1. Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất 2025

Hiện nay, mẫu danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được áp dụng theo Mẫu số 15 của Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
Mẫu đơn này dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
Cụ thể như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………….. (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất:
(Trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu số 15a)
a) Họ và tên (2): .................................................................
b) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (3): .................................
c) Địa chỉ (4):......................................................................
d) Điện thoại liên hệ (nếu có): ………………Hộp thư điện tử (nếu có): ......
2. Thửa đất đăng ký (người sử dụng đất là tổ chức thì không phải kê khai mục này):
(Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa đất theo Mẫu số 15b)
a) Thửa đất số: ………….; 2.2. Tờ bản đồ số: ...........................
b) Địa chỉ (5): ..............................................................................
c) Diện tích (6): ……… m2; sử dụng chung: ……...m2; sử dụng riêng: ……….m2.
d) Sử dụng vào mục đích(7): ………, từ thời điểm:.....................
d) Thời hạn đề nghị được sử dụng đất(8): .................................
e) Nguồn gốc sử dụng đất(9): ....................................................
g) Có quyền hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số ……, tờ bản đồ số ……, của ………, nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề ……….. (10).
3. Nhà ở, công trình xây dựng (người sử dụng đất là tổ chức thì không phải kê khai mục này):
(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác trên cùng 01 thửa đất thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 15c)
a) Loại nhà ở, công trình xây dựng (11): …………................................
b) Diện tích xây dựng(12): …………… m2.
c) Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng (13): ……………..m2.
d) Sở hữu chung(14): ………… m2, sở hữu riêng(14): ………….. m2.
đ) Số tầng: ….. tầng; trong đó, số tầng nổi: … tầng, số tầng hầm: ….tầng.
e) Nguồn gốc (15): ..............................................................................
g) Năm hoàn thành xây dựng(16): .....................................................
h) Thời hạn sở hữu đến (17): .............................................................
i) Cam kết về việc đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng(18): □
4. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa chọn)
a) Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
b) Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
c) Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất (đối với cá nhân) □
d) Đề nghị khác (nếu có): .............................................................
5. Những giấy tờ nộp kèm theo(19):
(1) .................................................................................................
(2) .................................................................................................
(3) .................................................................................................
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
..... ngày .... tháng... năm ... Người sử dụng đất/Người kê khai |
2. Hướng dẫn điền đơn đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất

Dưới đây là hướng dẫn kê khai đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất chi tiết:
(1) Ghi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục. (Lưu ý: xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
(2) Cá nhân: Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch. Cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư. Tổ chức: Ghi theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Cá nhân: Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
Tổ chức: Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(4) Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có). Cộng đồng dân cư: Ghi địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
Tổ chức: Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(5) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;.
(7) Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày ... tháng ... năm ...
(8) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(9) Ghi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...
(10) Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng ...
(12) Đối với nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(13) Đối với nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(14) Diện tích “Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích “Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(15) Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho ...
(16) Chủ sở hữu tài sản tự xác định và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.
(17) Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(18) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai mà không có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì đánh dấu vào ô lựa chọn.
(19) Đối với tổ chức thì phải nộp kèm theo Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 15d hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất Mẫu số 15đ, trừ trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất.
3. Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân 2025
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ nộp khi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với lần đầu đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư gồm có:
- Đơn đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất điền theo Mẫu số 04/ĐK của Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP (cụ thể tại mục 1).
- Một trong các giấy tờ tại Điều 137, khoản 1 và khoản 5 Điều 148, khoản 1 và khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 gồm:
Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, chính phủ cách mạng lâm thời của Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trước 15/10/1993;
Bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán nhà ở, tặng cho, thừa kế có chứng nhận của cơ quan chế độ cũ;
Sổ mục kê, sổ kiến điền trước 18/12/1980 mà có tên của người sử dụng đất;...);
Sơ đồ nhà ở và công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa đất có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà có phần diện tích tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp thêm giấy tờ về quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã được cấp đối với phần diện tích tăng thêm đó.
Giấy tờ liên quan đến việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhận thừa kế mà chưa được cấp Giấy chứng nhận.
Giấy tờ về nhận thừa kế quyền sử dụng đất và giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp người nhận thừa kế đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận và đã chuyển nhượng cho người khác.
Giấy tờ về việc giao đất không đúng thẩm quyền/giấy tờ mua, nhận thanh lý, hoá giá, phân phối nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất.
Giấy tờ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với các trường hợp có vi phạm.
Hợp đồng/văn bản thỏa thuận/quyết định của Toà án về xác lập quyền đối với thửa đất liền kề (đính kèm sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước của phần diện tích thửa đất liền đề được quyền sử dụng hạn chế) trong trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề.
Văn bản xác định các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đối với trường hợp hộ gia đình sử dụng đất).
Mảnh trích đo bản đồ địa chính của thửa đất (nếu có).
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được chấp cơ quan chuyên môn thẩm định/đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình và hạng mục công trình (đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng ở trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu không có các giấy tờ theo quy định (như giấy phép xây dựng, giấy tờ về sở hữu công trình, giấy tờ mua bán, tặng cho,...) hoặc công trình đó được miễn giấy phép xây dựng).
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, mà trong đó có thể hiện biện pháp khắc phục hậu quả là phải đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt (đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận).
Chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở tài sản gắn liền với đất mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền đó, có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
Nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thuộc trường hợp phải xin phép xây dựng thì nộp giấy xác nhận của cơ quan chức năng cấp huyện về việc đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).