Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 về thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý Sổ BHXH, Thẻ BHYT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 595/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 595/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Rút ngắn thời gian cấp thẻ bảo hiểm y tế
Ngày 14/04/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; có hiệu lực từ ngày 01/05/2017.
Một trong những nội dung đáng chú ý của Quyết định này là rút ngắn thời gian cấp thẻ bảo hiểm y tế và sổ bảo hiểm xã hội. Cụ thể, cấp mới sổ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trong khi trước đây thời gian này là 20 ngày; Thời gian cấp mới thẻ bảo hiểm y tế không quá 05 ngày, từ ngày nhận đủ hồ sơ, thay vì 07 ngày như quy định cũ.
Về phương thức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, Quyết định nêu rõ, hàng tháng, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan bảo hiểm xã hội mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. Với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng hàng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng;
Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, phương thức đóng là 03 tháng, 12 tháng một lần hoặc đóng trước một lần theo thời hạn ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trước khi đi làm việc ở nước ngoài hoặc đóng qua đơn vị, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Quyết định này thay thế Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015.
- Từ ngày 30/05/2019, Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 618/QĐ-BHXH
>> Xem: Luật bảo hiểm xã hội 2014 hiện hành đang áp dụng
Từ ngày 01/5/2020, Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu bảo hiểm xã hội.
Xem chi tiết Quyết định 595/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 595/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG - BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
-----------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thu, Trưởng Ban Sổ - Thẻ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN khi nộp "bản sao" theo hướng dẫn tại Văn bản này phải kèm theo bản chính để cơ quan BHXH kiểm tra, đối chiếu và trả lại cho đơn vị, người tham gia.
ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
Phụ cấp lương theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với người đại diện phần vốn nhà nước chuyên trách tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty là tiền lương theo chế độ tiền lương do tập đoàn, tổng công ty, công ty quyết định.
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
Ví dụ 1: Bà A tính đến tháng 3/2017 đủ 55 tuổi và có 15 năm 9 tháng đóng BHXH. Bà A có nguyện vọng tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng và lựa chọn phương thức đóng hằng tháng. Đến tháng 4/2017 bà A 55 tuổi 1 tháng và có 15 năm 10 tháng đóng BHXH. Tháng 5/2017 bà A lựa chọn phương thức đóng một lần cho 4 năm 2 tháng còn thiếu và đóng ngay trong tháng này. Như vậy, tính đến hết tháng 5/2017, bà A 55 tuổi 2 tháng và có 20 năm đóng BHXH, đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định. Thời điểm tính hưởng lương hưu của bà A kể từ tháng 6/2017.
Ví dụ 2: Ông B tính đến tháng 8/2016 đủ 60 tuổi và có 8 năm đóng BHXH. Ông B có nguyện vọng tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng và lựa chọn phương thức đóng 2 năm một lần cho giai đoạn từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018. Tháng 9/2018 ông B có đủ 10 năm đóng BHXH và đóng một lần cho 10 năm còn thiếu. Như vậy, tính đến hết tháng 9/2018, ông B có 20 năm đóng BHXH, đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định. Thời điểm tính hưởng lương hưu của ông B kể từ tháng 10/2018.
Ví dụ 3: Ông C tham gia BHXH tự nguyện từ tháng 8/2016 và đăng ký với cơ quan BHXH theo phương thức đóng 03 tháng một lần. Sau đó ông C có nguyện vọng được chuyển phương thức đóng sang 6 tháng một lần. Thì việc thay đổi trên được thực hiện sớm nhất là từ tháng 11/2016. Tuy nhiên, tháng 01/2017 ông C đủ 60 tuổi và đã có thời gian đóng BHXH là 10 năm thì ông C được lựa chọn đóng một lần cho những năm còn thiếu tại tháng 01/2017 để hưởng lương hưu.
1. Mức đóng hằng tháng của người tham gia BHXH tự nguyện như sau:
Mdt = 22% x Mtnt
Trong đó:
- Mdt: Mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng.
- Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
Mtnt = CN + m x 50.000 (đồng/tháng)
Trong đó:
- CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
- m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.
Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Ví dụ 4: Bà A nêu ở ví dụ 1 đăng ký tham gia BHXH tự nguyện với mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.000.000 đồng/tháng. Mức đóng BHXH tự nguyện tháng 4/2017 của bà A sẽ là 880.000 đồng (22% x 4.000.000 đồng).
Ví dụ 5: Bà A nêu ở ví dụ 1, đến tháng 4/2017 bà A đăng ký tham gia BHXH tự nguyện vẫn với mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.000.000 đồng/tháng nhưng theo phương thức đóng 06 tháng một lần. Mức đóng BHXH tự nguyện 6 tháng của bà A sẽ là 5.280.000 đồng (6 tháng x 880.000 đồng/tháng).
3. Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại điểm 1.5 Khoản 1 Điều 9 Quyết định này được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
- n: Số năm đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n x 12).
Ví dụ 6: Ông B nêu ở ví dụ 2 đăng ký tham gia BHXH tự nguyện từ tháng 9/2016 với mức thu nhập tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng, phương thức đóng một lần cho 2 năm về sau. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm 2015 là 0,628%/tháng. Mức đóng BHXH tự nguyện cho 2 năm (từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018) của ông B sẽ là:
đồng
4. Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu theo quy định tại điểm 1.6 Khoản 1 Điều 9 Quyết định này được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng. Được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- T2: Mức đóng một lần cho những năm còn thiếu (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
- t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.
Ví dụ 7: Ông B ở ví dụ 2, tháng 9/2018 lựa chọn phương thức đóng một lần cho 10 năm còn thiếu với mức thu nhập tháng lựa chọn là 3.000.000 đồng/tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm 2017 là 0,826%/tháng và mức thu nhập tháng ông B lựa chọn cao hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm tháng 9/2018. Mức đóng BHXH tự nguyện cho 10 năm (120 tháng) còn thiếu của ông B sẽ là:
đồng
6.3. Bị chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết.
Số tiền hoàn trả cho người tham gia BHXH tự nguyện trong trường hợp quy định tại Điểm 6.1, 6.2 Khoản này hoặc hoàn trả cho thân nhân người lao động trong trường hợp quy định tại Điểm 6.3 Khoản này được tính bằng số tiền đã đóng tương ứng với thời gian còn lại so với thời gian đóng theo phương thức đóng nêu trên và không bao gồm tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có). Được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- HT: Số tiền hoàn trả (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
- T: Số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%).
- n: Số năm đã đóng trước do người tham gia BHXH chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
- t: Số tháng còn lại của phương thức đóng mà người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ (nx12-t+1) đến (nx12).
Ví dụ 8: Ông B ở ví dụ 6, tại thời điểm tháng 9/2016 đóng BHXH tự nguyện cho 2 năm về sau (từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018). Tuy nhiên, từ tháng 01/2018, ông B tham gia BHXH bắt buộc, số tiền hoàn trả cho ông B được xác định bằng tổng số tiền đã đóng cho các tháng từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2018 và trừ đi số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (giả định là 123.200 đồng) là:
đồng
Ví dụ 9: Ông C nêu ở ví dụ 3 tham gia BHXH tự nguyện từ tháng 8/2016 và đăng ký với cơ quan BHXH theo phương thức đóng 03 tháng một lần, mức thu nhập tháng lựa chọn là 4.500.000 đồng/tháng. Sau đó ông C có nguyện vọng được chuyển phương thức đóng sang 6 tháng một lần và thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện là 5.000.000 đồng/tháng. Thì việc thay đổi trên được thực hiện sớm nhất là từ tháng 11/2016. Tuy nhiên, tháng 01/2017 ông C đủ 60 tuổi và đã có thời gian đóng BHXH là 10 năm thì ông C được lựa chọn đóng một lần cho những năm còn thiếu và thay đổi mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện tại tháng 01/2017 để hưởng lương hưu.
3. Quá thời điểm đóng BHXH theo quy định tại Khoản 1 Điều này mà người tham gia BHXH tự nguyện không đóng BHXH thì được coi là tạm dừng đóng BHXH tự nguyện. Người đang tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH với cơ quan BHXH. Trường hợp có nguyện vọng đóng bù cho số tháng chậm đóng trước đó thì số tiền đóng bù được tính bằng tổng mức đóng của các tháng chậm đóng, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng, mức đóng bù cho số tháng chậm đóng được xác định theo công thức sau:
T3 = Mđ x (1+r)t
Trong đó:
- T3: Mức đóng bù cho số tháng chậm đóng;
- Mđ: Mức đóng hằng tháng; mức đóng 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng một lần theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Quyết định này.
- t: Số tháng chậm đóng;
- r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng);
Ví dụ 10: Ông C ở ví dụ 9 thay đổi phương thức đóng BHXH tự nguyện theo phương thức 06 tháng một lần với mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng là 5.000.000 đồng/tháng, số tiền phải đóng là: 6.600.000 đồng (5.000.000 đồng/tháng x 22% x 6 tháng).
Tuy nhiên, ông C không thực hiện đóng trong khoảng thời gian từ tháng 11/2016 đến tháng 02/2017. Đến tháng 6/2017, ông C tới cơ quan BHXH đề nghị đóng bù cho 06 tháng chưa đóng (từ tháng 11/2016 đến tháng 4/2017). Số tháng chậm đóng từ tháng 03/2017 đến tháng 6/2017 là 4 tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm 2016 là 0,826%. Mức đóng bù của ông C là: 6.820.781 đồng [6.600.000 đồng x (1 + 0,00826)4 = 6.820.781 đồng].
Trường hợp, đến tháng 3/2017 ông C đến cơ quan BHXH đề nghị đóng bù cho phương thức 06 tháng chưa đóng. Số tháng chậm đóng từ tháng 3/2017 đến tháng 3/2017 là 1 tháng. Giả định lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm 2016 là 0,826%. Mức đóng bù của ông C là: 6.654.516 đồng [6.600.000 đồng x (1 + 0,00826) = 6.654.516 đồng].
Người tham gia BHXH tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể:
Mht = k x 22% x CN
Trong đó:
- k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%), cụ thể: k = 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo; k = 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k = 10% với các đối tượng khác.
- CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
Mht = n x k x 22% x CN
Trong đó:
- n: Số tháng được hỗ trợ tương ứng với các phương thức đóng 3 tháng một lần, 06 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau.
- k: Tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%), cụ thể: k= 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo; k= 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k= 10% với các đối tượng khác.
- CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
c) Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia BHXH đóng theo phương thức một lần cho những năm còn thiếu được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
- k: Tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%);
- CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời điểm đóng (đồng/tháng).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân tháng do BHXH Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
- t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.
Số tiền hỗ trợ đối với người tham gia BHXH tự nguyện đóng theo phương thức một lần cho những năm còn thiếu được Nhà nước chuyển toàn bộ một lần vào quỹ hưu trí và tử tuất trong cùng năm đóng.
Ví dụ 11: Bà H thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHXH tự nguyện từ tháng 6/2018 với mức thu nhập tháng lựa chọn là 800.000 đồng/tháng, phương thức đóng 12 tháng một lần. Giả định mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm tháng 6/2018 là 700.000 đồng/tháng. Số tiền đóng BHXH tự nguyện của bà H cho thời gian từ tháng 6/2018 đến tháng 5/2019 sẽ là: 1.650.000 đồng [(22% x 800.000 đồng/tháng - 25% x 22% x 700.000 đồng/tháng) x 12 tháng].
- Từ tháng 01/2019 bà H không còn thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo, tuy nhiên do đã đóng đến hết tháng 5/2019 nên không điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.
- Từ tháng 6/2019, bà H chuyển sang phương thức đóng hằng tháng vẫn với mức thu nhập tháng lựa chọn là 800.000 đồng/tháng (giả định mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời điểm tháng 6/2019 vẫn là 700.000 đồng/tháng). Số tiền đóng BHXH tự nguyện hằng tháng của bà H từ tháng 6/2019 sẽ là: 160.600 đồng/tháng (22% x 800.000 đồng/tháng - 10% x 22% x 700.000 đồng/tháng).
- Trường hợp bà H tham gia BHXH tự nguyện liên tục từ tháng 6/2018 đến hết tháng 5/2028 thì thời gian dừng hỗ trợ tiền đóng đối với bà H từ tháng 6/2028.
Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng theo các phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau mà trong đó có thời gian sau thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng thì không áp dụng hỗ trợ tiền đóng đối với thời gian đã đóng BHXH tự nguyện.
Đơn vị tham gia BHTN là những đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 4.
Phương thức đóng BHTN đối với đơn vị và người lao động như quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 7.
Đối với đối tượng quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định) hoặc 4,5% tiền lương tháng ghi trong HĐLĐ (đối với người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo quy định của người sử dụng lao động); trong đó, Công an đơn vị, địa phương đóng 3%, người lao động đóng 1,5%.
Đối tượng quy định tại Điểm 3.14 Khoản 3 Điều 17: Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% tiền lương tháng theo ngạch bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Đối tượng quy định tại Điểm 3.14 Khoản 3 Điều 17: hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị đóng BHYT theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 vào quỹ BHYT.
Trường hợp người thuộc hộ gia đình nghèo tại Điểm 3.7 Khoản 3 Điều 17 và người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng tại Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 17 mà cơ quan BHXH nhận được danh sách đối tượng tham gia BHYT kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách người thuộc hộ gia đình nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày 01/01 thì thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày Quyết định có hiệu lực. Trường hợp có hướng dẫn khác của cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện theo hướng dẫn.
Số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ 100% mức đóng được xác định theo mức đóng BHYT và mức lương cơ sở tương ứng với thời hạn sử dụng ghi trên thẻ BHYT. Khi Nhà nước điều chỉnh mức đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở thì số tiền ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ được điều chỉnh kể từ ngày áp dụng mức đóng BHYT mới, mức lương cơ sở mới.
Số tiền hoàn trả tính theo mức đóng BHYT và thời gian đã đóng tiền nhưng chưa sử dụng thẻ. Thời gian đã đóng tiền nhưng chưa sử dụng thẻ được tính từ thời điểm sau đây:
HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Hồ sơ kèm theo (Mục 3,4 Phụ lục 01).
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
QUY TRÌNH THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
- Đối với người lao động nộp hồ sơ thông qua đơn vị: Lập Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
- Đối với người lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH: xác nhận Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh, giới tính đã ghi trên sổ BHXH.
QUY TRÌNH KHAI THÁC, PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀ QUẢN LÝ, ĐÔN ĐỐC THU NỢ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
- Danh sách đơn vị cơ quan BHXH đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động (Mẫu số D04b-TS).
- Danh sách đơn vị cơ quan BHXH đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động (Mẫu số D04b-TS).
Lcđi = Pcđi x k (đồng) (1)
Trong đó:
* Lcđi: tiền lãi chậm đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN tính tại tháng i (đồng).
* Pcđi: số tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN chậm đóng quá thời hạn phải tính lãi tại tháng i (đồng), được xác định như sau:
Pcđi = Plki - Spsi (đồng) (2)
Trong đó:
Plki: tổng số tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phải đóng lũy kế đến hết tháng trước liền kề tháng tính lãi i (không bao gồm số tiền lãi chậm đóng, lãi truy thu các kỳ trước còn nợ nếu có).
Spsi: số tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phải đóng phát sinh chưa quá hạn phải nộp, xác định như sau:
+ Trường hợp đơn vị đóng theo phương thức hằng tháng: số tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phải đóng phát sinh bằng số tiền phát sinh của tháng trước liền kề tháng tính lãi;
+ Trường hợp đơn vị đóng theo phương thức 03 tháng, 06 tháng một lần: số tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phải đóng phát sinh bằng tổng số tiền phải đóng phát sinh của các tháng trước liền kề tháng tính lãi chưa đến hạn phải đóng.
* k: lãi suất tính lãi chậm đóng tại thời điểm tính lãi (%), xác định như sau:
- Đối với BHXH bắt buộc, BHTN, BHTNLĐ, BNN, k tính bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân năm trước liền kề theo tháng do BHXH Việt Nam công bố.
- Đối với BHYT, k tính bằng 02 lần mức lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tính theo tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Ngân hàng nhà nước Việt Nam của năm trước liền kề. Trường hợp lãi suất liên ngân hàng năm trước liền kề không có kỳ hạn 9 tháng thì áp dụng theo mức lãi suất của kỳ hạn liền trước kỳ hạn 9 tháng.
Ví dụ 12: Tính lãi chậm đóng đối với đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo phương thức đóng hàng tháng:
Doanh nghiệp B đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo phương thức đóng hàng tháng. Tính đến hết tháng 02/2016 Doanh nghiệp nợ tiền đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN là 200.000.000 đồng, nợ tiền đóng BHYT là 35.000.000 đồng; trong đó: số tiền phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN phát sinh của tháng 2/2016 là 100.000.000 đồng, số tiền phải đóng BHYT phát sinh của tháng 2/2016 là 20.000.000 đồng. Giả sử mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN bình quân năm 2016 là 6,39%/năm; mức lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là 6,5%/năm, thì lãi suất tính lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ, BNN như sau:
Lãi suất chậm đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN: kbhxh = 2 x 6,39%/12= 1,0650%
Lãi suất tính lãi chậm đóng BHYT: kbhyt = 2 x 6,5%/12 = 1,0833%
Áp dụng công thức trên để tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với Doanh nghiệp B tại thời điểm ngày 01/3/2016 như sau:
Tiền lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN là 1.065.000 đồng [(200.000.000 đồng - 100.000.000 đồng) x 1,0650%].
Tiền lãi chậm đóng BHYT là 162.495 đồng [(35.000.000 đồng - 20.000.000 đồng) x 1,0833].
Tổng số tiền lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phải thu đối với doanh nghiệp M tại thời điểm tháng 3/2016 là 1.227.495 đồng (1.065.000 đồng + 162.495 đồng).
Ví dụ 13: Tính lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với đơn vị đóng theo phương thức đóng 03 tháng, hoặc 06 tháng một lần một lần (để đơn giản, dưới đây nêu ví dụ tính lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN. Việc tính lãi chậm đóng BHYT thực hiện tương tự).
Doanh nghiệp C đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo phương thức đóng 03 tháng một lần (tháng đầu tiên theo phương thức đóng từ tháng 01/2016). Tính đến hết tháng 5/2016 Doanh nghiệp C còn nợ tiền đóng BHXH, BHTN là 350.000.000 đồng, trong đó, số tiền phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN phát sinh của tháng 4/2016 là 100.000.000 đồng, số tiền phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN phát sinh của tháng 5/2016 là 110.000.000 đồng.
Tại thời điểm tháng 5/2016 và tháng 6/2016 tính lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với Doanh nghiệp C như sau:
Theo công thức (2), số tiền chậm đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN phải tính lãi (Pcđ6) mỗi tháng (tháng 5/2016 và tháng 6/2016) là: 140.000.000 đồng (350.000.000 đồng - 100.000.000 đồng - 110.000.000 đồng);
Giả sử lãi suất tính lãi BHXH tính theo Ví dụ 1 là 1,0650%, theo công thức (1) tiền lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN tại tháng 5/2016 và tháng 6/2016 (Lcđ6) mỗi tháng là 1.491.000 đồng (140.000.000 đồng x 1,0650%).
Ví dụ 14. Cũng Doanh nghiệp B nêu tại Ví dụ 12 trên, giả sử đến hết tháng 3/2016 vẫn không nộp BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (số tiền chuyển đóng là 0 đồng) thì sang tháng 4/2016, ngoài việc phải nộp tổng số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đến hết tháng 02/2016 nêu trên là 235.000.000 đồng, tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phát sinh của tháng 3/2016 và tháng 4/2016 là 240.000.000 đồng, tiền lãi chậm đóng tính tại tháng 3/2016 là 1.227.495 đồng, Doanh nghiệp B còn phải nộp tiền lãi chậm đóng tính trên số tiền nợ lũy kế đến hết tháng 02/2016 là:
Tiền lãi chậm đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN là 2.130.000 đồng (200.000.000 đồng x 1,0650%);
Tiền lãi chậm đóng BHYT là 379.155 đồng (35.000.000 đồng x 1,0833%);
Tổng tiền lãi chậm đóng là 2.509.155 đồng (2.130.000 đồng + 379.155 đồng);
Tổng số tiền phải nộp trong tháng 04/2016 (tiền nợ và tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phát sinh, tiền lãi chậm đóng còn nợ và tiền lãi phát sinh) là 478.736.650 đồng (475.000.000 đồng + 1.227.495 đồng + 2.509.155 đồng).
Trường hợp đơn vị không còn tại địa điểm đăng ký kinh doanh (đơn vị mất tích) đã được cơ quan BHXH chốt số tiền phải đóng và tiền lãi chậm đóng đến thời điểm đơn vị không còn tại địa điểm đăng ký kinh doanh, khi đơn vị đề nghị giao dịch lại, ngoài số tiền nợ phải đóng và tiền lãi, còn phải đóng tiền lãi phát sinh của số tiền nợ phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN từ thời điểm đơn vị ngừng giao dịch theo mức lãi suất từng thời kỳ.
Ví dụ 15:
Đơn vị A không còn tại điểm đăng ký kinh doanh, cơ quan BHXH chốt số tiền nợ phải đóng là 50.000.000 đồng, nợ tiền lãi là 7.000.000 đồng từ tháng 01/2016. Tháng 07/2017 đơn vị tiếp tục tham gia, giả sử mức lãi suất BHXH, BHYT, BHTN năm 2016 là 1%/tháng; mức lãi suất BHXH, BHYT, BHTN năm 2017 là 1,2%/tháng, ngoài số tiền nợ phải đóng là 50.000.000 đồng và nợ tiền lãi là 7.000.000 đồng còn phải đóng số tiền lãi từ tháng 01/2016 đến 30/6/2017 là 9.600.000 đồng (=50.000.000 đồng x 1% x 12 tháng + 50.000.000 đồng x 1,2% x 6 tháng).
Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian dưới 6 tháng kèm theo Mẫu D04h-TS hoặc kết luận kiểm tra, từ 06 tháng trở lên kèm kết luận thanh tra của cơ quan BHXH hoặc cơ quan thanh tra hoặc Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Số tiền lãi truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN được tính như sau:
(3)
Trong đó:
Ltt: tiền lãi truy thu;
v: số tháng trốn đóng trong năm j phải truy thu;
y: số năm phải truy thu;
Pttij: Số tiền phải truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của tháng i trong năm j;
Nij: thời gian trốn đóng tính bằng số tháng kể từ tháng trốn đóng i của năm j đến tháng trước liền kề tháng thực hiện truy thu, theo công thức sau:
Nij = (T0 - Tij) - 1 (4)
Trong đó:
T0: tháng tính tiền truy thu (theo dương lịch);
Tij: tháng phát sinh số tiền phải đóng Pttij (tính theo dương lịch);
kj: lãi suất tính lãi chậm đóng (%).
Trường hợp truy thu thời gian trốn đóng trước ngày 01/01/2016, k tính bằng mức lãi suất chậm đóng áp dụng đối với các tháng của năm 2016 theo quy định tại Khoản 3 Điều 37;
Ví dụ 15: Doanh nghiệp M trốn đóng BHXH đối với người lao động; tháng 5/2016 cơ quan BHXH phát hiện và truy thu BHXH đối với Doanh nghiệp M. Diễn biến số tiền trốn đóng BHXH phải truy thu và số tiền lãi truy thu theo bảng sau:
(Đơn vị tính: đồng)
Số TT |
Tháng trốn đóng |
Số tiền trốn đóng/tháng |
Thời gian trốn đóng phải tính lãi (tháng) |
Lãi suất tính lãi (%/tháng) |
Số tiền lãi |
1 |
1/2015 |
50.000.000 |
15 |
1,065% |
7.987.500 |
2 |
2/2015 |
60.000.000 |
14 |
1,065% |
8.946.000 |
3 |
5/2015 |
65.000.000 |
11 |
1,065% |
7.614.750 |
4 |
6/2015 |
70.000.000 |
10 |
1,065% |
7.455.000 |
|
Cộng |
245.000.000 |
|
|
32.003.250 |
Trường hợp trong tháng 5/2016 Doanh nghiệp M không nộp số tiền truy thu BHXH 245.000.000 đồng và tiền lãi truy thu 32.003.250 đồng thì sang tháng 6/2016, ngoài việc vẫn phải nộp đủ số tiền truy thu BHXH (245.000.000 đồng) và tiền lãi (32.003.250 đồng), tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN phát sinh của tháng 6/2016 và tiền nợ và tiền lãi chậm đóng (nếu có) theo quy định tại Điểm 4.1 Khoản 4, Doanh nghiệp M còn phải nộp thêm tiền lãi chậm đóng tính trên số tiền BHXH truy đóng còn nợ là 2.609.250 đồng (245.000.000 đồng x 1,065%).
Hằng năm, cán bộ chuyên quản thu, cấp sổ - thẻ xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra hồ sơ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT tại đơn vị sử dụng lao động ít nhất đạt 50% số đơn vị trên địa bàn, cụ thể:
QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Trong thời gian được tạm dừng đóng, nếu có người lao động nghỉ việc, di chuyển hoặc giải quyết chế độ BHXH thì đơn vị đóng đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng (nếu có) đối với người lao động đó để xác nhận sổ BHXH.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được ghi trên sổ BHXH theo mức tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản người lao động được nâng lương thì được ghi theo mức tiền lương mới của người lao động từ thời điểm được nâng lương.
Người lao động đang làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
Cơ quan BHXH quản lý đơn vị, người tham gia thực hiện hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN từ tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, MẪU BIỂU VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Hệ thống chứng từ, sổ, mẫu biểu theo Phụ lục đính kèm.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, BHXH tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP, GHI, ĐIỀU CHỈNH SỔ BHXH
1. Cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH
1.1. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995), hồ sơ bao gồm:
a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương….;
b) Đối với người nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995: hồ sơ như điểm a, thêm Quyết định nghỉ chờ việc và Danh sách của đơn vị hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.
- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.
- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
1.2. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước nhưng không đúng hạn hoặc về nước đúng thời hạn nhưng đơn vị cũ không bố trí, sắp xếp được việc làm và người lao động tự do được cử đi hợp tác lao động sau khi về nước tiếp tục tham gia đóng BHXH bắt buộc (không bao gồm những trường hợp vi phạm pháp luật ở nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995);
a) Hồ sơ kèm theo của người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
b) Hồ sơ kèm theo của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
c) Hồ sơ kèm theo của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
d) Hồ sơ kèm theo của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng BHXH theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
1.3. Đối tượng là người lao động tự do được cử đi lao động hợp tác sau khi về nước tiếp tục tham gia đóng BHXH bắt buộc thì thời gian công tác tính hưởng BHXH được xem xét, giải quyết. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính Quyết định cử đi lao động hợp tác nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của Bộ chủ quản đối với người lao động làm việc ở nước ngoài hoặc xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương đối với người lao động do địa phương cử đi.
b) Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp;
Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc).
1.4. Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ có thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn, bao gồm cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân;
- Các giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí...);
1.5. Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã, hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Hồ sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử... thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã các minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
- Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (Mẫu do UBND tỉnh ban hành).
- Danh sách phê duyệt hồ sơ tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.
- Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02- QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm chủ nhiệm Hợp tác xã.
1.6. Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Điều 23 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, hồ sơ bao gồm:
- Quyết định: phục viên hoặc xuất ngũ hoặc thôi việc;
- Quyết định về việc thu hồi Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/10 của Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ xã (nếu có).
- Giấy xác nhận chưa giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên, BHXH một lần đối với trường hợp quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ ngày 15/12/1993 đến ngày 31/12/1994.
2. Điều chỉnh làm nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Hồ sơ gồm 1 trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công vị trí công việc, hưởng lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
3. Thay đổi nơi làm việc
Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc
4. Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; điều chỉnh ngày tháng năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
- Trường hợp là đảng viên theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ LỤC 02:
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ LẬP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN
Số TT |
Đối tượng là đơn vị |
Đối tượng là người lao động |
Giấy tờ, hồ sơ xác định đối tượng |
Thời gian thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1/1995 |
1/1998 |
1/2000 |
1/2003 |
1/2007 |
1/2016 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Cơ quan hành chính, Đảng CSVN, tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện |
1.1. Cán bộ, công chức |
Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định xếp lương |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
1.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
|
|
X |
X |
X |
X |
||
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
2.1. Công chức, viên chức. |
Quyết định; Hợp đồng làm việc |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
Hợp đồng lao động theo NĐ68/2000/NĐ-CP |
|
|
X |
X |
X |
X |
||
2.3. HĐLĐ từ 03 tháng trở lên. |
Hợp đồng lao động |
|
|
|
X |
X |
X |
||
3 |
Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội đặc thù theo quy định của Chính phủ |
2.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang |
Quyết định tuyển dụng, hoặc điều động, quyết định xếp lương |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
2.2. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
||
4 |
Doanh nghiệp nhà nước |
4.1. Cán bộ công nhân viên (bao gồm cả người quản lý doanh nghiệp) |
Quyết định bổ nhiệm (người quản lý Doanh nghiệp), tuyển dụng, xếp lương (viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành và công nhân) |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
4.2. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
||
5 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh; văn phòng đại diện nước ngoài |
5.1. Lao động theo Hợp đồng lao động |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
Tất cả các loại DN |
Tất cả các loại DN |
Tất cả các loại DN |
5.2. Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương, tiền công |
HĐLĐ, Bảng lương đăng ký, Bảng thanh toán tiền lương |
|
|
|
X |
X |
X |
||
6 |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
6.1. Cán bộ chuyên trách, công chức |
- Danh sách cán bộ chuyên trách, công chức có trong định biên được phê duyệt - Quyết định xếp sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP |
|
X |
X |
X |
X |
X |
6.2. Cán bộ không chuyên trách |
Danh sách cán bộ KCT theo định biên được phê chuẩn |
|
|
|
|
|
X |
||
7 |
Sự nghiệp ngoài công lập |
7.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang |
Quyết định điều động, bổ nhiệm |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
7.2. Lao động theo Hợp đồng lao động |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
X |
X |
X |
X |
||
8 |
Hợp tác xã |
8.1. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
8.2. Người quản lý HTX hưởng tiền lương, tiền công |
Quyết định phê chuẩn |
|
|
|
X |
X |
X |
||
9 |
Tổ hợp tác, cá nhân có SDLĐ |
Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
2. Bảng thanh toán tiền lương (hoặc bảng kê tiền lương, tiền công nếu trả qua ATM) tương ứng thời gian truy thu.
3. Loại khác: Văn bản giải trình, thuyết minh ….., hoặc giấy tờ liên quan đến việc khoán sản phẩm, khoán công việc, ….. (nếu có).
