Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thế nào để hưởng lương hưu?

Để có cơ hội hưởng lương hưu khi về già, người lao động tự do hoàn toàn có thể tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện. Vậy đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thế nào để hưởng lương hưu?


Ai được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH liệt kê cụ thể các trường hợp tham gia BHXH tự nguyện gồm:

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018;

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;

- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;

- Người lao động giúp việc gia đình;

- Người tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;

- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

- Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu;

- Người tham gia khác. 

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thế nào để hưởng lương hưu?

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để hưởng lương hưu được không? (Ảnh minh họa)


Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?

Với việc tham gia BHXH tự nguyện, người lao động được tự chọn mức thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện theo quy định tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.

Trong đó:

- Mức thu nhập thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (năm 2022, mức này là 1,5 triệu đồng/tháng);

- Mức cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng (hiện nay là 29,8 triệu đồng/tháng).

Cũng tại Điều này, mức đóng BHXH tự nguyện được quy định như sau:

Mức đóng hằng tháng = 22% x Mức thu nhập đóng BHXH do người lao động chọn

Theo đó, mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất và cao nhất như sau:

  • Mức đóng thấp nhất = 22% x 1.500.000 đồng = 330.000 đồng/tháng
  • Mức đóng cao nhất  = 22% x 29,8 triệu đồng = 6.556.000 đồng/tháng

Bên cạnh đó, theo Điều 14 và Điều 17 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2018, người tham gia BHXH tự nguyện còn được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong 10 năm:

STT

Đối tượng

% Hỗ trợ

Chuẩn nghèo năm 2022

Số tiền hỗ trợ (đồng)

 1

 Hộ nghèo

 30%

 1.500.000

1.500.000 x 22% x 30% = 99.000

 2

 Hộ cận nghèo

 25%

1.500.000

1.500.000 x 22% x 25% = 82.500

 3

 Khác

 10%

1.500.000

1.500.000 x 22% x 10% = 33.000

Xem thêm: Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?


Đóng bảo hiểm tự nguyện thế nào để hưởng lương hưu?

Căn cứ Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu khi:

1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

Theo đó, về độ tuổi, người lao động nghỉ hưu vào năm 2021, trong điều kiện bình thường phải đủ 60 tuổi 03 tháng với lao động nam, đủ 55 tuổi 04 tháng với lao động nữ.

Bên cạnh độ tuổi, người lao động tham gia BHXH tự nguyện muốn hưởng lương hưu còn phải đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Người lao động có thể đóng BHXH tự nguyện theo nhiều phương khác nhau, miễn sao thời gian đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên.

Cụ thể, Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP đã quy định 06 phương thức đóng sau:

1 - Đóng hàng tháng;

2 - Đóng 03 tháng một lần;

3 - Đóng 06 tháng một lần;

4 - Đóng 12 tháng một lần;

5 - Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm một lần;

6 - Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm.

Xem thêm: Tham gia BHXH tự nguyện tính lương hưu như thế nào? 

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi: "Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thế nào để hưởng lương hưu?". Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Tất cả thông tin cần biết

>> Người nội trợ, bán hàng online mua BHXH tự nguyện ở đâu?

>> Nên mua BHXH tự nguyện hay bảo hiểm nhân thọ?
Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?

Hưởng bảo hiểm thất nghiệp: Toàn bộ quyền lợi và thủ tục nhận

Hưởng bảo hiểm thất nghiệp: Toàn bộ quyền lợi và thủ tục nhận

Hưởng bảo hiểm thất nghiệp: Toàn bộ quyền lợi và thủ tục nhận

Bảo hiểm thất nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho cả người lao động và doanh nghiệp khi tham gia, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ và tận dụng được hết những quyền lợi này. Dưới đây LuatVietnam sẽ tổng hợp toàn bộ quyền lợi được hưởng của người tham gia.

4 cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp đơn giản mà ít ai biết

4 cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp đơn giản mà ít ai biết

4 cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp đơn giản mà ít ai biết

Việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ giúp người lao động có thêm khoản tiền trợ cấp khi nghỉ việc. Vậy làm thế nào để kiểm tra quá trình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của mình? Dưới đây LuatVietnam sẽ giới thiệu một số cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp đơn giản, ít ai biết.