Ủy quyền cho người khác thực hiện đòi nợ, thu hồi nợ thay hiện nay khá phổ biến. Theo đó, việc ủy quyền sẽ được thực hiện thông qua Giấy ủy quyền đòi nợ, bên nhận ủy quyền sẽ dựa vào đó để thực hiện các công việc trong phạ vi được ủy quyền. Vậy, mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ cá nhân hiện nay thế nào?
1. Giấy ủy quyền đòi nợ cá nhân là gì? Có những nội dung nào?
Việc ủy quyền đòi nợ hiện nay diễn ra tương đối phổ biến và được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: Người thân, bạn bè ủy quyền cho nhau đòi nợ thay; kinh doanh kinh dịch vụ đòi nợ…
Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 thì Giấy ủy quyền đòi nợ được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, trong đó bên được ủy quyền (bên đòi nợ thay) sẽ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền và nhận thù lao nếu có thỏa thuận hặc pháp luật có quy định khác.
Hiện nay pháp luật chưa quy định mẫu chung Giấy ủy quyền, các bên có thể tự đặt ra các điều khoản trong Giấy ủy quyền nhưng phải đảm bảo không trái với quy định pháp luật, đạo đức xã hội. Đồng thời, trong Giấy ủy quyền không thể bỏ qua các điều khoản cơ bản sau:
- Thời gian, địa điểm làm Giấy ủy quyền;
- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, gồm: Họ tên; địa chỉ; số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú…
- Căn cứ làm Giấy ủy quyền (căn cứ theo Hợp đồng vay nợ/Bên bản xác nhận nợ nào? Số tiền nợ là bao nhiêu?...)
- Nội dung ủy quyền;
- Hiệu lực hợp đồng ủy quyền;
- Chữ ký của các bên.
2. Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ chuẩn xác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------***------------
GIẤY ỦY QUYỀN THU HỒI NỢ
(V/v thu hồi nợ........theo hợp đồng số………….....)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20…… tại địa chỉ: ………………………
Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): ………………………………………………
CMND số : ………………… ngày cấp………………nơi cấp………………
Nơi ĐKHKTT : ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………………………………
Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): …………………………………….
CMND số : ………………… ngày cấp……………nơi cấp………………
Nơi ĐKHKTT : …………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại : …………………………………………………………………………
Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày ….. tháng ….. năm 20….., tại……………… Ông ………………….. (Giám đốc Công ty Cổ Phần……………………….) có vay của bà………………… tiền mặt, nhằm mục đích……………….., cụ thể như sau
- Tiền mặt : ………...……………………………………………………
- Tài sản : ………...……………………………………………………
Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là : ………...…………………………
Bằng văn bản này, ..……………………quyền cho ..…………………với nội dung:
1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ ..................................... của ông ................ (thông tin cá nhân) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN ỦY QUYỀN ( BÊN A) BÊN NHẬN ỦY QUYỀN ( BÊN B)
3. Một số lưu ý khi làm Giấy ủy quyền đòi nợ thay
Để việc ủy quyền đòi nợ thực hiện đúng quy định pháp luật và có hiệu quả, khi làm Giấy ủy quyền cần lưu ý:
- Về thời hạn thực hiện ủy quyền: Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015, nếu các bên không có thỏa thuận riêng thì Giấy ủy quyền có thời hạn trong vòng 01 năm.
- Về quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Giấy ủy quyền: Căn cứ Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015:
+ Với bên ủy quyền:
Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại;
Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý;
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
+ Với bên được ủy quyền:
Trường hợp ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có);
Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.
- Bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người khác trong truowngfhowjp được bên ủy quyền đồng ý hoặc do sự kiện bất khả kháng không thể thực hiện.
Trên đây là Mẫu giấy ủy quyền đòi nợ cá nhân . Nếu có vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.