1. Mẫu Công văn đòi nợ quá hạn
[TÊN DOANH NGHIỆP] | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc .............., ngày…… tháng …… năm |
THÔNG BÁO ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN NỢ QUÁ HẠN
Số: ………………/………………………
Kính gửi: …………………………………..
Mã số doanh nghiệp:
Trụ sở chính tại:
Đại diện bởi:
Chức danh:
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số ………………………….. ngày ….. tháng …… năm ……. được ký kết giữa Côngnn ty ……………………………… và Công ty……………… và căn cứ tình hình thực hiện công việc, ngày…… tháng………năm ……………, đại diện Công ty …………….. và Công ty ……………….. đã ký Biên bản nghiệm thu và Biên bản bàn giao công việc.
Tại Biên bản bù trừ công nợ giữa đại diện Công ty…………. và Công ty……………. số………../………. ngày……..tháng ………. năm…………, Công ty ………… phải thanh toán cho Công ty……………. tổng số tiền là: ………………. VNĐ (Bằng chữ:………………… Việt Nam Đồng).
Theo điều khoản Thanh toán hợp đồng (Điều ……, Hợp đồng kinh tế số:……………. ngày……… tháng…………năm………….), Công ty ………………. sẽ thanh toán cho Công ty ……………….. VNĐ trong vòng …………… ngày kể từ ngày hai bên ký Biên bản bàn giao và nghiệm thu công việc/ hàng hóa [căn cứ cụ thể vào Hợp đồng kinh tế].
Đến ngày……… tháng……… năm…………. Công ty…………… chưa nhận được bất kỳ thông tin liên quan đến nghĩa vụ thanh toán của Công ty………… Công ty ……………đang vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo điều……… của Hợp đồng kinh tế số……………….. giữa hai bên. Ngoài ra, Công ty ………. đã vi phạm quy định về nghĩa vụ thanh toán trong điều 50 Luật Thương Mại 2005 “Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng và nhận hàng theo thỏa thuận. Bên mua phải tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật.”
Vậy, chúng tôi kính đề nghị Quý Công ty thanh toán số tiền: … đồng (Bằng chữ:..…) theo đúng quy định trong hợp đồng.
Thông tin thanh toán như sau:
Tên tài khoản: Công ty………………………
Số tài khoản: …………. tại Ngân hàng……….. – Chi nhánh……..
Rất mong nhận được sự hợp tác từ Công ty.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của Công ty……………………… (Ghi rõ thời gian nhận, Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Thay mặt và đại diện Công ty …………….. (Đóng dấu, Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Yêu cầu đối với Công văn đòi nợ quá hạn
Công văn là hình thức văn bản hành chính phổ biến, được ban hành bởi cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức, doanh nghiệp. Tùy từng mục đích truyền tải, công văn có nhiều loại, song đều hướng đến việc liên lạc, truyền tải thông tin giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Công văn đòi nợ là văn bản hành chính thường được các doanh nghiệp sử dụng để yêu cầu bên vay/mua hàng hoàn tất các khoản nợ/khoản tiền quá hạn thanh toán.
Doanh nghiệp sử dụng Công văn đòi nợ cần lưu ý soạn thảo đầy đủ các nội dung:
Ngày tháng chi tiết của khoản nợ quá hạn
Các loại văn bản, hợp đồng hoặc hóa đơn chi tiết chứng minh khoản nợ
Chi tiết số tiền nợ của tổ chức, cá nhân cần chi trả
Nhắc nhở về hình thức thanh toán phù hợp
Hạn cuối nợ cần được thanh toán cho doanh nghiệp
Hình phạt và tỷ lệ phạt nếu tiếp tục chậm trả
Xác nhận của doanh nghiệp cho vay và bên vay
3. Nợ quá hạn khó đòi, khởi kiện thế nào?
Trường hợp đã gửi Công văn đòi nợ nhưng vẫn không lấy lại được tiền, doanh nghiệp có thể khởi kiện dân sự ra toàn án để được giải quyết.- Hồ sơ khởi kiện đòi nợ quá hạn nộp cho Tòa án bao gồm các giấy tờ sau đây:
Đơn khởi kiện
Bản sao Hợp đồng vay tiền, Giấy vay tiền…
Bản sao chứng thực Giấy tờ tùy thân: CMND, hộ chiếu, căn cước công dân, sổ hộ khẩu… của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan…
Các tài liệu, chứng cứ khác
- Cách thức nộp đơn khởi kiện đến Tòa
Doanh nghiệp có thể nộp đơn khởi kiện đến Tòa án qua các hình thức:
Nộp trực tiếp tại Tòa án;
Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)..................................................................................
Địa chỉ: (4) ................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người bị kiện: (5)......................................................................................
Địa chỉ (6) .................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7).......................................
Địa chỉ: (8).................................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9).................................
Địa chỉ: (10) ...............................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có)
Nội dung khởi kiện: (11) ..........................................................................
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(12).............................
................................................................................................................
Người làm chứng (nếu có) (13)....................................................................
Địa chỉ: (14) ...............................................................................................
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (15)...............
1..............................................................................................................
2..............................................................................................................
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (16) ........................................................................................................................
Người khởi kiện (17)
Hướng dẫn sử dụng mẫu:
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (14) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nội dung khởi kiện: Ghi rõ ràng, cụ thể về sự kiện vay nợ.
(12) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(15) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(16) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(17) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trên đây là mẫu Công văn đòi nợ quá hạn và các thông tin liên quan.