Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức

Cùng LuatVietnam tìm hiểu về mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất áp dụng theo Thông tư 16/2025/TT-BNV.

1. Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức

Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất ban hành kèm theo Thông tư 16/2025/TT-BNV như sau:

Bộ, ngành, địa phương:                
.................
Đơn vị:
................

_________
Số: /HĐLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                    
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________
        ...., ngày ....... tháng ....... năm ........

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CÔNG CHỨC

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 173/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức;

Căn cứ Thông tư số      /2025/TT-BNV ngày    tháng       năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức;

Căn cứ .................................;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại (Tên cơ quan, đơn vị)................., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Cơ quan, đơn vị:........................................................

Địa chỉ:........................................................................

Điện thoại:.....................................................................

Mã số thuế (nếu có):....................................................

Tài khoản ngân hàng (Kho bạc):....................................

Nơi mở tài khoản:...........................................................

Đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền):.........................

Chức vụ:........................................................................

Văn bản ủy quyền ký hợp đồng số: .... ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp được ủy quyền)

BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG

Ông/Bà:..........................................................................

Sinh ngày: ..... tháng ..... năm ..... Tại:..............................

Giới tính:...........................................................................

Quốc tịch:.......................................................................

Số CC/CCCD/Hộ chiếu: ............. Cấp ngày:................ Tại:................

Địa chỉ nơi cư trú:..........................................................

Điện thoại:.....................................................................

Mã số thuế (nếu có):.......................................................

Tài khoản ngân hàng:.......................................................

Nơi mở tài khoản:.............................................................

Email (nếu có):..................................................................

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết thực hiện những nội dung sau đây:

Điều 1. Công việc, vị trí việc làm và thời hạn hợp đồng

1. Thời hạn hợp đồng

Bên A và bên B thỏa thuận ký kết hợp đồng xác định thời hạn, cụ thể như sau:

Thời hạn của hợp đồng lao động: .... tháng1, kể từ ngày ...... tháng ....... năm ...... đến ngày ...... tháng ....... năm ......

Thời gian thử việc: .... tháng2, kể từ ngày ...... tháng ....... năm ......đến ngày ...... tháng ....... năm ......

2. Công việc

a) Địa điểm làm việc3:.........................................................

b) Bộ phận/Đơn vị quản lý4:...............................................

c) Công việc, vị trí việc làm:...............................................

d) Nhiệm vụ5:......................................................................

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

a) Yêu cầu về nội dung công việc, nhiệm vụ cụ thể; tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện công việc; kết quả, sản phẩm đầu ra đối với công việc.

b) Yêu cầu bên B thực hiện công việc, báo cáo tiến độ, giải trình kết quả công việc và tuân thủ các nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.

c) Trường hợp bên B không bảo đảm chất lượng, tiến độ, vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc vi phạm quy định pháp luật thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

d) Giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện công việc của bên B.

đ) Quyền khác theo thỏa thuận6:............................................

2. Nghĩa vụ của bên A

a) Chi trả thù lao (gồm lương, thưởng, các khoản phụ cấp và các khoản khác), thực hiện chế độ, chính sách khác cho người lao động theo thỏa thuận bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan.

b) Cung cấp thông tin, tài liệu và các phương tiện, điều kiện làm việc cần thiết để bên B thực hiện công việc.

c) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo thỏa thuận tại hợp đồng này và quy định của pháp luật về lao động.

d) Nghĩa vụ khác theo thỏa thuận7: ........................................

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Ngoài thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan, bên B còn thực hiện các quyền, nghĩa vụ sau:

1. Quyền của Bên B

a) Hưởng tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp khác (nếu có)

- Mức lương:...........................................................

được hưởng từ ngày ...................... năm đến ngày ....................

(Hai bên thỏa thuận mức lương theo quy định của Bộ luật Lao động).

- Các khoản phụ cấp (nếu có): .......................................

- Hình thức trả lương (tiền mặt/chuyển khoản): ....................

- Kỳ hạn trả lương: ..........................................................

- Tiền lương được trả vào ngày: .......................................

- Thưởng (ghi rõ điều kiện và các trường hợp được thưởng, mức thưởng nếu có): ..................................................................

- Tiền tàu xe về nơi cư trú của bên B (ghi rõ các trường hợp được hỗ trợ tiền tàu xe về nơi cư trú, mức hỗ trợ) (nếu có): .................................

- Hỗ trợ nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): .................

b) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

- Thời giờ làm việc: .........................................................

- Thời giờ bên B được nghỉ liên tục trong ngày: ...........................

- Ngày nghỉ hằng tuần: ......................................................

- Ngày nghỉ hằng năm: ........................................................

- Ngày nghỉ lễ, Tết: .............................................................

c) Điều kiện lao động

- Bên B được cung cấp (miễn phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc và được bên A bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời gian làm việc theo hợp đồng. Bên B có trách nhiệm sử dụng, bảo quản các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

- Bên B được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

Liệt kê các loại bảo hiểm khác (nếu có):.................................

Mức đóng của các bên cụ thể như sau8:..................................

d) Quyền khác theo thỏa thuận9:..............................................

2. Nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện các nhiệm vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, báo cáo tiến độ, giải trình kết quả thực hiện công việc (khi được yêu cầu).

b) Cung cấp văn bản, giấy tờ xác minh đủ tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện công việc thỏa thuận theo yêu cầu của bên A.

c) Chấp hành sự quản lý, điều hành, giám sát, quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động, kỷ luật làm việc và các quy định pháp luật.

d) Chấp hành việc xử lý vi phạm kỷ luật lao động và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.

đ) Tuân thủ các quy định về bảo mật theo yêu cầu của bên A và quy định của pháp luật.

e) Thực hiện nghĩa vụ về thuế theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật;

g) Nghĩa vụ khác theo thỏa thuận10:.....................................

Điều 4. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động

1. Việc tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng giữa các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

2. Trong thời gian thử việc (nếu có), nếu bên B không đáp ứng được yêu cầu thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng đã giao kết.

3. Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ và chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong hợp đồng này.

b) Vi phạm kỷ luật lao động.

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định.

d) Các trường hợp khác theo thỏa thuận.

4. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng việc thực hiện nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

5. Trường hợp cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý cơ quan ký kết hợp đồng hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về nội dung sai phạm dẫn đến phải kết thúc nội dung công việc ký kết hợp đồng.

Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết thì hai bên thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật.

Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện yêu cầu giải quyết tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Điều khoản thi hành

a) Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ......... tháng ......... năm ........

b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động mới.

Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký kết.

c) Những vấn đề về lao động khác không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

d) Hợp đồng được làm thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ... bản, ... bản lưu trong hồ sơ của bên B./.

(Căn cứ vào quy định của pháp luật và nhu cầu thực tiễn, các bên có thể thỏa thuận bổ sung các nội dung về quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác quy định tại các điều khoản cụ thể).

             Bên A
     (Ký tên, đóng dấu)                            

                 Bên B
        (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                  

2. Hướng dẫn ghi mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức

(1) Không quá 24 tháng theo quy định khoản 3 Điều 6 Nghị định số 173/2025/NĐ-CP.

(2) Không quá 02 tháng theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.

(3) Ghi cụ thể số nhà, phố, phường (xã), tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

(4) Bộ phận/Đơn vị thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng lao động được phân công quản lý, đánh giá chất lượng công việc của bên B.

(5) Ghi cụ thể nhiệm vụ phải đảm nhiệm theo yêu cầu của bản mô tả công việc tương ứng.

(6) Quyền khác theo thỏa thuận là những quyền gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.

Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức
Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức (Ảnh minh họa)

(7) Nghĩa vụ khác theo thỏa thuận là những nghĩa vụ gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.

(8) Liệt kê mức đóng các loại bảo hiểm theo quy định và mức đóng của các bên.

(9) Quyền khác theo thỏa thuận là những quyền gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.

(10) Nghĩa vụ khác theo thỏa thuận là những nghĩa vụ gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của cơ quan, đơn vị sử dụng lao động nhưng không trái với quy định của pháp luật.

3. Quy trình thực hiện ký kết hợp đồng

Theo Điều 12 Nghị định 173/2025/NĐ-CP, sau khi có quyết định chủ trương về việc cho phép ký kết hợp đồng, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức tiến hành các bước sau đây:

- Thông báo mời ký kết hợp đồng bằng một trong các hình thức sau:

+ Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có);

+ Gửi trực tiếp văn bản mời ký kết hợp đồng tới cá nhân, tổ chức đã được lựa chọn;

+ Thông báo mời ký kết hợp đồng phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Thông tin về nhiệm vụ cần thực hiện và loại hợp đồng;

  • Điều kiện, tiêu chuẩn của đối tượng được ký hợp đồng;

  • Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng;

  • Hạn nộp hồ sơ, thông tin liên hệ để hướng dẫn, giải đáp và tiếp nhận hồ sơ (nếu có);

  • Các nội dung khác có liên quan theo quyết định của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức.

- Tổng hợp danh sách cá nhân, tổ chức đăng ký (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này).

- Báo cáo cấp có thẩm quyền ký kết hợp đồng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng yêu cầu thì thành lập Hội đồng tư vấn để tư vấn việc lựa chọn trước khi quyết định ký hợp đồng. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền ký kết hợp đồng.

- Thực hiện ký kết hợp đồng.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức theo Thông tư 16/2025/TT-BNV.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.