* Ghi chú: Cơ quan BHXH xem xét, giải quyết: truy thu BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1995, thời gian trước ngày 01/01/1995 không thuộc thẩm quyền; truy thu BHTN từ ngày 01/01/2009.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
PHỤ LỤC 03:
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI, GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT
1. Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các giấy tờ sau:
STT |
Đối tượng |
Tên loại văn bản, hồ sơ |
Ghi chú |
1.1 |
Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
a) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh; b) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh; c) Quyết định công nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945 của Ban Thường vụ tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương; d) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. đ) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hằng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); |
|
1.2 |
Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng tại điểm 1 nêu trên |
a) Huân chương Kháng chiến; b) Huy chương Kháng chiến; c) Huân chương Chiến thắng; d) Huy chương Chiến thắng; đ) Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh; e) Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh; g) Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động KC của cơ quan Thi đua Khen thưởng cấp huyện; h) Quyết định hưởng trợ cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. i) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); |
|
2. Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 150/2006/NĐ-CP, Nghị định số 157/2016/NĐ-CP và Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH (không được ngân sách nhà nước đóng BHYT theo đối tượng cựu chiến binh) |
2.1. |
Cựu chiến binh giai đoạn trước 30/4/1975 |
a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành. b) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; c) Quyết định được hưởng trợ cấp theo QĐ 188/2007/QĐ-TTg; đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo QĐ số 38/2010/QĐ-TTg. g) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT- BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính; i) Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC; k) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC; l) Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến theo quy định tại Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC |
|
2.2. |
Cựu chiến binh giai đoạn từ 30/4/1975 đến trước thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc |
b) Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT- BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính; d) Giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC; đ) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. |
|
2.3 |
Cựu chiến binh không được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT mà tham gia BHYT theo đối tượng khác có mức hưởng BHYT thấp hơn mức hưởng BHYT của đối tượng cựu chiến binh thì đối tượng đó được đổi quyền lợi theo nhóm đối tượng cựu chiến binh. |
a) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS); b) Giấy tờ chứng minh (theo điểm 2.1, 2.2 nêu trên) c) Riêng các đối tượng sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu, cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu đang quản lý để đổi thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh. |
|
2.4. |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành. |
Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành. |
|
3 |
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ |
a) Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. b) Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH. |
|
4 |
Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo |
a) Sổ hộ khẩu; b) Sổ tạm trú; c) Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi có đối tượng cư trú. |
|
5 |
Thân nhân người có công với cách mạng (trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ), bao gồm: - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; - Con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt. |
Giấy xác nhận của Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
|
6 |
Người thuộc đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ |
Giấy xác nhận khuyết tật, ghi rõ mức độ khuyết tật thuộc các đối tượng người khuyết tật nặng và người khuyến tật đặc biệt nặng theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT”. Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng |
|
2. Thay đổi thông tin về nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT |
Đối tượng |
Tên loại văn bản, hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính |
Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
DANH MỤC
BIỂU MẪU QUẢN LÝ THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; QUẢN LÝ SỔ BHXH, THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
Số TT |
Tên mẫu biểu |
Ký hiệu |
Thời gian lập |
Số bản lập |
Trách nhiệm lập |
Nơi nhận |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Mẫu biểu liên quan đến đơn vị, người tham gia |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT |
TK1-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Người tham gia |
Cơ quan BHXH |
|
2 |
Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT |
TK3-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Đơn vị |
Cơ quan BHXH |
|
3 |
Bảng kê thông tin |
D01-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Đơn vị |
Cơ quan BHXH |
|
4 |
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BHN |
D02-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Đơn vị |
Cơ quan BHXH |
|
5 |
Danh sách người chỉ tham gia BHYT |
D03-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Đơn vị, UBND xã, đại lý thu |
Cơ quan BHXH, cơ quan QL đối tượng |
|
6 |
Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện |
D05-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cơ quan BHXH |
|
|
II |
Mẫu biểu nghiệp vụ trong Ngành |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
D02a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Lưu |
|
2 |
Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT |
D03a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Lưu |
|
3 |
Danh sách đơn vị Thuế quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
D04a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Khai thác&TN |
|
|
4 |
Danh sách đơn vị BHXH đang quản lý chưa tham gia tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động |
D04b-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
|
|
5 |
Danh sách đơn vị giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh |
D04c-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
|
|
6 |
Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế |
D04d-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Quản lý thu, Khai thác&TN |
|
|
7 |
Thông báo về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
D04e-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Quản lý thu, Khai thác&TN |
Đơn vị |
|
8 |
Biên bản làm việc về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN cho người lao động |
D04h-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Khai thác&TN |
|
9 |
Báo cáo tình hình khai thác, phát triển đối tượng của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
D04k-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Khai thác&TN |
|
|
10 |
Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất |
D04m-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Khai thác&TN |
|
. |
11 |
Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện |
D05a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Lưu |
|
12 |
Bảng tổng hợp người tham gia BHXH tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ |
D06-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
Cơ quan tài chính |
|
13 |
Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT |
D08a-TS |
Hằng tháng |
01 |
Quản lý thu |
|
|
14 |
Danh sách cấp sổ BHXH |
D09a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
Đơn vị |
|
15 |
Danh sách cấp thẻ BHYT |
D10a-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
Đơn vị |
|
16 |
Phiếu trả hồ sơ |
C02-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Thu, ST, CSXH |
|
|
17 |
Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
C03-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
Kế hoạch - Tài chính |
|
18 |
Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH |
C06-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
19 |
Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT |
C07-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
20 |
Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thẻ BHYT |
C08-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
21 |
Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT |
C10-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
22 |
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
C12-TS |
Hằng tháng |
02 |
Quản lý thu |
Đơn vị |
|
23 |
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
C13-TS |
Hằng năm |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
Đơn vị |
|
24 |
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT |
C16-TS |
Khi có phát sinh |
02 |
Cơ quan BHXH |
Đơn vị, người tham gia |
|
25 |
Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT |
C17-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Quản lý thu |
Đại lý, KHTC |
|
26 |
Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH |
S04-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
27 |
Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH |
S05-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
28 |
Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT |
S06-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
29 |
Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT |
S07-TS |
Khi có phát sinh |
01 |
Cấp Sổ, thẻ |
|
|
30 |
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
B01-TS |
Hằng tháng (quý) |
02 |
QL Thu; cấp sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
31 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
B02a-TS |
Hằng quý, năm |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
32 |
Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
B02b-TS |
Hằng quý, năm |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
33 |
Báo cáo chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
B03-TS |
Hằng tháng |
02 |
Quản lý thu |
Quản lý nợ |
|
34 |
Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
B03a-TS |
Hằng quý, năm |
02 |
Quản lý nợ |
BHXH cấp trên |
|
35 |
Danh sách truy thu cộng nối thời gian |
B04a-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
36 |
Tổng hợp danh sách truy thu cộng nối thời gian |
B04b-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
37 |
Tổng hợp danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH |
B04c-TS |
Hằng quý |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
38 |
Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu |
B05-TS |
Hằng quý |
02 |
Quản lý thu |
Giám định BHYT, KHTC |
|
39 |
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
B06-TS |
Hằng tháng |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
40 |
Kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
K01-TS |
Hằng năm |
02 |
Quản lý thu |
BHXH cấp trên |
|
41 |
Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT |
K02-TS |
Hằng năm |
02 |
Cấp Sổ, thẻ |
BHXH cấp trên |
|
|
Mẫu TK1-TS |
||
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ........................................................................
I. Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):................................................................................................
[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: ………………………………………
[04]. Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc: ………………………………………..
[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………….
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………..[06.3]. Tỉnh (Tp): .……………………….
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ: [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: …………..
[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………………[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………
[07.4].Tỉnh (Tp): ……………………………….……………………………………………………….
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ……………………………….
II. Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp): .……………………. [09.1]. Số điện thoại liên hệ: .…………………
[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ………………………………..……………………….
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ……………………………….…………………………………….
(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: .……………………. [12]. Phương thức đóng: .………………………………
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: …………………………………………………
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:………………………………..……………………..……………..
……………………………………………………………………………………………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………….…………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai |
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: …………………….…………………….………….
Số điện thoại (nếu có):………………………………..…………………….;
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú):……………………………………...
Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) …………………….Xã (phường, thị trấn) …………………..
Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………………………….……….
Tỉnh (Tp): ……………………………….…………………………………….
Stt |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Nơi cấp giấy khai sinh |
Mối quan hệ với chủ hộ |
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn)
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
(Mẫu TK1-TS)
a) Mục đích:
- Kê khai các thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN và thành viên Hộ gia đình khi không có mã số BHXH.
- Kê khai khi có yêu cầu điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN như: nhân thân, chức danh nghề, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...
b) Trách nhiệm lập:
- Người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
- Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).
c) Thời gian lập:
- Đối với người lao động cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTNLĐ-BNN; người chỉ tham gia BHXH bắt buộc; người tham gia BHXH tự nguyện: Khi tham gia khi chưa được cấp mã số BHXH hoặc điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
- Đối với người chỉ tham gia BHYT:
+ Trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT;
+ Người tham gia khi có điều chỉnh thông tin; người tham gia chưa được cấp mã số BHXH.
d) Phương pháp lập:
[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
[02]. Ngày tháng năm sinh: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[03]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[04]. Quốc tịch: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[05]. Dân tộc: ghi như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
[06]. Nơi đăng ký Giấy khai sinh: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố đã đăng ký giấy khai sinh.
Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh lần đầu thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.
[08]. Họ tên cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ (áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
[09]. Mã số BHXH: ghi mã số BHXH đã được cơ quan BHXH đã cấp (chỉ áp dụng đối với trường hợp đã được cấp mã số BHXH khi điều chỉnh thông tin); trường hợp không nhớ mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại Bưu điện văn hóa xã hoặc địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn hoặc phối hợp với Cơ quan BHXH hoặc Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội và cơ quan quản lý đối tượng để xác định mã số BHXH.
Trường hợp không xác định được mã số BHXH mà có số sổ BHXH hoặc số thẻ BHYT thì ghi số sổ BHXH hoặc số thẻ BHYT.
Trường hợp xác định được mã số BHXH nhưng khác số sổ BHXH thì ghi mã số BHXH vào chỉ tiêu này và ghi bổ sung số sổ BHXH vào chỉ tiêu [14].
[09.1]. Số điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại liên hệ (nếu có).
[09.2]. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước: ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.
[10]. Mã hộ gia đình: ghi mã hộ gia đình đã được cơ quan BHXH đã cấp (chỉ áp dụng đối với trường hợp đã được cấp mã số BHXH khi điều chỉnh thông tin); trường hợp không nhớ mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn hoặc phối hợp với Cơ quan BHXH hoặc Đơn vị sử dụng lao động, UBND xã, Đại lý thu/nhà trường, Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội và cơ quan quản lý đối tượng để xác định mã hộ gia đình.
[11]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
[12]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người đi lao động ở nước ngoài, người tham gia BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng là 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng ...
[13]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu (danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông báo hằng năm gửi cho cho đơn vị, UBND xã, đại lý thu).
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, các thông tin liên quan đến chức danh, nghề nghiệp, công việc, phương thức đóng, nơi đăng ký KCB ban đầu ...
[15]. Hồ sơ kèm theo:
- Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
- Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
Sau khi hoàn tất việc kê khai, người tham gia ký ghi rõ họ tên. Trường hợp kê khai thay đổi về nhân thân (họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh, giới tính) đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì phải có xác nhận của đơn vị nơi người lao động đang làm việc. Đối với người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận.
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
a) Mục đích: Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin toàn bộ thành viên hộ gia đình trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người tham gia.
b) Trách nhiệm lập:
- Người tham gia hoặc chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia đình.
- Cha/mẹ/người giám hộ (đối với Trẻ em dưới 6 tuổi).
c) Thời gian lập: khi người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN chưa được cấp mã số BHXH.
d) Căn cứ lập: sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, giấy tờ liên quan đến tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN;
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú); số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ: thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).
Trường hợp hộ gia đình chỉ có giấy tạm trú thì vẫn thực hiện kê khai nhưng ghi rõ cụm từ “giấy tạm trú” vào cột ghi chú.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình.
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu (trừ những người tạm vắng) hoặc sổ tạm trú (bao gồm chủ hộ và các thành viên trong hộ).
- Cột 1: ghi mã số BHXH đối với từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp; trường trường hợp chưa xác định được mã số BHXH thì người kê khai có thể tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: http://baohiemxahoi.gov.vn (nếu đủ điều kiện).
- Cột 2: ghi ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của các thành viên trong hộ (nếu là nam thi ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố đã cấp giấy khai sinh.
Trường hợp chưa xác định được nơi cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai) hoặc ghi theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
- Cột 5: ghi mối quan hệ với chủ hộ (là vợ, chồng, con, cháu...).
- Cột 6: Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước (nếu có): ghi số chứng minh nhân dân hoặc ghi số hộ chiếu hoặc ghi số Thẻ căn cước.
- Cột 7: ghi những nội dung cần ghi chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai, người kê khai ký ghi rõ họ tên.
|
Mẫu TK3-TS |
||
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
TỜ KHAI
ĐƠN VỊ THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ........................................................................
[01]. Tên đơn vị: ……………………………….………………………………..…………………….
[02]. Mã số đơn vị: ……………………………….……………………………………………………
[03]. Mã số thuế: ……………………………….………………………………..…………………….
[04]. Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ……………………………….…………………………………..
[05]. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ:……………………………….………………………………..
[06]. Loại hình đơn vị: ……………………………….………………………………………………
[07]. Số điện thoại ………………………………. [07]. Địa chỉ email ……………………………
[08]. Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh: ……………………………………
[09.1]. Số:………………………………. ; [09.2]. Nơi cấp: ………………………………………..
[10]. Phương thức đóng khác: [10.1]. 03 tháng một lần. □ [10.2]. 06 tháng một lần □
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ……………………………….…………………………………
[12]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………….………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
|
……….., ngày ……. tháng …… năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS)
a) Mục đích: kê khai các thông tin của đơn vị khi đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khi thay đổi thông tin của đơn vị.
b) Trách nhiệm lập: Đơn vị tham gia BHXH, BHYT.
c) Thời gian lập: đơn vị BHXH, BHYT tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; khi có thay đổi thông tin của đơn vị.
d) Phương pháp lập:
[01]. Tên đơn vị: ghi đầy đủ tên đơn vị.
[02]. Mã số đơn vị: ghi mã số đơn vị do cơ quan BHXH cấp, trường hợp chưa được cấp mã thì để trống.
[03]. Mã số thuế: ghi mã số thuế của đơn vị, trường hợp đơn vị chưa được cấp mã số thuế thì để trống.
Lưu ý:
- Mã đơn vị lấy theo mã số thuế.
- Đối với đơn vị đã được cấp mã số đơn vị và mã số thuế thì ghi cả hai mã số vào chỉ tiêu tương ứng (đối với đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến; khi có thay đổi thông tin của đơn vị).
- Trường hợp đơn vị chưa, được cấp mã số thuế thì mã đơn vị được cấp theo quy định.
- Trường hợp đã được cấp mã số đơn vị, sau khi được bổ sung mã số thuế thì mã đơn vị được điều chỉnh theo mã số thuế.
[04]. Địa chỉ đăng ký kinh doanh: ghi địa chỉ theo quyết định thành lập, giấy phép kinh doanh.
[05]. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ: ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thôn xóm; xã, phường, thị trấn; quận, huyện thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố nơi đơn vị đóng trụ sở.
[06]. Loại hình đơn vị: ghi các loại hình đơn vị như: Cơ quan hành chính, Đảng, đoàn; Sự nghiệp công lập; Sự nghiệp ngoài công lập; Doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp ngoài nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Hợp tác xã; Tổ hợp tác; hộ kinh doanh cá thể; cá nhân có sử dụng lao động; Văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế.
[07]. Số điện thoại: ghi số điện thoại của đơn vị.
[08]. Địa chỉ email: ghi địa chỉ email của đơn vị.
[09]. Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh:
[09.1]. Số: ghi số quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh.
[09.2]. Nơi cấp: ghi cơ quan cấp Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh cho đơn vị.
[10]. Phương thức đóng khác (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán): nếu chọn phương thức đóng 03 tháng một lần thì đánh dấu x với ô [10.1]; nếu chọn phương thức đóng 06 tháng một lần thì đánh dấu x với ô [10.2].
[11]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ghi nội dung yêu cầu thay đổi như: tên đơn vị, địa chỉ đơn vị, loại hình đơn vị...
[12]. Hồ sơ kèm theo: kê chi tiết, số lượng các loại giấy tờ gửi kèm.
Lưu ý:
Khi thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN thì chỉ cần ghi mã số thuế đơn vị và chỉ tiêu [01], [02], [09], [10];
Đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
Đ) Sau khi hoàn tất việc kê khai, thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
|
Mẫu D01-TS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ THÔNG TIN
(1): ……………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo(2) …………………………………………………………………………………………………… )
TT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Tên, loại văn bản |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Ngày văn bản có hiệu lực |
Cơ quan ban hành văn bản |
Trích yếu văn bản |
Trích lược nội dung cần thẩm định |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.
|
Ngày ……. tháng …… năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS)
1. Mục đích: tổng hợp hồ sơ, giấy tờ của đơn vị, người tham gia làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT gửi kèm Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
2. Trách nhiệm lập: đơn vị.
3. Thời gian lập: khi có phát sinh.
4. Căn cứ lập: các loại giấy tờ theo mục 2 Phụ lục 01; Phụ lục 02; Phụ lục 03. Ghi rõ bản chính/ bản sao/ bản chứng thực của giấy tờ.
5. Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Chỉ tiêu (1): ghi nội dung lập bảng kê (ví dụ: hồ sơ làm căn cứ truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hoặc hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh thông tin tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN).
- Chỉ tiêu (2): ghi bảng kê nộp kèm theo [ví dụ: kèm theo danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) hoặc kèm theo tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)].
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi họ tên người tham gia điều chỉnh.
- Cột 3: ghi mã số BHXH của người tham gia điều chỉnh.
- Cột 4: ghi tên, loại văn bản (Quyết định, HĐLĐ, Giấy xác nhận ...).
- Cột 5: ghi số hiệu văn bản (99/QĐ-UBND, 88/LĐTBXH-NCC ...).
- Cột 6: ghi ngày ban hành văn bản.
- Cột 7: ghi ngày văn bản có hiệu lực.
- Cột 8: ghi cơ quan ban hành văn bản (UBND huyện, tỉnh hoặc Sở, ngành ...; Công ty A ...).
- Cột 9: ghi nội dung trích yếu văn bản (V/v tuyển dụng, điều động, tăng lương; xác nhận người có công với cách mạng ...).
- Cột 10: ghi một số thông tin được trích lược nêu trong giấy tờ để cơ quan BHXH có căn cứ thẩm định như:
+ Truy thu: ghi một số nội dung trong văn bản làm căn cứ truy thu.
+ Trường hợp điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH (điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ y tế ban hành): ghi rõ công việc, địa điểm làm việc; mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung hoặc bậc lương, hệ số lương, thời điểm hưởng lương của người lao động theo Quyết định phân công nghề, công việc hoặc Quyết định tiền lương hoặc HĐLĐ, HĐLV theo nghề hoặc công việc.
+ Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch:
Ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; quốc tịch của người tham gia được ghi trong Giấy khai sinh hoặc bản Trích lục khai sinh;
Ghi rõ: số chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu; họ và tên, ngày tháng năm sinh của người tham gia được ghi trong chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
Trường hợp là đảng viên ghi rõ: họ tên; ngày tháng năm sinh; ngày tháng năm khai lý lịch của người tham gia được ghi trong Lý lịch đảng viên.
+ Trường hợp được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn:
Đối với người có công với cách mạng được cấp thẻ thương binh, thẻ bệnh binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh: ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, tỷ lệ mất sức lao động của người có công với cách mạng được ghi trong thẻ; họ và tên, chức vụ của người ký cấp thẻ.
Đối với người có công với cách mạng được cấp Quyết định công nhận, Quyết định hưởng trợ cấp, Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận, Huân chương, Huy chương... (viết tắt là văn bản): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của người có công với cách mạng được nêu trong văn bản (nếu có); họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
Đối với cựu chiến binh theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ (Nghị định số 157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP): ghi rõ tên Quyết định (là phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành); ngày nhập ngũ; cấp bậc quân hàm (chuẩn úy, thiếu úy...); địa điểm nơi đóng quân của cựu chiến binh được nêu trong văn bản; họ và tên, cấp bậc của người ký văn bản (hoặc ký thẩm định văn bản).
Đối với cựu chiến binh là người trực tiếp tham gia kháng chiến được cấp Giấy chứng nhận, Giấy khen, Quyết định hưởng trợ cấp, Lý lịch (cán bộ, đảng viên): ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của cựu chiến binh được nêu văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
Đối với người được hưởng quyền lợi cao hơn theo hộ gia đình (như: thân nhân người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo...) được cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: ghi rõ họ tên của người có công với cách mạng (hoặc chủ hộ), họ và tên các thân nhân được ghi trong văn bản; họ và tên, chức vụ của người ký văn bản.
* Lưu ý: Trường hợp người tham gia không có giấy tờ nêu tại Phụ lục 02, Mục II, III Phụ lục 03 mà có giấy tờ khác chứng minh thì đơn vị nộp cho cơ quan BHXH để xem xét giải quyết, không ghi vào bảng kê này.
Tên đơn vị: .…………………………… Mã đơn vị: .…………………………….. Địa chỉ: ....………………………………. |
Mẫu D02-TS |
DANH SÁCH LAO ĐỘNG Số: …………… tháng ……….năm……THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
…
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc |
Tiền lương |
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Ghi chú |
|||||
Hệ số/Mức lương |
Phụ cấp |
|||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên VK (%) |
Thâm niên nghề (%) |
Phụ cấp lương |
Các khoản |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Nguyễn Thị A |
123456789 |
Phó Chánh thanh tra Sở A |
4.74 |
0.40 |
|
19% |
|
|
06/2015 |
09/2015 |
Số 11/QĐ-Sở A |
2 |
Nguyễn Văn B |
|
Thanh tra viên Sở A |
3.33 |
|
|
5% |
|
|
06/2015 |
09/2015 |
Số 12/QĐ-Sở A |
1.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
2222333333 |
|
4.98 |
0.40 |
|
29% |
|
|
02/2015 |
09/2015 |
….. |
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số Sổ BHXH đề nghị cấp: ………………………………….
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ………………………………….
Người lập biểu |
Ngày ……. tháng …… năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS)
a) Mục đích: để đơn vị đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với người lao động thuộc đơn vị.
Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động thuộc đơn vị.
d) Căn cứ lập:
- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển
- Hồ sơ khác có liên quan.
đ) Phương pháp lập:
Ghi tăng, giảm lao động hoặc tăng, giảm tiền lương vào từng mục tương ứng, cụ thể:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương.
Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột B tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).
Ví dụ: Công ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).
- Cột C: ghi mã số đối với người đã có mã số BHXH.
- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).
- Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
- Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
- Cột 6: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
- Cột 7: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
- Cột 8, 9: ghi từ tháng năm đến tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.
- Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương ... Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Tăng: ghi theo thứ tự lao động tăng mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.
- Giảm: ghi theo thứ tự lao động giảm do ngừng việc, nghỉ hưởng chế độ BHXH...; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.
- Ghi tổng số sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị cơ quan BHXH cấp.
Lưu ý:
+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
+ Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục III (Chỉ đóng BHTNLĐ, BNN) tương tự như trên.
+ Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10.
+ Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột B, cột C và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10, các cột khác bỏ trống.
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên.
Tên đơn vị/Đ.Lý: .…………………………… Mã đơn vị/Đ/Lý: .…………………………….. Địa chỉ, điện thoại: ....………………………. |
Mẫu D03a-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Tháng……….năm………..
Đối tượng tham gia Lương cơ sở: …………….đồng
A. Phần chi tiết
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày tham gia /ngày đóng tiền |
Tiền lương |
Giảm mức đóng (%) |
Thời hạn sử dụng thẻ |
Số tiền đối tượng đóng |
NSNN hỗ trợ |
Ghi chú |
|||
Từ ngày |
Đến ngày |
Năm nay |
Năm sau |
Năm nay |
Năm sau |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần tổng hợp
STT |
Nội dung |
Số người tham gia |
Số tiền |
Số tiền đối tượng đóng |
Ngân sách NN hỗ trợ |
||
Năm nay |
Năm sau |
Năm nay |
Năm sau |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Số đầu kỳ mang sang |
|
|
|
|
|
|
2 |
Số phát sinh tăng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Số phát sinh giảm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Số điều chỉnh tăng |
|
|
|
|
|
|
5 |
Số điều chỉnh giảm |
|
|
|
|
|
|
6 |
Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Thời hạn thẻ có giá trị sử dụng từ………………
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03a-TS)
a) Mục đích: tổng hợp, kê khai các thông tin của người chỉ tham gia đóng BHYT để cấp thẻ BHYT theo quy định.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh, huyện.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh Mẫu D03-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D03-TS vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).
d) Phương pháp lập:
- Đối tượng tham gia; ghi loại đối tượng tham gia BHYT (người nghèo, người có công, hộ cận nghèo ...).
- Lương cơ sở: ghi mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.
- Tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ (áp dụng đối với nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình): ghi tỷ lệ % ngân sách nhà hỗ trợ đóng, (bao gồm tỷ lệ theo quy định của Nhà nước, của địa phương) đối với một số đối tượng quy định trong Luật BHYT.
A. Phần chi tiết:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục: tăng người tham gia, tăng tiền lương, trợ cấp; giảm người tham gia, giảm tiền lương, trợ cấp.
- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHYT theo thứ tự tại Mẫu D03-TS. Trường hợp tham gia theo đối tượng hộ gia đình thì ghi theo từng thành viên đóng BHYT theo thứ tự như sau: người thứ nhất (phải đóng 100% mức đóng) ghi trước, sau đó ghi theo thứ tự được giảm dần mức đóng (70%, 60% ...), sau đó ghi hộ gia đình thứ 2.
- Cột C: ghi mã số BHXH của từng người tương ứng cột 1 Mẫu D03-TS. Đối với người tham gia chưa có mã số BHXH tại cột 1 Mẫu D03-TS thì cơ quan BHXH cấp và ghi mã số BHXH đối với từng người tham gia.
- Cột 1: ghi ngày tham gia hoặc ngày đóng tiền tương ứng cột 7 Mẫu D03-TS.
- Cột 2: Đối với đối tượng đóng theo mức lương cơ sở thì để trống; đối với đối tượng đóng theo tiền lương, trợ cấp thì ghi mức tiền lương đóng BHYT (lương hưu, trợ cấp thất nghiệp ...).
- Cột 3: chỉ ghi đối với những trường hợp tham gia BHYT theo hộ gia đình được giảm trừ mức đóng (70%, 60%, 50% ...); người không được giảm trừ mức đóng thì để trống.
- Cột 4, 5: ghi ngày tháng năm bắt đầu thẻ BHYT có giá trị sử dụng và ngày tháng năm thẻ BHYT hết hạn trị sử dụng, tương ứng số tiền đóng BHYT của người tham gia.
- Cột 6, 7: ghi số tiền đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT:
+ Đối với đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng, đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: ghi số tiền của người tham gia đóng tương ứng với thời hạn trong năm vào cột 6 và số tiền tương ứng với thời hạn năm sau vào cột 7.
+ Đối với người do ngân sách nhà nước và tổ chức BHXH đóng: ghi số tiền ngân sách nhà nước, tổ chức BHXH đóng tương ứng một tháng vào cột 6.
- Cột 8, 9: ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT tương ứng với thời hạn sử dụng của thẻ BHYT năm nay và năm sau.
Ví dụ: Học sinh Nguyễn Văn A tham gia BHYT liên tục với phương thức đóng 12 tháng, đóng tiền từ ngày 01/10/2016 thì ghi như sau:
Cột 6: 1.210.000 x 4.5% x 3 x 70% (tháng 10 - 12/2016) = 114.345 đồng.
Cột 7: 1.210.000 x 4.5% x 9 x 70% (tháng 01 - 09/2017) = 343.035 đồng.
Cột 8: 1.210.000 x 4.5% x 3 x 30% (tháng 10 - 12/2016) = 49.005 đồng.
Cột 9: 1.210.000 x4.5% x 9 x 30% (tháng 01 -09/2017)= 147.015 đồng.
- Ghi chú:
B. Phần tổng hợp:
Tổng hợp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:
- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số phát sinh tăng: ghi số phát sinh tăng trong tháng vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số phát sinh giảm: ghi số phát sinh giảm trong tháng vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số điều chỉnh tăng: ghi số điều chỉnh tăng vào các cột tương ứng (cột 1 để trống).
- Chỉ tiêu số điều chỉnh giảm: ghi số điều chỉnh giảm vào các cột tương ứng (cột 1 để trống).
- Chỉ tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng (= số cuối kỳ trước mang sang + số phát sinh tăng trong tháng - số phát sinh giảm trong tháng + số điều chỉnh tăng - số điều chỉnh giảm).
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D04a-TS |
DANH SÁCH ĐƠN VỊ THUẾ ĐANG QUẢN LÝ CHƯA THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Chức danh, nghề nghiệp |
Ngày vào làm việc tại đơn vị |
Mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN |
Ghi chú |
|
Số tiền |
Thời điểm bắt đầu hưởng |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Công ty A - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số thuế 123456789 |
||||||||
1 |
Nguyễn Văn M |
123456 |
11/12/1985 |
Nam |
Kế toán |
1/6/2017 |
5,500,000 |
1/6/2017 |
|
2 |
Nguyễn Thị P |
555666 |
1/10/1990 |
Nữ |
Nhân viên kinh doanh |
1/5/2017 |
7,500,000 |
1/5/2017 |
|
… |
…………… |
……. |
…… |
… |
………. |
…… |
…… |
…… |
|
2 |
Công ty B - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số thuế 123456789 |
||||||||
… |
…………… |
……. |
…… |
… |
………. |
…… |
…… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách đơn vị Thuế đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D04a-TS)
a) Mục đích: để theo dõi, đôn đốc đơn vị chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN hoặc đóng chưa đủ số người thuộc diện tham gia thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập:
- Dữ liệu của cơ quan thuế;
- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;
- Các nguồn khác.
đ) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Dòng 1: ghi rõ tên đơn vị, mã số do cơ quan thuế cung cấp.
* Chỉ tiêu hàng dọc
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi rõ tên đơn vị, họ tên người lao động.
- Cột 1: ghi mã số thuế của đơn vị và cá nhân người lao động.
- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh của người lao động.
- Cột 3: ghi giới tính của người lao động.
- Cột 4: ghi rõ chức danh, nghề nghiệp của người lao động (nếu có).
- Cột 5: ghi ngày tháng vào làm việc tại đơn vị.
- Cột 6: ghi mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
- Cột 7: ghi thời điểm bắt đầu khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
- Cột 8: ghi chú
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D04b-TS |
Danh sách đơn vị BHXH đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Chức danh, nghề nghiệp |
Ngày vào làm việc tại đơn vị |
Mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN |
Ghi chú |
|
Số tiền |
Thời điểm bắt đầu |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Công ty A - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số BHXH 22225555 - Mã số thuế 123456789 |
||||||||
1 |
Nguyễn Văn M |
123456 |
11/12/1985 |
Nam |
Kế toán |
1/6/2017 |
5,500,000 |
1/6/2017 |
|
2 |
Nguyễn Thị P |
555666 |
1/10/1990 |
Nữ |
Nhân viên kinh doanh |
1/5/2017 |
7,500,000 |
1/5/2017 |
|
… |
……………. |
…….. |
………. |
… |
…………. |
…… |
…… |
…… |
|
2 |
Công ty B - Xã A, huyện B, tỉnh C - Mã số BHXH 22225555 - Mã số thuế 123456789 |
||||||||
… |
……………. |
…….. |
………. |
… |
…………. |
…… |
…… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách đơn vị BHXH đang quản lý chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BNTNLĐ, BNN đầy đủ cho người lao động (Mẫu số D04b-TS)
a) Mục đích: để theo dõi, đôn đốc đơn vị đóng chưa đủ số người thuộc diện tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập:
- Dữ liệu của cơ quan thuế;
- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;
- Các nguồn khác.
đ) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Dòng 1: ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị do cơ quan BHXH cấp, mã số do cơ quan thuế cung cấp.
* Chỉ tiêu hàng dọc:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi rõ tên đơn vị, họ tên người lao động.
- Cột 1: ghi mã số do cơ quan thuế cung cấp của người lao động.
- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh của người lao động.
- Cột 3: ghi giới tính của người lao động.
- Cột 4: ghi chức danh, nghề nghiệp của người lao động (nếu có).
- Cột 5: ghi ngày tháng vào làm việc tại đơn vị.
- Cột 6: ghi mức khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
- Cột 7: ghi thời điểm bắt đầu khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
- Cột 8: ghi chú.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D04c-TS |
Danh sách đơn vị đang tham gia BHXH đã giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh
STT |
Tên đơn vị |
Mã số BHXH |
Địa chỉ |
Số văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Tổng số lao động |
Tổng số tiền nợ |
Tổng số tháng nợ |
Ghi chú |
||
Số văn bản |
Hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Giải thể, phá sản, bị thu hồi GCNĐKKD và ngừng hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty A |
222333 |
Xã A, huyện B, tỉnh H |
15/QĐ-TAND |
1/6/2017 |
Tòa án huyện B |
15 |
2,300,000 |
|
|
2 |
Công ty B |
222444 |
Xã A, huyện C, tỉnh H |
16/QĐ-TAND |
1/6/2017 |
Tòa án huyện C |
16 |
2,400,000 |
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tạm ngừng hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty C |
222555 |
Xã A, huyện D, tỉnh H |
17/QĐ-TAND |
1/6/2017 |
Tòa án huyện D |
17 |
2,500,000 |
|
|
2 |
Công ty D |
222666 |
Xã A, huyện E, tỉnh H |
18/QĐ-TAND |
1/6/2017 |
Tòa án huyện E |
18 |
2,600,000 |
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Bỏ địa chỉ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công ty D |
222777 |
Xã A, huyện F, tỉnh H |
19/QĐ-TAND |
1/6/2017 |
Tòa án huyện F |
19 |
2,700,000 |
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình các đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN đã giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh (Mẫu D04c-TS)
a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình các đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN đã giải thể, phá sản, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh.
b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập:
- Dữ liệu của cơ quan thuế;
- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;
- Các nguồn khác.
đ) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu hàng ngang
- Mục I: ghi danh sách các đơn vị đã giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngừng hoạt động.
- Mục II: ghi danh sách các đơn vị đang tạm ngừng hoạt động.
- Mục III: ghi danh danh sách các đơn vị có chủ bỏ trốn, bỏ địa chỉ kinh doanh.
* Chỉ tiêu hàng dọc
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi tên đơn vị.
- Cột 1: Ghi mã số đơn vị do cơ quan BHXH cấp.
- Cột 2: ghi địa chỉ đơn vị đang đóng trụ sở.
- Cột 3: ghi số văn bản do cơ quan có thẩm quyền ra văn bản tình trạng hoạt động của đơn vị (nếu có).
- Cột 4: ghi ngày có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền ra văn bản tình trạng hoạt động của đơn vị (nếu có).
- Cột 5: ghi tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản về tình trạng hoạt động của đơn vị
- Cột 6: ghi số người lao động đang tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN trên địa bàn do cơ quan BHXH đang quản lý.
- Cột 7: ghi tổng số tiền nợ của đơn vị đến tháng hiện tại.
- Cột 8: ghi tổng số tháng nợ của đơn vị đến thời điểm hiện tại.
- Cột 9: ghi chú
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D04d-TS |
Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của cơ quan thuế
STT |
Tên đơn vị |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Thời gian thanh tra |
Ghi chú |
|
Từ ngày tháng năm |
Đến ngày tháng năm |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách đơn vị trả thu nhập theo kế hoạch thanh tra của Cơ quan thuế (mẫu D04d-TS)
a) Mục đích: tổng hợp, rà soát tránh trùng lặp kế hoạch thanh tra giữa cơ quan BHXH và cơ quan thuế
b) Trách nhiệm lập: Trung tâm CNTT/ Phòng CNTT
c) Thời gian lập: kho có phát sinh.
d) Căn cứ lập:
- Dữ liệu của cơ quan thuế;
- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;
- Các nguồn khác.
đ) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu hàng dọc
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi tên đơn vị.
- Cột 1: Ghi mã số thuế do cơ quan thuế cung cấp
- Cột 2: ghi địa chỉ đơn vị đang đóng trụ sở.
- Cột 3: ghi ngày bắt đầu cuộc thanh tra của đơn vị
- Cột 4: ghi ngày kết thúc cuộc thanh tra của đơn vị
- Cột 5: ghi chú
Mẫu D04c-TS |
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-PT |
……….., ngày ……. tháng …… năm 20 ……….. |
THÔNG BÁO
V/v đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Kính gửi: ........................................................................
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Việc làm, Luật Vệ sinh, An toàn lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ dữ liệu do Cục thuế ... cung cấp. Sau khi đối chiếu với dữ liệu do Bảo hiểm xã hội ……. đang quản lý, đơn vị ……….. chưa đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho .... người lao động (danh sách Mẫu D04b-TS, Mẫu D04b-TS kèm theo).
Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp. Đề nghị đơn vị thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động tại Bảo hiểm xã hội ……………… trước ngày ..…/……./…… (ngày gửi thông báo cộng 15 ngày).
Quá thời hạn trên, đơn vị không thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động, Bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
Trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động nếu có vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh với Bảo hiểm xã hội .... (địa chỉ…………….., số điện thoại để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC BHXH |
Mẫu D04b-TS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN
Làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế, Luật Việc làm, Luật An toàn, Vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông báo số .../BHXH-PT ngày ..…/……./…… và Thông báo số ...../BHXH-PT ngày .../.../…… của Bảo hiểm xã hội …………………… về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
Hôm nay, ngày ..…/……./…… , tại trụ sở ………………………………., tiến hành làm việc về việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động cụ thể như sau:
I. Thành phần
1. Đại diện Bảo hiểm xã hội ……………………………….:
- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….
- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….
2. Đại diện đơn vị ……………………………………………:
- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….
- Ông (bà)…………………………………….…., chức vụ: ……………………………………….
II. Nội dung
1. Tình hình đơn vị
1.1. Tổng số lao động của đơn vị: ……………………………. người. Trong đó:
a) Số lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hoặc đang đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở đơn vị khác: ……………. người.
b) Số lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại đơn vị: ………………. người.
c) ……………………………………………………………………………………………………………
1.2. Tiền lương:
a) Tổng thu nhập kê khai với cơ quan thuế: ………………………………………………………….
b) Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác ghi trong hợp đồng lao động: ………
2. Ý kiến của Cơ quan Bảo hiểm xã hội:
2.1. Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Yêu cầu đơn vị thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại Bảo hiểm xã hội …………. trước ngày..…/……./……
2.2. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp ………………………………..……………………………
2.3. ……………………………………………………………………………………………………
Sau ngày ..…/……./…… đơn vị không thực hiện đăng ký đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp cho người lao động, Bảo hiểm xã hội .……………………. sẽ thực hiện thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến của đơn vị ……………………………….
3.1 ……………………………………………………………………………………………………………
3.2 ……………………………………………………………………………………………………………
4. Các ý kiến khác
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau được thông qua các bên đều nhất trí, Bảo hiểm xã hội .……………………. giữ 01 bản, đơn vị .……………………. giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ……………………… |
ĐẠI DIỆN BHXH……………………..
|
BHXH VIỆT NAM |
Mẫu D04k-TS |
BÁO CÁO
Tình hình khai thác, phát triển đối tượng, đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Năm...
I. Thuận lợi, khó khăn
1. Tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn
2. Tình hình các doanh nghiệp
3. Cơ quan BHXH và các cơ quan nhà nước liên quan
II. Kết quả
TT |
Loại hình đơn vị |
Đơn vị |
Lao động |
|||||||
Số đơn vị trong địa bàn |
Số đơn vị đang tham gia BHXH |
Số đơn vị tăng mới |
Số đơn vị còn phải khai thác |
Số lao động thực tế trong địa bàn |
Số lao động đang tham gia BHXH |
Số lao động tăng mới |
||||
Tổng số |
Tr. Đó: chuyển từ tỉnh khác đến |
Tổng số |
Tr. Đó: chuyển từ tỉnh khác đến |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Doanh nghiệp nhà nước |
|||||||||
2 |
Doanh nghiệp có vốn ĐTNN |
|||||||||
3 |
Doanh nghiệp ngoài QD |
|||||||||
4 |
Hợp tác xã |
|||||||||
5 |
Ngoài công lập |
|||||||||
6 |
Hộ kinh doanh cá thể |
|||||||||
7 |
Khác |
|||||||||
Cộng |
III. Tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp
IV. Kiến nghị, đề xuất
1. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
2. BHXH Việt Nam
Ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình khai thác phát triển đối tượng, đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D04k-TS)
a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình khai thác phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để xây dựng kế hoạch tuyên truyền vận động, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động theo quy định.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ khai thác và thu nợ.
c) Thời gian lập: hằng năm.
d) Căn cứ lập:
- Dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước (thuế, kế hoạch - đầu tư);
- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;
- Các nguồn khác.
đ) Phương pháp lập:
- Mục I: Nêu thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân trong triển khai thực hiện khai thác đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, doanh nghiệp và từ phía cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, cơ quan BHXH.
- Mục II: Nêu kết quả thực hiện.
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi loại hình đơn vị.
- Cột 1: ghi tổng số đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn theo từng loại hình đơn vị (bao gồm cả đơn vị đã tham gia và chưa tham gia BHXH, BHYT).
- Cột 2: ghi số đơn vị đang tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn do cơ quan BHXH đang quản lý.
- Cột 3: ghi tổng số đơn vị tăng mới trong năm.
- Cột 4: ghi số đơn vị tăng mới do chuyển từ tỉnh, thành phố khác đến.
- Cột 5: ghi tổng số đơn vị còn phải khai thác trên địa bàn
- Cột 6: ghi tổng số người lao động đang làm việc tại đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn theo từng loại hình đơn vị (bao gồm cả người lao động đã tham gia và chưa tham gia BHXH, BHYT).
- Cột 7: ghi số người lao động đang tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn do cơ quan BHXH đang quản lý.
- Cột 8: ghi tổng số người lao động tăng mới trong năm.
- Cột 9: ghi số người lao động tăng mới từ tỉnh, thành phố khác đến.
- Mục III: ghi tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp khai thác, phát triển đối tượng.
- Mục IV: ghi kiến nghị đề xuất.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D04m-TS |
Danh sách đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất
STT |
Tên đơn vị |
Mã số BHXH |
Địa chỉ |
Lao động |
Tổng số tiền nợ |
Số tháng nợ |
Ghi chú |
||
Tổng số lao động |
Đã tham gia BHXH |
Chưa tham gia BHXH |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách các đơn vị đề nghị thanh tra đột xuất (Mẫu D04m-TS)
a) Mục đích: lập danh sách để tổ chức thực hiện thanh tra.
b) Trách nhiệm lập: Ban Thu.
c) Thời gian lập: hằng quý.
d) Căn cứ lập:
- Dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước (thuế, kế hoạch - đầu tư);
- Dữ liệu của cơ quan BHXH đang quản lý;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan liên quan và cơ quan BHXH;
- Các nguồn khác.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi tên đơn vị.
- Cột 1: ghi mã số BHXH do cơ quan BHXH cung cấp
- Cột 2: ghi địa chỉ đơn vị đóng trụ sở.
- Cột 3: ghi tổng số người lao động đang làm việc tại đơn vị, doanh nghiệp (bao gồm cả người lao động đã tham gia và chưa tham gia BHXH, BHYT).
- Cột 4: ghi số người lao động đang tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.
- Cột 5: ghi tổng số người lao động chưa tham gia BHXH, BHYT của đơn vị.
- Cột 6: ghi tổng số tiền nợ của đơn vị đến thời điểm hiện tại.
- Cột 7: ghi tổng số tháng nợ của đơn vị đến thời điểm hiện tại.
- Cột 8: ghi chú
Tên đại lý: Mã đại lý: Điện thoại liên hệ |
Mẫu D05a-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
Tháng………..năm……………..
A. Phần chi tiết
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Mức tiền làm căn cứ đóng |
Từ tháng |
Số tháng đóng |
Số tiền đóng |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Người tham gia đóng |
NSNN hỗ trợ |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
III.I |
Phương thức đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phần tổng hợp
STT |
Nội dung |
Số lao động |
Tổng số tiền |
Người TG đóng |
NSNN hỗ trợ |
A |
B |
1 |
|
|
|
1 |
Số đầu kỳ mang sang |
|
|
|
|
2 |
Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
3 |
Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
4 |
Số cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05a-TS)
a) Mục đích; tổng hợp số người, số tiền tham gia BHXH tự nguyện tăng mới, đóng tiếp, đóng lại, điều chỉnh ...
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh mẫu D05-TS (cán bộ thu cập nhật dữ liệu theo Mẫu D05-TS của đại lý thu vào phần mềm quản lý thu; in, ký, chuyển cùng hồ sơ của đại lý thu cho Phòng/Tổ KH-TC xác nhận đã thu tiền, chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ).
d) Căn cứ lập: Mẫu D05-TS.
e) Phương pháp lập:
A. Phần chi tiết: ghi tương tự như hướng dẫn Mẫu D05-TS.
B. Phần tổng hợp: Tổng hợp số người tham gia số tiền đối tượng đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cụ thể theo từng tiêu thức, cụ thể:
- Chỉ tiêu mang sang: ghi số cuối kỳ trước mang sang vào các cột tương ứng (riêng cột 1 bao gồm cả những người đã đóng kỳ trước nhưng kỳ này chưa đến hạn phải đóng).
- Chỉ tiêu số phát sinh: ghi số phát sinh trong tháng vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số điều chỉnh: ghi số điều chỉnh trước tháng phát sinh vào các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu số cuối kỳ: ghi số cuối kỳ vào các cột tương ứng.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D06-TS |
BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
Từ tháng .... năm 20.... đến tháng ……… năm 20 ………
STT |
Tên đơn vị |
Số người tham gia BHXH tự nguyện |
Số tiền phải đóng theo đăng ký của người tham gia |
Số tiền do người tham gia đóng |
Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ |
Số tiền ngân sách nhà nước đã chuyển |
Số tiền ngân sách nhà nước chưa chuyển |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Xã/huyện ...... |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã/huyện |
|
|
|
|
|
|
…… |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Bảng tổng hợp người tham gia BHXH tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu D06-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số người, số tiền do người tham gia BHXH tự nguyện đóng, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng.
d) Căn cứ lập: Mẫu D05a-TS.
e) Phương pháp lập:
- Cột A: Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Cột B: Ghi tên xã/huyện tương ứng.
- Cột 1: Ghi số người tham gia BHXH tự nguyện đến cuối kỳ báo cáo.
- Cột 2: Ghi số tiền phải đóng theo đăng ký của người tham gia (mức thu nhập tháng của người làm căn cứ đóng x 22%).
- Cột 3: Ghi số tiền do người tham gia đóng (= cột 2 - cột 4).
- Cột 4: Ghi số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ [= 22% x tỷ lệ (%) hỗ trợ của Nhà nước (= 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo, 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo, 10% với các đối tượng khác) x mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn x số tháng hỗ trợ].
Mức hỗ trợ tiền đóng hằng tháng cho người tham gia BHXH tự nguyện trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 là 46.200 đồng/tháng đối với người thuộc hộ nghèo; 38.500 đồng/tháng đối với người thuộc hộ cận nghèo; và 15.400 đồng/tháng đối với các đối tượng khác.
- Cột 5: Ghi số tiền ngân sách nhà nước đã chuyển.
- Cột 6: Ghi số tiền ngân sách nhà nước chưa chuyển.
BHXH tỉnh, TP………… |
Mẫu D08a-TS |
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA ĐẾN HẠN PHẢI ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số:……….. tháng …….năm……….
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Địa chỉ |
Tháng đến hạn phải đóng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
I |
BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu D08a-TS)
a) Mục đích: để tổng hợp thông tin người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT đến hạn phải đóng tiếp BHXH tự nguyện, BHYT.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: hằng tháng khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: Mẫu D03a-TS, D05a-TS và cơ sở dữ liệu về thời gian tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của người tham gia đã nhập vào phần mềm quản lý.
e) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột B: ghi họ, tên người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT vào mục tương ứng BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột C: ghi số định danh của người tham gia.
- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột 1: ghi địa chỉ của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT.
- Cột 2: ghi ngày tháng cuối phải đóng của BHXH tự nguyện, BHYT theo phương thức đã đăng ký.
- Cột 3: Ghi chú.
BHXH TỈNH……….. |
Mẫu D09a-TS |
DANH SÁCH CẤP SỔ BHXH
Tên đơn vị: ………………………………. Mã đơn vị:……………………………….
Địa chỉ: ……………………………….……………………………….
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Địa chỉ nhận hồ sơ |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Tăng mới |
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
II |
Cấp lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Trưởng phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ |
Giám đốc BHXH |
HƯỚNG DẪN LẶP
Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS)
a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người đủ điều kiện được cấp mới, cấp lại sổ BHXH.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành sổ BHXH lập.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự xếp riêng từng phần.
- Cột B: ghi họ và tên người tham gia.
- Cột C: ghi số định danh.
- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.
- Cột 2: ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống để cơ quan BHXH gửi trả sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác: số nhà, đường phố, thôn xóm; xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố.
- Cột 3: ghi chú thông tin cần lưu ý.
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Tăng mới: ghi thứ tự người tham gia tăng mới được cấp sổ BHXH
- Cấp lại: ghi thứ tự người tham gia được cấp lại sổ BHXH.
BHXH ……….. |
Mẫu D10a-TS |
DANH SÁCH CẤP THẺ BHYT
Đơn vị/Đại lý: ………………………………. Mã đơn vị/Đại lý: ……………………………….
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Mã nơi đối tượng sinh sống K1/K2/K3 |
Giá trị sử dụng thẻ BHYT |
Ghi chú |
||
Mã cơ sở KCB |
Tên cơ sở KCB ban đầu |
Từ |
Đến |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Cấp mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tiếp tục tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trần Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cấp lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị C |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đổi thẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vũ Quang D |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS)
a) Mục đích: để đối chiếu, kiểm kê số người được cấp mới, gia hạn, cấp lại, đổi thẻ BHYT; theo dõi thời gian tham gia liên tục theo mã số của người tham gia;
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH nơi phát hành thẻ BHYT.
c) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo hàng dọc
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi họ và tên người được cấp thẻ BHYT.
- Cột C: ghi mã số của người có thẻ BHYT.
- Cột 1: ghi ngày tháng năm sinh.
- Cột 2: ghi mã cơ sở y tế nơi đăng ký KCB ban đầu.
- Cột 3: ghi tên cơ sở KCB ban đầu.
- Cột 4:Mã nơi đối tượng sinh sống K1/K2/K3
- Cột 5,6: ghi giá trị sử dụng thẻ BHYT từ ngày..../.../ ... đến ngày.../.../....
- Cột 7: ghi chú thông tin cần lưu ý.
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Tăng mới: ghi thứ tự người tham gia tăng mới được cấp thẻ BHYT
- Tiếp tục tham gia: ghi thứ tự người tham gia được gia hạn thẻ BHYT nối tiếp thời hạn sử dụng của thẻ cũ.
- Cấp lại: ghi thứ tự người tham gia được cấp lại thẻ BHYT
- Đổi thẻ: ghi thứ tự người tham gia được đổi thẻ BHYT
PHIẾU TRẢ HỒ SƠ - Bộ phận đề nghị: ………………………………..……………………. - Bộ phận điều chỉnh: ……………………………..……………………. - Nội dung đề nghị điều chỉnh: ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. - Hồ sơ gửi kèm: ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….…………………………………………….
|
PHIẾU TRẢ HỒ SƠ - Bộ phận đề nghị: ………………………………..……………………. - Bộ phận điều chỉnh: ……………………………..……………………. - Nội dung đề nghị điều chỉnh: ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. - Hồ sơ gửi kèm: ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….……………………………………………. ……………………………….…………………………………………….
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu trả hồ sơ (mẫu C02-TS)
a) Mục đích:
- Để trả lại hồ sơ đối với các trường hợp không đầy đủ, không khớp đúng.
- Trường hợp dữ liệu chương trình và hồ sơ không khớp đúng, chưa hợp lệ đề nghị hướng dẫn bổ sung hoặc điều chỉnh.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/ Tổ Quản lý thu; Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ; Phòng/Tổ chế độ BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập:
Các phòng/tổ nhận hồ sơ chuyển đến, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trong chương trình quản lý, nếu không khớp đúng, chưa hợp lệ thì lập Phiếu này kèm theo hồ sơ chuyển lại cho phòng/tổ chuyển đến.
đ) Phương pháp lập: ghi nội dung đề nghị điều chỉnh và các hồ sơ gửi kèm để điều chỉnh gửi bộ phận điều chỉnh thực hiện điều chỉnh theo yêu cầu.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu C03-TS |
…………, ngày ...... tháng.... năm...... |
BIÊN BẢN
THẨM ĐỊNH SỐ LIỆU THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý ……. năm ……
I. Thành phần gồm có:
- Đại diện BHXH ………: ông (bà)............................................., chức vụ ..............................
- Đại diện BHXH ...........: ông (bà) ..........................................., chức vụ ...............................
Căn cứ báo cáo thu quý/năm ......... của BHXH .......................................................................
Sau khi kiểm tra số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN các bên thống nhất số liệu như sau:
II. Nội dung thẩm định
A. Thừa chưa phân bổ kỳ trước mang sang
B. Thực hiện thu trong kỳ
1. Thực hiện thu BHXH
Số TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số báo cáo |
Số kiểm tra |
Chênh lệch |
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
I |
BHXH bắt buộc |
01 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
02 |
|
|
|
2 |
Quỹ lương đóng |
03 |
|
|
|
3 |
Tổng số phải thu |
04 |
|
|
|
3.1 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
05 |
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh số phải thu |
06 |
|
|
|
|
+ Tăng |
07 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
08 |
|
|
|
|
+ Giảm |
09 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
10 |
|
|
|
3.3 |
Thiếu kỳ trước mang sang |
11 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
12 |
|
|
|
3.4 |
Phải thu lãi chậm đóng |
13 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
14 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
15 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
16 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
17 |
|
|
|
II |
BHXH tự nguyện |
18 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
19 |
|
|
|
2 |
Tổng số phải thu |
20 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
21 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
22 |
|
|
|
3 |
Thiếu kỳ trước mang sang |
23 |
|
|
|
|
+ Người tham gia đóng thiếu |
24 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
25 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã đóng trong kỳ |
26 |
|
|
|
|
+ Người tham gia đóng |
27 |
|
|
|
|
Trong đó : lãi |
28 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
29 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau: |
30 |
|
|
|
|
+ Người tham gia đóng thiếu |
31 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
32 |
|
|
|
2. Thực hiện thu BHYT
I |
Người lao động và người SDLĐ đóng |
33 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
34 |
|
|
|
2 |
Quỹ lương đóng |
35 |
|
|
|
3 |
Tổng số phải thu |
36 |
|
|
|
3.1 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
37 |
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh số phải thu |
38 |
|
|
|
|
+ Tăng |
39 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
40 |
|
|
|
|
+ Giảm |
41 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
42 |
|
|
|
3.3 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
43 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
44 |
|
|
|
3.4 |
Phải thu lãi chậm đóng |
45 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
46 |
|
|
|
|
Trong đó: + Lãi chậm đóng |
47 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau: |
48 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
49 |
|
|
|
II |
Quỹ BHXH, BHTN đóng |
50 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
51 |
|
|
|
2 |
Số tiền phải thu |
52 |
|
|
|
3 |
Số tiền ghi thu |
53 |
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
54 |
|
|
|
1 |
NSNN Trung ương |
55 |
|
|
|
1.1 |
Số người tham gia |
56 |
|
|
|
1.2 |
Số tiền phải thu |
57 |
|
|
|
1.3 |
Số tiền ghi thu |
58 |
|
|
|
1.4 |
Thiếu chuyển kỳ sau |
59 |
|
|
|
2 |
NSNN địa phương |
60 |
|
|
|
2.1 |
Số người tham gia |
61 |
|
|
|
2.2 |
Tổng số phải thu |
62 |
|
|
|
2.3 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
63 |
|
|
|
2.4 |
Điều chỉnh số phải thu |
64 |
|
|
|
|
+ Tăng |
65 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
66 |
|
|
|
|
+ Giảm |
67 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
68 |
|
|
|
2.5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
69 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
70 |
|
|
|
2.6 |
Phải thu lãi chậm đóng |
71 |
|
|
|
3 |
Số tiền đã thu |
72 |
|
|
|
|
Trong đó: + Lãi chậm đóng |
73 |
|
|
|
4 |
Thiểu chuyển sang kỳ sau |
74 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
75 |
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
76 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
77 |
|
|
|
2 |
Tổng số phải thu |
78 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
79 |
|
|
|
|
Năm nay |
80 |
|
|
|
|
Năm sau |
81 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
82 |
|
|
|
|
Năm nay |
83 |
|
|
|
|
Năm sau |
84 |
|
|
|
3 |
Số tiền đã thu |
85 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
86 |
|
|
|
|
Năm nay |
87 |
|
|
|
|
Năm sau |
88 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
89 |
|
|
|
|
Năm nay |
90 |
|
|
|
|
Năm sau |
91 |
|
|
|
4 |
Thiếu chuyển kỳ sau |
92 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu |
93 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
94 |
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
95 |
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
96 |
|
|
|
2 |
Tổng số phải thu |
97 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
98 |
|
|
|
|
Năm nay |
99 |
|
|
|
|
Năm sau |
100 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
101 |
|
|
|
|
Năm nay |
102 |
|
|
|
|
Năm sau |
103 |
|
|
|
3 |
Số tiền đã thu |
104 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
105 |
|
|
|
|
Năm nay |
106 |
|
|
|
|
Năm sau |
107 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ |
108 |
|
|
|
|
Năm nay |
109 |
|
|
|
|
Năm sau |
110 |
|
|
|
4 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
111 |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng thiếu |
112 |
|
|
|
|
Năm nay |
113 |
|
|
|
|
Năm sau |
114 |
|
|
|
|
+ NSNN hỗ trợ thiếu |
115 |
|
|
|
|
Năm nay |
116 |
|
|
|
|
Năm sau |
117 |
|
|
|
3. Thực hiện thu BHTN
Số TT |
Chỉ tiêu |
|
Số báo cáo |
Số kiểm tra |
Chênh lệch |
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
1 |
Số người tham gia |
118 |
|
|
|
2 |
Quỹ lương đóng |
119 |
|
|
|
3 |
Tổng số phải thu |
120 |
|
|
|
3.1 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
121 |
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh số phải thu |
122 |
|
|
|
|
+ Tăng |
123 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
124 |
|
|
|
|
+ Giảm |
125 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
126 |
|
|
|
3.3 |
Thiếu kỳ trước mang sang |
127 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
128 |
|
|
|
3.4 |
Phải thu lãi chậm đóng |
129 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
130 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
131 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
132 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
133 |
|
|
|
4. Thực hiện thu bảo hiểm TNLĐ, BNN
1 |
Số người tham gia |
134 |
|
|
|
2 |
Quỹ lương đóng |
135 |
|
|
|
3 |
Tổng số phải thu |
136 |
|
|
|
3.1 |
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
137 |
|
|
|
3.2 |
Điều chỉnh số phải thu |
138 |
|
|
|
|
+ Tăng |
139 |
|
|
|
|
Trong đó: Tăng năm trước |
140 |
|
|
|
|
+ Giảm |
141 |
|
|
|
|
Trong đó: Giảm năm trước |
142 |
|
|
|
3.3 |
Thiếu kỳ trước mang sang |
143 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
144 |
|
|
|
3.4 |
Phải thu lãi chậm đóng |
145 |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
146 |
|
|
|
|
Trong đó: Lãi chậm đóng |
147 |
|
|
|
5 |
Thiếu chuyển sang kỳ sau |
148 |
|
|
|
|
Trong đó: Thiếu lãi chậm đóng |
149 |
|
|
|
C. Thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau:
II. Nhận xét kiến nghị:
1. Ý kiến của đoàn kiểm tra:
2. Ý kiến của đơn vị được kiểm tra:
ĐẠI DIỆN BHXH………..
|
ĐẠI DIỆN BHXH………..
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH, BHYT, BHTN (mẫu C03-TS)
a) Mục đích: để thẩm định kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN của cơ quan BHXH cấp trên với cơ quan BHXH cấp dưới.
b) Thời gian lập: BHXH tỉnh thẩm định đối với BHXH huyện hằng quý, năm.
c) Căn cứ lập: Căn cứ số liệu mẫu số B02a-TS, mẫu C69-HD, C83-HD để tổng hợp số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng.
d) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu
* Chỉ tiêu cột:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi nội dung chỉ tiêu.
- Cột 1: ghi tổng hợp số liệu tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Cột 2: ghi số kiểm tra tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Cột 3: ghi số liệu chênh lệch (nếu có).
* Phần nhận xét, kiến nghị: ghi rõ những ý kiến, kiến nghị của đoàn thẩm định quyết toán, ý kiến của đơn vị được thẩm định quyết toán.
BHXH……………. BHXH……………. |
Mẫu C06-TS |
PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI BÌA SỔ BHXH
Số:................, ngày:...................
Họ tên cán bộ phát hành:
Phôi bìa sổ BHXH có trước khi in:................... Phôi
Phôi bìa sổ BHXH còn sau khi in:................... Phôi
Tên các đơn vị cấp sổ BHXH
Mã các đơn vị
Nội dung:
STT |
Diễn giải |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
1 |
Số phôi sử dụng |
|
2 |
Cấp mới |
|
3 |
Cấp lại do mất, hỏng |
|
4 |
Cấp lại do điều chỉnh thông tin |
|
5 |
Cấp lại do đã hưởng trợ cấp BHXH 1 lần |
|
6 |
Cấp lại do nguyên nhân khác |
|
7 |
Do đổi sổ BHXH |
|
8 |
Hỏng do nhà in |
|
9 |
Hỏng do in |
|
10 |
Mất do bảo quản |
|
11 |
Hỏng do bảo quản |
|
12 |
Giảm khác |
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu sử dụng phôi bìa sổ BHXH (Mẫu C06-TS)
a) Mục đích: theo dõi số lượng phôi sổ sử dụng khi phát hành sổ.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản.
c) Thời gian lập: vào cuối ngày có phát sinh.
d) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi bìa sổ BHXH.
- Cột 3: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH sử dụng.
* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi đầy đủ theo tiêu thức quy định.
BHXH……………. BHXH……………. |
Mẫu C07-TS |
PHIẾU SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT
Số:................, ngày:...................
Họ tên cán bộ phát hành:
Phôi thẻ BHYT có trước khi in: ………….
Phôi thẻ BHYT còn sau khi in: ………….
Tên các đơn vị cấp thẻ BHYT
Mã các đơn vị
Nội dung:
STT |
Diễn giải |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
1 |
Số phôi sử dụng |
|
2 |
Tăng mới |
|
3 |
Cấp lại |
|
4 |
Cấp đổi do hỏng |
|
5 |
Cấp đổi do điều chỉnh thông tin |
|
6 |
Cấp đổi nơi KCB BĐ |
|
7 |
Cấp đổi quyền lợi |
|
8 |
Cấp đổi do nguyên nhân khác |
|
9 |
Hỏng do nhà in |
|
10 |
Hỏng do in |
|
11 |
Mất do bảo quản |
|
12 |
Hỏng do bảo quản |
|
13 |
Giảm khác |
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu C07-TS)
a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi thẻ sử dụng khi phát hành thẻ.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản.
c) Thời gian lập: vào cuối ngày có phát sinh.
d) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi các nội dung sử dụng phôi thẻ BHYT.
- Cột 3: ghi số lượng phôi thẻ BHYT sử dụng.
* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi đầy đủ tiêu thức theo quy định
PHIẾU GIAO NHẬN PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT Số: _________ Ngày ....... tháng.... năm....... 1. Tên người giao: 2. Tên người nhận: 3. Nội dung
|
PHIẾU GIAO NHẬN PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT Số: _________ Ngày ....... tháng.... năm....... 1. Tên người giao: 2. Tên người nhận: 3. Nội dung
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu giao nhận phôi sổ BHXH, thể BHYT (Mẫu C08-TS)
a) Mục đích: để theo dõi số lượng phôi sổ hoặc thẻ được giao, nhận.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ quản lý phôi lập khi cấp phát.
c) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi tên phôi giao, nhận, như: phôi sổ BHXH hoặc phôi thẻ BHYT.
- Cột 3: ghi số lượng phôi.
- Cột 4, 5: ghi số serial từ phôi thứ nhất đến phôi cuối cùng (nếu số lượng phôi liên tục). Trường hợp phôi lẻ thì chỉ ghi số serial ở cột từ.
|
Mẫu số: C10-TS |
Bảo hiểm xã hội …............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỦY SỔ BHXH, THẺ BHYT
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại cơ quan BHXH ……..…….. Hội đồng xử lý sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được tỉnh, thành phố: …………….
- Ông (Bà): ........................................................................................................ , Chủ tịch;
- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;
- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;
- Ông (Bà): .......................................................................................................... , Ủy viên;
Căn cứ các biên bản kiểm tra sổ BHXH, thẻ BHYT định kỳ hàng quý, sau khi xác định số lượng, thực trạng sổ BHXH, thẻ BHYT không sử dụng được, Hội đồng hủy sổ BHXH, thẻ BHYT xử lý theo quy định của BHXH Việt Nam, cụ thể như sau:
I. BÌA SỔ BHXH:
1. Số lượng: ......................................................................................................................
2. Tình trạng: ....................................................................................................................
II. THẺ BHYT:
1. Số lượng: ......................................................................................................................
2. Tình trạng: ....................................................................................................................
III. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ: (Cắt, xén, xé; đốt; khác)
IV. KIẾN NGHỊ:
Biên bản được lập vào hồi ….. giờ ……. phút cùng ngày, sau khi có sự thống nhất của các thành viên tham gia. Biên bản được lập thành 03 bản, 02 bản lưu tại BHXH tỉnh, 01 bản gửi về BHXH Việt Nam để báo cáo.
CÁC ỦY VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
HƯỚNG DẪN LẬP
Biên bản hủy sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu C10-TS).
a) Mục đích: để hủy bìa sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng không sử dụng được trong năm.
b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh, thành phố lập khi tiến hành hủy sổ BHXH, thẻ BHYT.
c) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung trên Biên bản. Từng thành viên thuộc thành phần của Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản (không ký thay). Việc hủy sổ BHXH chỉ thực hiện đối với những sổ BHXH, thẻ BHYT hỏng trong quá trình in hoặc hỏng do bảo quản.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số: C12-TS |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng…….năm……..
Kính gửi: ..............................................................................................
Địa chỉ: ………………………………………Mã đơn vị……………………………………………..
BHXH: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: Số TK: Tại:
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị như sau:
STT |
NỘI DUNG |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
CỘNG |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 1 + 2 + 3 +4 |
A |
Kỳ trước mang sang |
|
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
|
|
|
|
|
2 |
Phải đóng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Thừa |
|
|
|
|
|
2.2. |
Thiếu |
|
|
|
|
|
3 |
Thiếu lãi |
|
|
|
|
|
B |
Phát sinh trong kỳ |
|
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tăng |
|
|
|
|
|
1.2 |
Giảm |
|
|
|
|
|
2 |
Phải đóng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tăng |
|
|
|
|
|
2.2 |
Giảm |
|
|
|
|
|
3 |
Phải đóng |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tăng |
|
|
|
|
|
3.2 |
Giảm |
|
|
|
|
|
4. |
Điều chỉnh phải đóng kỳ trước |
|
|
|
|
|
4.1 |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Năm trước |
|
|
|
|
|
4.2 |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Năm trước |
|
|
|
|
|
5 |
Lãi |
|
|
|
|
|
5.1 |
Số tiền tính lãi |
|
|
|
|
|
5.2 |
Tỷ lệ tính lãi |
|
|
|
|
|
5.3 |
Tổng tiền lãi |
|
|
|
|
|
C |
Số tiền đã nộp trong kỳ |
|
|
|
|
|
1 |
+ UNC số …, ngày …/…/… |
|
|
|
|
|
2 |
+ UNC số …, ngày …/…/… |
|
|
|
|
|
n |
+ UNC ……. |
|
|
|
|
|
D |
Phân bổ tiền đóng |
|
|
|
|
|
1 |
Phải đóng |
|
|
|
|
|
2 |
Tiền lãi |
|
|
|
|
|
Đ |
Chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
1 |
Số lao động |
|
|
|
|
|
2 |
Phải đóng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Thừa |
|
|
|
|
|
2.2 |
Thiếu |
|
|
|
|
|
3 |
Thiếu lãi |
|
|
|
|
|
a) Kết quả đơn vị đã đóng BHXH bắt buộc cho ......... lao động đến hết tháng/năm…………
b) Kết quả đơn vị đã đóng BHTN cho .......... lao động đến hết tháng/năm..............................
c) Kết quả đơn vị đã đóng BHTNLĐ, BNN cho ……….lao động đến hết tháng/năm …………
d) Tổng số nộp thiếu là ………. đồng đề nghị đơn vị nộp cho cơ quan BHXH trước ngày ………
đ) Đề nghị đơn vị kiểm tra số liệu trên, nếu chưa thống nhất đề nghị đến cơ quan BHXH ………
để kiểm tra điều chỉnh trước ngày ..…/……./…… . Quá thời hạn trên nếu đơn vị không đến, số liệu trên là đúng.
|
……….., ngày ……. tháng …… năm ………. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12- TS)
a) Mục đích: để thông báo chi tiết kết quả thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đối với các đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Căn cứ lập: căn cứ số liệu Mẫu D02-TS, D02a-TS, Mẫu C12-TS tháng trước liền kề, dữ liệu trong phần mềm quản lý thu và các chứng từ nộp tiền trong tháng của đơn vị.
e) Phương pháp lập:
- Các cột 1, 2, 3, 4: ghi số liệu các tiêu thức trên Mẫu D02a-TS, D03-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD và các chứng từ nộp tiền của đơn vị theo tháng và theo từng quỹ thành phần vào tương ứng với các tiêu thức và từng quỹ thành phần trong thông báo.
- Cột 5 = Cột 1 + Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 theo các chỉ tiêu tương ứng (phần gạch chéo không ghi số liệu). Đối với số thu thừa không phân bổ vào các quỹ.
Lưu ý:
- Xác định kết quả đơn vị đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tính đến hết tháng.... năm....: tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTN cho người lao động như sau:
+ Đơn vị không nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động đến hết tháng ra thông báo.
+ Đơn vị nợ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN thì xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN cho người lao động tương ứng với số tiền đơn vị đã đóng BHXH, BHTNLĐ, BNN.
BẢO HIỂM XÃ HỘI………… |
|
Mẫu số: C13-TS |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Năm ……..
Kính gửi: ................................................................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................Mã đơn vị ...............................................................
BHXH tỉnh, TP (huyện, quận) thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN năm 20... của đơn vị như sau:
TT |
Họ tên |
Mã số BHXH |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ, chức danh nghề, công việc |
Tổng tiền lương đóng |
Đóng từ tháng |
Đã đóng đến tháng |
Ghi chú |
|||||
Tiền lương chính |
Phụ cấp |
||||||||||||
Chức vụ |
Thâm niên vượt khung (%) |
Thâm niên nghề (%) |
Phụ cấp lương |
Các khoản bổ sung |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ....... tháng.... năm....... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C13-TS)
a) Mục đích: để thông báo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động được biết.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH in gửi đơn vị hoặc cung cấp trên cổng thông tin điện tử.
c) Thời gian lập: hằng năm.
d) Căn cứ lập: danh sách tham gia và kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của năm trước.
d) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự của người tham gia.
- Cột B: ghi họ và tên của người tham gia.
- Cột C: ghi mã số BHXH của người tham gia.
- Cột D: ghi ngày tháng năm sinh của người tham gia.
- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ hoặc chức danh nghề, công việc của người tham gia.
- Cột 2: ghi mức tiền lương chính làm căn cứ đóng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số. (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Đối với người lao động có tiền lương ghi trong cột 2 Mẫu D02-TS cao hơn 20 lần lương cơ sở thì ghi làm 2 dòng như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN (cột 6, 7 bỏ trống);
Dòng thứ hai ghi tiền lương chính đóng BHTN (nếu tiền lương cao hơn 20 lần lương tối thiểu vùng thì cột 6, 7 để trống.)
Ví dụ 1: tại thời điểm lương cơ sở là 1.150.000 đồng, lương tối thiểu vùng là 3.000.000 đồng. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 120.000.000 đồng thì ghi như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống;
Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 60.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống.
Ví dụ 2: mức lương cơ sở và lương tối thiểu vùng ghi ở ví dụ 1. Tiền lương ghi tại cột 2 Mẫu D02-TS là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng thì ghi như sau:
Dòng thứ nhất ghi tiền lương chính đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN là 23.000.000 đồng, cột 6, 7 để trống;
Dòng thứ 2 ghi tiền lương chính đóng BHTN là 28.000.000 đồng, cột 6 ghi 15.000.000 đồng, 7 để trống.
- Cột 3, 4, 5, 6, 7: ghi tiền đóng từng loại phụ cấp: chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, khác, phụ cấp lương, các khoản bổ sung (nếu có).
- Cột 8, cột "đóng từ tháng", "đã đóng đến tháng": ghi thời gian đơn vị đã đóng từ tháng, đến tháng cho người lao động (của khoảng thời gian không thay đổi một trong những yếu tố như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, địa điểm đơn vị đóng, mức tiền lương, tiền công và các loại phụ cấp làm căn cứ đóng BHXH. Khi có thay đổi một trong những yếu tố này thì ghi ở dòng tiếp theo tương ứng với khoảng thời gian thay đổi).
- Cột 10: Ghi chú.
|
Mẫu C16-TS |
BẢO HIỂM XÃ HỘI……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH |
……….., ngày tháng năm 20……….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoàn trả tiền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI …………..
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH11 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số …../201../QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng (Tổ) Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn trả số tiền ………………………………. đồng (viết bằng chữ:.……………………. )
cho ………………………………. do ………………………………..………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu; Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, các phòng (tổ) trực thuộc Bảo hiểm xã hội và đơn vị, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN LẬP
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT (Mẫu C16-TS)
a) Mục đích: để giám đốc cơ quan BHXH ra quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN do đơn vị, cá nhân nộp thừa, nộp nhầm vào tài khoản chuyển thu của cơ quan BHXH các cấp.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: căn cứ tờ khai, văn bản đề nghị hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền thu BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, cá nhân.
đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung tiêu thức trên quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT.
BHXH……………. BHXH……………. Đại lý thu ……….. |
Mẫu C17-TS |
ĐỐI CHIẾU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số:……………………..
Lập ngày.... tháng…… năm……………
STT |
Số biên lai |
Số tiền thu |
||||
Quyển số |
Số |
Ngày |
BHXH |
BHYT |
Tổng số |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 5 + 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tờ biên lai kèm theo: …….Tờ. |
Tổng số tiền nộp: ………………………………. (Bằng chữ: ………………………………………….) |
Đại lý thu |
Cán bộ thu |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc BHXH |
HƯỚNG DẪN LẬP
Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu C17-TS)
a) Mục đích: để Phòng/Tổ Quản lý thu đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT với Đại lý thu, Phòng/Tổ KH-TC.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Quản lý thu cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: căn cứ biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT của Đại lý thu hoặc Phòng/Tổ KH-TC.
đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung, tiêu thức trên đối chiếu.
e) Sau khi lập xong, thực hiện ký xác nhận, ghi rõ họ tên.
BHXH ……….. |
Mẫu S04-TS |
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH
Tháng ………. năm…………….
Ngày |
Số phiếu |
Diễn giải |
Phôi trong kỳ |
Sử dụng |
Phôi sổ BHXH giảm |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||
Tổng |
Cấp mới |
Cấp lại |
Do nhà in |
CQ |
Mất do bảo quản |
Hỏng do bảo quản |
Giảm khác |
||||||||
Mất, hỏng |
Điều chỉnh thông tin |
Sổ cũ đã hưởng trợ cấp 1 lần |
Khác |
||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2=3+4 +5+6+7 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=1-2-8-9-10-11-12 |
|
|
Kỳ trước mang sang |
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi sử dụng phôi sổ BHXH (Mẫu S04-TS)
a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi sổ sử dụng hằng tháng.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi ngày phát sinh
- Cột B: ghi số phiếu sử dụng và phiếu giao nhận
- Cột C: ghi tên đơn vị và nhận phôi bìa sổ BHXH
- Cột 1: ghi số lượng phôi bìa sổ theo phiếu giao nhận.
- Cột 2: ghi tổng số phôi đã sử dụng
- Cột 3: ghi số lượng bìa sổ cấp mới.
- Cột 4: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do mất, hỏng.
- Cột 5: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do điều chỉnh thông tin.
- Cột 6: Ghi số lượng bìa sổ cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần sau đó tiếp tục đi làm.
- Cột 7: ghi số lượng bìa sổ cấp lại do nguyên nhân khác
- Cột 8: ghi số lượng phôi hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).
- Cột 9: ghi số lượng phôi hỏng do in hỏng (theo phiếu sử dụng).
- Cột 10: ghi số lượng phôi mất do bảo quản.
- Cột 11: ghi số lượng phôi hỏng do bảo quản.
- Cột 12: Ghi số lượng phôi giảm do nguyên nhân khác.
- Cột 13: ghi số phôi sổ BHXH tồn cuối kỳ.
BHXH ……….. |
Mẫu S05-TS |
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH CẤP SỔ BHXH
Tháng ……. Năm…………..
STT |
Đơn vị |
Mã ĐV |
Đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ |
|||||||||
Số người tham gia |
T. đó đã được cấp sổ BHXH |
Tăng lao động |
Giảm lao động |
Sổ BHXH cấp mới |
Số người tham gia |
T.đó đã được cấp sổ BHXH |
||||||||
Số người |
T.đó đã có sổ BHXH |
Số người |
Trong đó |
|||||||||||
Hưu trí |
Tử tuất |
Ngừng đóng |
Khác |
|||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8+9 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=1+3-5 |
12=2+4+10-5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi tình hình cấp sổ BHXH (Mẫu S05-TS)
a) Mục đích: để theo dõi đối tượng và số sổ BHXH đã cấp từng đơn vị.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản lập hằng tháng.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự đơn vị phát sinh nghiệp vụ.
- Cột B: ghi tên đơn vị.
- Cột C: ghi mã đơn vị.
- Cột 1: ghi tổng số người tham gia của kỳ trước.
- Cột 2: ghi số lượng lao động đã được cấp sổ BHXH .
- Cột 3: ghi tổng số lao động tăng trong kỳ
- Cột 4: ghi số người phát sinh tăng đã có sổ BHXH trong kỳ.
- Cột 5: ghi tổng số lao động giảm trong kỳ.
- Cột 6: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết hưu trí trong kỳ.
- Cột 7: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm giải quyết tử tuất trong kỳ.
- Cột 8: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm do ngừng đóng trong kỳ
- Cột 9: ghi số lượng lao động đã có sổ giảm khác trong kỳ.
- Cột 10: ghi số lượng sổ BHXH cấp mới trong kỳ.
- Cột 11: ghi tổng số người tham gia tại thời điểm cuối kỳ.
- Cột 12: ghi tổng số người tham gia đã được cấp sổ tại thời điểm cuối kỳ.
BHXH ……….. |
Mẫu S06-TS |
SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG PHÔI THẺ BHYT
Tháng ……. năm……….
Chuyên quản sổ, thẻ:
Ngày |
Số phiếu |
Diễn giải |
Phôi trong kỳ |
Xuất |
Tổng số tồn cuối kỳ |
||||||||||||
Sử dụng |
Phôi thẻ giảm |
||||||||||||||||
Tổng |
Cấp tăng mới |
Cấp lại do mất |
Đổi thẻ |
Hỏng do nhà in |
BHXH in hỏng |
Mất do bảo quản |
Hỏng do bảo quản |
Giảm khác |
|||||||||
Hỏng |
Sai thông tin |
Đổi nơi KCB BĐ |
Đổi quyền lợi |
Khác |
|||||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2=3+4+5+ 6+7+8+9 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15=1-2-10-11-12-13-14 |
|
|
Kỳ trước mang sang |
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi sử dụng phôi thẻ BHYT (Mẫu S06-TS)
a) Mục đích: để thống kê số lượng phôi thẻ sử dụng hằng tháng.
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi ngày phát sinh
- Cột B: ghi số phiếu sử dụng và phiếu giao nhận
- Cột C: ghi tên đơn vị và nhận phôi thẻ BHYT
- Cột 1: ghi số lượng phôi kỳ trước mang sang và phôi nhận theo phiếu giao nhận trong kỳ.
- Cột 2: ghi tổng số lượng phôi thẻ BHYT đã sử dụng;
- Gột 3: ghi tổng số lượng thẻ cấp tăng mới (gồm cả tăng mới và tiếp tục tham gia).
- Cột 4: ghi số lượng thẻ cấp lại do mất.
- Cột 5: ghi số lượng thẻ đổi do hỏng
- Cột 6: ghi số lượng thẻ đổi do sai thông tin.
- Cột 7: ghi số lượng thẻ đổi nơi đăng ký KCB ban đầu
- Cột 8: ghi số lượng thẻ đổi mã quyền lợi.
- Cột 9: ghi số lượng thẻ đổi do nguyên nhân khác.
- Cột 10: ghi số lượng phôi thẻ hỏng do nhà in (theo phiếu sử dụng).
- Cột 11: ghi số lượng phôi do in hỏng (theo phiếu sử dụng).
- Cột 12: ghi số lượng phôi mất do bảo quản.
- Cột 13: ghi số lượng phôi hỏng do bảo quản.
- Cột 14: ghi số lượng phôi giảm do nguyên nhân khác.
- Cột 15: ghi tổng số phôi tồn (theo phiếu sử dụng).
BHXH ………… BHXH ………… |
Mẫu số: S07-TS |
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT THỜI HẠN SỬ DỤNG THẺ BHYT
Tháng…..năm………
STT |
Tên đơn vị quản lý |
Mã đơn vị |
Thẻ hết hạn sử dụng |
Thẻ có giá trị sử dụng |
||||
Tổng số |
Diễn giải |
|||||||
Tăng mới |
Cấp mã K1 |
Cấp mã K2 |
Cấp mã K3 |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị C |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị D |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị E |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị G |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị H |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị I |
|
|
|
|
|
* |
|
… |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị K |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị L |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị L |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị M |
|
|
|
|
|
|
|
… |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
HƯỚNG DẪN LẬP
Sổ theo dõi chi tiết thời hạn sử dụng thẻ BHYT (Mẫu số S07-TS)
a) Mục đích: để thống kê số lượng thẻ đang có giá trị sử dụng trong tháng
b) Trách nhiệm lập: cán bộ chuyên quản và cán bộ tổng hợp.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi tên đơn vị được cấp thẻ BHYT.
- Cột C: ghi mã đơn vị được cấp thẻ BHYT.
- Cột 1: ghi tổng số lượng thẻ BHYT hết hạn trong tháng.
Ví dụ: đơn vị A có 100 thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 5, sang tháng 6 có 20 thẻ hết hạn vào ngày 01/6 và 20 thẻ hết hạn vào ngày 15/6 thì tổng số lượng thẻ hết hạn trong tháng 6 là 40 thẻ;
- Cột 2: ghi tổng số lượng thẻ BHYT có giá trị sử dụng trong tháng.
Ví dụ: đơn vị B có 100 thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 5, sang tháng 6 có 40 thẻ hết hạn sử dụng và 10 thẻ cấp mới có giá trị sử dụng từ ngày 01/6 và 10 thẻ tiếp tục tham gia có giá trị sử dụng từ ngày 15/6 thì tổng số thẻ có giá trị sử dụng trong tháng 6 là 80 thẻ (100-40+10+10=80 thẻ)
- Cột 3: ghi tổng số lượng thẻ tăng mới (gồm cả tăng mới và tiếp tục tham gia) có giá trị sử dụng trong tháng.
Ví dụ: : đơn vị B sang tháng 6 có 10 thẻ tăng mới có giá trị sử dụng từ ngày 01/6 và 10 thẻ tiếp tục tham gia có giá trị sử dụng từ ngày 15/6 thì tổng số thẻ tăng mới có giá trị sử dụng trong tháng 6 là 20 thẻ
- Cột 4: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K1, có thời hạn sử dụng trong tháng.
- Cột 5: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K2, có thời hạn sử dụng trong tháng.
- Cột 6: ghi số lượng thẻ BHYT cấp mã nơi đối tượng sinh sống K3, có thời hạn sử dụng trong tháng.
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……. |
Mẫu B01-TS |
BÁO CÁO CHỈ TIÊU
QUẢN LÝ THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Tháng……….Năm………
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
ĐV tính |
Kỳ trước mang sang |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
THU BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
PHẦN 1. TỔNG HỢP CHUNG |
|
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
2406 |
Đồng |
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
I.1 |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
2101 |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
2102 |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
2103 |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
2104 |
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
2105 |
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
2106 |
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
2107 |
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương |
2108 |
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
2109 |
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
2110 |
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
2111 |
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
2401 |
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
2402 |
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
2403 |
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
2404 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
2405 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
2421 |
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
2422 |
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
2423 |
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
2407 |
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
2408 |
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu phải đóng |
2409 |
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
2413 |
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
2411 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
2412 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
2415 |
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
2416 |
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
I.2 |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
|
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
2201 |
Người |
|
|
|
2 |
Số người đóng tiền |
|
|
|
|
|
3 |
Số đã thu |
2202 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: + Người tham gia đóng |
|
Đồng |
|
|
|
|
+ Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
4 |
Số người tăng |
|
|
|
|
|
5 |
Số người tạm dừng đóng |
|
|
|
|
|
6 |
Số người đóng trước |
|
|
|
|
|
7 |
Số người đóng bù |
|
|
|
|
|
II |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
II.1 |
Cùng tham gia BHXH, BHYT |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
28 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
29 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
30 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
31 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
32 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn v| |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
II.2 |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
1 |
Số người |
|
Người |
|
|
|
2 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
3 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
II.3 |
Ngân sách nhà nước đóng |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số đối tượng |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số đối tượng nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số đối tượng tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số đối tượng giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
12 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
19 |
Số tiền nợ dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số đơn vị có nợ trên 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
21 |
Số tiền nợ trên 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
II.4 |
ĐT ngân sách NN hỗ trợ đóng |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số đối tượng |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số đối tượng nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số đối tượng tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số đối tượng giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
8.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
8.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
9.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
9.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
10.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
10.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
11.1 |
Đối tượng đóng |
|
Đồng |
|
|
|
11.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
Đồng |
|
|
|
12 |
Số NSNN nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số đơn vị có nợ dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
14 |
Số tiền nợ dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Số đơn vị có nợ trên 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
16 |
Số tiền nợ trên 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
II. 5 |
Đối tượng tham gia BHYT Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
1 |
Số người tham gia |
|
Người |
|
|
|
2 |
Số người tăng |
|
Người |
|
|
|
3 |
Số người giảm |
|
Người |
|
|
|
4 |
Số tiền đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
5 |
Trong đó: + Số thu sử dụng trong năm |
|
Đồng |
|
|
|
|
+ Thu trước cho năm sau |
|
Đồng |
|
|
|
III |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
28 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
29 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
30 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
31 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
32 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
IV |
Bảo hiểm TNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: Số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu phải đóng |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
B |
Số thu thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
PHẦN 2. PHẦN CHI TIẾT |
|
|
|
|
|
|
|
KHỐI DOANH NGHIỆP NN |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
2101 |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
2102 |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
2103 |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
2104 |
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
2105 |
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
2106 |
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
2107 |
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương |
2108 |
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
2109 |
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
2110 |
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
2111 |
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
2401 |
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
2402 |
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
2403 |
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
2404 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
2405 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
2421 |
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
2422 |
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
2423 |
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
2407 |
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
2408 |
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu phải đóng |
2409 |
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
2413 |
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
2411 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
2412 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
2415 |
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
2416 |
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
II |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
III |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
|
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
|
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
|
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
|
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
|
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
|
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
|
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương tham gia |
|
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
|
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
|
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
|
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
|
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
|
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
|
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
|
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
|
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
|
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm dừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
IV |
Bảo hiểm TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số đơn vị |
2101 |
Đơn vị |
|
|
|
2 |
Số đơn vị tăng |
2102 |
Đơn vị |
|
|
|
3 |
Số đơn vị giảm |
2103 |
Đơn vị |
|
|
|
4 |
Tổng số lao động |
2104 |
Người |
|
|
|
5 |
Trong đó: số lao động nữ |
2105 |
Người |
|
|
|
6 |
Số lao động tăng |
2106 |
Người |
|
|
|
7 |
Số lao động giảm |
2107 |
Người |
|
|
|
8 |
Tổng quỹ lương |
2108 |
Đồng |
|
|
|
9 |
Quỹ lương tăng |
2109 |
Đồng |
|
|
|
10 |
Quỹ lương giảm |
2110 |
Đồng |
|
|
|
11 |
Số lao động có tiền lương dưới 1,07 lương tối thiểu vùng |
2111 |
Người |
|
|
|
12 |
Số phải thu |
2401 |
Đồng |
|
|
|
13 |
Số phải thu tăng |
2402 |
Đồng |
|
|
|
14 |
Số phải thu giảm |
2403 |
Đồng |
|
|
|
15 |
Điều chỉnh tăng số phải thu |
2404 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
16 |
Điều chỉnh giảm số phải thu |
2405 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
17 |
Số phải thu lãi |
2421 |
Đồng |
|
|
|
18 |
Điều chỉnh tăng số phải thu lãi |
2422 |
Đồng |
|
|
|
19 |
Điều chỉnh giảm số phải thu lãi |
2423 |
Đồng |
|
|
|
20 |
Số nộp thiếu kỳ trước chuyển sang |
2407 |
Đồng |
|
|
|
21 |
Số nộp thiếu lãi kỳ trước chuyển sang |
2408 |
Đồng |
|
|
|
22 |
Số đã thu phải đóng |
2409 |
Đồng |
|
|
|
23 |
Số đã thu lãi |
2413 |
Đồng |
|
|
|
24 |
Điều chỉnh tăng số đã thu |
2411 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: tăng năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
25 |
Điều chỉnh giảm số đã thu |
2412 |
Đồng |
|
|
|
|
Trong đó: giảm năm trước |
|
Đồng |
|
|
|
26 |
Số nợ chuyển sang kỳ sau |
2415 |
Đồng |
|
|
|
27 |
Số nợ lãi chuyển sang kỳ sau |
2416 |
Đồng |
|
|
|
28 |
Số đơn vị có nợ dưới 1 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
29 |
Số tiền nợ dưới 1 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
30 |
Số đơn vị có nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
31 |
Số tiền nợ từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
32 |
Số đơn vị có nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
33 |
Số tiền nợ từ 3 đến dưới 6 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
34 |
Số đơn vị có nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
35 |
Số tiền nợ từ 6 đến dưới 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
36 |
Số đơn vị có nợ trên 12 tháng |
|
Đơn vị |
|
|
|
37 |
Số tiền nợ từ trên 12 tháng |
|
Đồng |
|
|
|
38 |
Số đơn vị mất tích |
|
Đơn vị |
|
|
|
39 |
Số đơn vị đang giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
40 |
Số đơn vị giải thể |
|
Đơn vị |
|
|
|
41 |
Số đơn vị được tạm đừng đóng |
|
Đơn vị |
|
|
|
42 |
Số đơn vị được khoanh nợ |
|
Đơn vị |
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
KHỐI DOANH NGHIỆP ĐTNN |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
KHỐI DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
I. Công ty TNHH |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
2. Công ty cổ phần |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
3. Doanh nghiệp tư nhân |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
4. Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
KHỐI HÀNH CHÍNH, ĐẢNG, ĐOÀN |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu báo cáo tương tự như khối doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
KHỐI SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP |
|
|
|
|
|
A |
Số thu thừa chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
CẤP SỔ BHXH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số lao động đã được cấp sổ kỳ trước |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số lao động chưa được cấp sổ kỳ trước |
2501 |
Người |
|
|
|
3 |
Số LĐ tăng đã có sổ |
2502 |
Người |
|
|
|
4 |
Số LĐ tăng chưa có sổ |
2503 |
Người |
|
|
|
5 |
Tổng số LĐ được cấp sổ trong kỳ |
2506 |
Người |
|
|
|
6 |
Tổng số LĐ giảm đã có sổ trong kỳ |
2507 |
Người |
|
|
|
7 |
Số LĐ giải quyết hưu trí |
|
Người |
|
|
|
8 |
Số LĐ giải quyết tử tuất |
|
Người |
|
|
|
9 |
Số LĐ ngừng đóng |
|
Người |
|
|
|
10 |
Số LĐ giảm khác |
|
Người |
|
|
|
11 |
Tổng số lao động đã được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ |
2509 |
Người |
|
|
|
12 |
Tổng số LĐ chưa được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ |
2508 |
Người |
|
|
|
13 |
Phôi bìa sổ BHXH tồn đầu kỳ |
2701 |
Phôi |
|
|
|
14 |
Phôi bìa sổ BHXH đã nhận |
2703 |
Phôi |
|
|
|
15 |
Tổng số phôi bìa sổ BHXH đã sử dụng trong kỳ |
2704 |
Phôi |
|
|
|
16 |
Số phôi bìa sổ BHXH cấp mới |
|
|
|
|
|
17 |
Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do mất, hỏng |
|
|
|
|
|
18 |
Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do điều chỉnh thông tin |
|
|
|
|
|
19 |
Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do hưởng trợ cấp 1 lần |
|
|
|
|
|
20 |
Số phôi bìa sổ BHXH cấp lại do nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
21 |
Số phôi bìa sổ BHXH mất do bảo quản |
|
|
|
|
|
22 |
Số phôi bìa sổ BHXH hỏng do bảo quản |
|
|
|
|
|
23 |
Số phôi bìa sổ BHXH hỏng do lỗi nhà in |
|
|
|
|
|
24 |
Số phôi bìa sổ BHXH hỏng do in hỏng |
|
|
|
|
|
25 |
Số phôi bìa sổ BHXH giảm khác |
|
|
|
|
|
26 |
Phôi bìa sổ BHXH tồn cuối kỳ |
2702 |
Phôi |
|
|
|
CẤP THẺ BHYT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng kỳ trước |
|
|
|
|
|
2 |
Thẻ BHYT tăng mới |
|
Thẻ |
|
|
|
3 |
Thẻ BHYT hết hạn |
|
Thẻ |
|
|
|
4 |
Tổng số thẻ BHYT có giá trị sử dụng tại thời điểm cuối kỳ |
2603 |
Thẻ |
|
|
|
5 |
Phôi thẻ BHYT tồn đầu kỳ |
2701 |
Phôi |
|
|
|
6 |
Phôi thẻ BHYT đã nhận |
2703 |
Phôi |
|
|
|
7 |
Tổng số phôi thẻ BHYT đã sử dụng |
2704 |
Phôi |
|
|
|
8 |
Số phôi thẻ BHYT cấp tăng mới |
|
|
|
|
|
9 |
Số phôi thẻ BHYT cấp lại do mất |
|
|
|
|
|
10 |
Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do hỏng |
|
|
|
|
|
11 |
Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do sai thông tin |
|
|
|
|
|
12 |
Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do đổi CSKCB |
|
|
|
|
|
13 |
Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do đổi quyền lợi |
|
|
|
|
|
14 |
Số phôi thẻ BHYT cấp đổi do nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
15 |
Số phôi thẻ BHYT mất do bảo quản |
|
|
|
|
|
16 |
Số phôi thẻ BHYT hỏng do bảo quản |
|
|
|
|
|
17 |
Số phôi thẻ BHYT hỏng do lỗi nhà in |
|
|
|
|
|
18 |
Số phôi thẻ BHYT hỏng do in hỏng |
|
|
|
|
|
19 |
Số phôi thẻ BHYT giảm khác |
|
|
|
|
|
20 |
Phôi thẻ BHYT tồn cuối kỳ |
2702 |
Phôi |
|
|
|
C |
KHỐI LOẠI HÌNH |
|
|
|
|
|
C1 |
Thẻ BHYT còn hạn sử dụng đến thời điểm cuối kỳ theo khối loại hình |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
|
Thẻ |
|
|
|
3 |
Cơ quan hành chính |
|
Thẻ |
|
|
|
4 |
Tổ chức nước ngoài |
|
Thẻ |
|
|
|
5 |
Các tổ chức khác |
|
Thẻ |
|
|
|
6 |
Cán bộ, công chức |
|
Thẻ |
|
|
|
7 |
Cán bộ xã phường không chuyên trách |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
8 |
Cán bộ hưu trí, mất sức |
|
Thẻ |
|
|
|
9 |
Trợ cấp tai nạn, bệnh nghề nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
10 |
Người bị ốm dài ngày |
|
Thẻ |
|
|
|
11 |
Người từ đủ 80T trở lên hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
|
Thẻ |
|
|
|
12 |
Cán bộ XP hưởng trợ cấp từ BHXH |
|
Thẻ |
|
|
|
13 |
Người hưởng trợ cấp thất nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
14 |
Công nhân cao su |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách NN đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
15 |
Quân nhân chuyên nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
16 |
Công an |
|
Thẻ |
|
|
|
17 |
Người làm công tác cơ yếu |
|
Thẻ |
|
|
|
18 |
Cán bộ XP hưởng trợ cấp từ Ngân sách |
|
Thẻ |
|
|
|
19 |
Người đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp từ NS |
|
Thẻ |
|
|
|
20 |
Mẹ VN anh hùng, lão thành CM, TTB 81% |
|
Thẻ |
|
|
|
21 |
Có công khác |
|
Thẻ |
|
|
|
22 |
Cựu chiến binh, TNXP chống pháp |
|
Thẻ |
|
|
|
23 |
Người tham gia KC chống Mỹ |
|
Thẻ |
|
|
|
24 |
Đại biểu QH, HĐND |
|
Thẻ |
|
|
|
25 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
Thẻ |
|
|
|
26 |
Bảo trợ xã hội |
|
Thẻ |
|
|
|
27 |
Hộ nghèo |
|
Thẻ |
|
|
|
28 |
Người dân tộc thiểu số |
|
Thẻ |
|
|
|
29 |
Người sống tại vùng đặc biệt khó khăn |
|
Thẻ |
|
|
|
30 |
Người sống tại xã đảo, huyện đảo |
|
Thẻ |
|
|
|
31 |
Thân nhân liệt sĩ |
|
Thẻ |
|
|
|
32 |
Thân nhân người có công |
|
Thẻ |
|
|
|
33 |
Thân nhân quân đội |
|
Thẻ |
|
|
|
34 |
Thân nhân công an |
|
Thẻ |
|
|
|
35 |
Thân nhân cơ yếu |
|
Thẻ |
|
|
|
36 |
Người hiến tạng |
|
Thẻ |
|
|
|
37 |
Lưu học sinh |
|
Thẻ |
|
|
|
38 |
Người phục vụ người có công |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
39 |
Hộ gia đình cận nghèo |
|
Thẻ |
|
|
|
40 |
Học sinh |
|
Thẻ |
|
|
|
41 |
Sinh viên |
|
Thẻ |
|
|
|
42 |
Hộ gia đình nông lâm ngư nghiệp |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, trong đó: |
|
Thẻ |
|
|
|
43 |
Hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
C2 |
Thẻ tăng mới |
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VI |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
C3 |
Thẻ hết hạn |
|
|
|
|
|
I |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
II |
Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
III |
Nhóm Ngân sách nhà nước đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
IV |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
|
Thẻ |
|
|
|
V |
Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình |
|
Thẻ |
|
|
|
VII |
Nhóm khác |
|
Thẻ |
|
|
|
C4 |
Thẻ có giá trị sử dụng đến cuối kỳ theo nơi đối tượng sinh sống |
|
|
|
|
|
1 |
Khu vực KT-XH khó khăn (K1) |
|
Thẻ |
|
|
|
2 |
Khu vực KT-XH ĐB khó khăn (K2) |
|
Thẻ |
|
|
|
3 |
Xã đảo, huyện đảo (K3) |
|
Thẻ |
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng …… năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu B01-TS)
1. Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu
a) Mục đích: theo dõi tình hình thu; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT cơ quan BHXH các cấp.
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH các cấp
Phòng/Tổ Quản lý thu kết xuất dữ liệu, in 02 bản, ký chuyển Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ. Phòng/Tổ cấp sổ thẻ kiểm tra, ký xác nhận, chuyển Phòng/Tổ KH-TC kiểm tra, ký xác nhận, trình Giám đốc ký để gửi BHXH cấp trên 01 bản, lưu 01 bản.
d) Thời gian lập: hằng tháng.
đ) Phương pháp lập: căn cứ Mẫu D02-TS, D02a-TS, D03-TS, D03a-TS, D05-TS, D05a-TS, C69-HD, C83-HD; số tiền đóng; Mẫu S04-TS, S05-TS, S06- TS, S07-TS.
* Chỉ tiêu dòng: ghi đầy đủ các chỉ tiêu
* Chỉ tiêu cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi nội dung chỉ tiêu.
- Cột 3: ghi mã số chỉ tiêu.
- Cột 4: ghi đơn vị tính.
- Cột 5: ghi số liệu cuối kỳ trước mang sang.
- Cột 6: ghi tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Cột 7: ghi cuối kỳ.
2. Cấp sổ BHXH
- Tổng số lao động đã được cấp sổ kỳ trước (cột 2 mẫu S05- TS)
- Tổng số lao động chưa được cấp sổ kỳ trước (cột 11 - cột 12 mẫu S05- TS)
- Số lao động tăng đã có sổ (cột 4 mẫu S05-TS)
- Số LĐ tăng chưa có sổ (cột 3 - cột 4 mẫu S05 - TS)
- Tổng số LĐ được cấp sổ trong kỳ (cột 3 mẫu S04- TS)
- Tổng số LĐ giảm đã có sổ trong kỳ (cột 5 mẫu S05- TS)
- Số LĐ giải quyết hưu trí (cột 6 mẫu S05- TS)
- Số LĐ giải quyết tử tuất (cột 7 mẫu S05- TS)
- Số LĐ ngừng đóng (cột 8 mẫu S05-TS)
- số LĐ giảm khác (cột 9 mẫu S05- TS)
- Tổng số lao động đã được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ (cột 11 mẫu S05- TS)
- Tổng số LĐ chưa được cấp sổ đến thời điểm cuối kỳ (cột 12 - cột 11 mẫu S05-TS)
- Các chỉ tiêu về phôi bìa sổ BHXH STT 12 đến STT 26 lấy số liệu tại mẫu S04-TS
3. Cấp thẻ BHYT
- Thẻ BHYT cấp tăng mới: (cột 3 mẫu S07-TS)
- Thẻ BHYT hết hạn (cột 1 mẫu S07- TS)
- Tổng số thẻ có giá trị sử dụng tại thời điểm cuối kỳ (Cột 2 mẫu S07-TS)
- Các chỉ tiêu về phôi thẻ BHYT lấy tại mẫu S06-TS Khối loại hình
- C1: Thẻ BHYT còn hạn sử dụng đến thời điểm cuối kỳ theo khối loại hình: (mẫu S07-TS)
- C2: Thẻ tăng mới (mẫu S07-TS)
- C3: Thẻ hết hạn (mẫu S07-TS)
- C4: Thẻ có giá trị sử dụng đến thời điểm cuối kỳ theo nơi đối tượng sinh sống (mẫu S07-TS)
* Chỉ tiêu cột:
- Cột 1: ghi số thứ tự.
- Cột 2: ghi nội dung chỉ tiêu.
- Cột 3: ghi mã số chỉ tiêu.
- Cột 4: ghi đơn vị tính.
- Cột 5: ghi số liệu cuối kỳ trước mang sang.
- Cột 6: ghi tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng tương ứng từng chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Cột 7: ghi cuối kỳ.
BHXH ……….. |
|
Mẫu B02a-TS |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý……năm………..
Số TT |
Tên đơn vị |
Mã đơn vị |
Số người |
Quỹ lương |
Kỳ trước chuyển sang |
Phát sinh trong kỳ |
Đã thu |
Chuyển kỳ sau |
|||||||||
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
Điều chỉnh trong kỳ |
Lãi |
Phải đóng |
Lãi |
Thiếu phải đóng |
Thiếu lãi |
|||||||||||
Thiếu phải đóng |
Thiếu lãi |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
||||||||||||
Tổng số |
Tr, Đó: năm trước |
Tổng số |
Tr. Đó: năm trước |
||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoản thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Lao động có thời hạn ở NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại lý A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đại lý B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BẢO HIỂM Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài còng lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Doanh nghiệp LLVT, CNCA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu trí, trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trên 80 tuổi hưởng TC tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nghỉ chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thân nhân người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phục vụ người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người tham gia kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Người thuộc GĐ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người sống ở vùng ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Người sống ở xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thân nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Người làm công tác cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Thân nhân cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Lưu học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Khác ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Học sinh, sinh viên TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Học sinh, sinh viên địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngân sách NN hỗ trợ 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ một phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đại lý A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đại lý B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Khác……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
BẢO HIỂM TNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
THU THỪA CHƯA PHÂN BỔ |
Mã đơn vị |
Kỳ trước chuyển sang |
Chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
……………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng … năm …… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B02a-TS)
a) Mục đích: báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên địa bàn huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch về thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS, D03-TS, D03a-TS, D05-TS, D05a- TS, C12-TS và mẫu B01-TS.
c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện và