Mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân 2024

Khi tiến hành đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện kê khai các thông tin về danh sách các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo mẫu quy định.

1. Mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư mới nhất

Mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình
Mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư 2024

Hiện nay, mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được áp dụng theo Mẫu số 04b/ĐK của Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT

CỦA MỘT HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)

Số thứ tự

Thửa đất số

Tờ bản đồ số

Địa chỉ thửa đất

Diện tích (m2)

Sử dụng vào mục đích

Thời hạn đề nghị được sử dụng đất

Nguồn gốc sử dụng đất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

2

……., ngày……tháng……năm……

Người kê khai

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Hướng dẫn điền danh sách các thửa đất theo Mẫu số 04b/ĐK

Sau đây là hướng dẫn kê khai danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:

(1) - Số thứ tự: Điền theo số thứ tự, lần lượt từ số 1.

(2) - Thửa đất số: Ghi số hiệu của thửa đất (nếu có thông tin).

(3) - Tờ bản đồ số: Ghi số tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).

(4) - Địa chỉ thửa đất: Ghi tên của khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên của đơn vị hành chính thuộc cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.

(5) - Diện tích: Ghi bằng số Ả Rập, làm tròn số đến 01 chữ số thập phân;  Diện tích sử dụng chung là phần diện tích mà thửa đất thuộc quyền sử dụng chung nhiều người; Diện tích sử dụng riêng là phần diện tích của thửa đất thuộc về quyền sử dụng của 01 người (01 cá nhân, 01 cộng đồng dân cư).

(6) - Sử dụng vào mục đích: Điền mục đích sử dụng chính của thửa đất.

(7) - Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: Điền “Lâu dài” hoặc “đến ngày …/…/…” hoặc “./.” nếu như không xác định được thời hạn.

(8) - Nguồn gốc sử dụng đất: Điền theo các trường hợp cụ thể: được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất/không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê/cho thuê đất trả tiền đất hàng năm hoặc nhận chuyển quyền hoặc các nguồn gốc khác như: Do ông cha để lại, giao đất không đúng thẩm quyền, khai khoang, lấn, chiếm,...

Mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đìnhNguyên tắc đăng ký đất đai (Ảnh minh họa)

3. Nguyên tắc đăng ký đất đai hiện nay

Căn cứ theo Điều 131 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, quy định về nguyên tắc đăng ký đất đai cụ thể như sau:

  • Đăng ký đất đai bắt được đối với những người sử dụng đất, người được giao đất để quản lý.

  • Đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất gồm: đăng ký lần đầu và đăng ký biến động; được thực hiện bằng hình thức đăng ký ở trên giấy/đăng ký điện tử. Hai hình thức này có giá trị pháp lý ngang nhau.

  • Người sử dụng đất, người được giao đất quản lý mà đã kê khai đăng ký thì được ghi vào sổ địa chính, đồng thời được xem xét cấp Giấy chứng nhận nếu đủ điều kiện theo quy định pháp luật.

4. Tổng hợp trường hợp đăng ký đất đai lần đầu, đăng ký biến động

4.1 Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu

Theo khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp đăng ký lần đầu đối với đất đai bao gồm:

  • Thửa đất đang sử dụng nhưng chưa thực hiện đăng ký.

  • Thửa đất được Nhà nước giao/cho thuê sử dụng.

  • Thửa đất được giao để quản lý mà chưa thực hiện đăng ký.

4.2 Trường hợp thực hiện đăng ký biến động đất đai:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp đăng ký biến động đất đai được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà có thay đổi sau đây:

  • Người sử dụng đất thực hiện một trong các quyền là: chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạng tầng; chuyển nhượng dự án mà có sử dụng đất.

  • Người sử dụng đất đổi tên.

  • Thay đổi thông tin chủ sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

  • Thay đổi ranh, mốc giới, kích thước của các cạnh, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất.

  • Chuyển mục đích sử dụng đất.

  • Thay đổi về thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

  • Thay đổi về hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất.

  • Thay đổi quyền sử dụng đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi mô hình hoặc theo thoả thuận của các thành viên trong hộ gia đình hoặc vợ chồng hoặc nhóm người sử dụng đất chung.

  • Thay đổi quyền sử dụng đất theo kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo về đất đai; văn bản công nhận kết quả về đấu giá quyền sử dụng đất; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; bản án, quyết định của Toà án, quyết định thi hành án; quyết định/phán quyết của Trọng tài thương mại về giải quyết tranh chấp liên quan đến đất đai.

  • Xác lập/thay đổi/chấm dứt quyền với thửa đất liền kề.

  • Thay đổi các nội dung hạn chế về quyền của người sử dụng đất.

  • Thay đổi quyền sử dụng đất để xây dựng công trình ở trên mặt đất phục vụ việc vận hành, khai thác và sử dụng công trình ngầm.

  • Người sử dụng đất có yêu cầu cấp đổi lại Giấy chứng nhận.

  • Thế chấp quyền sử dụng đất.

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.

Trên đây là những thông tin về Mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân 2024.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục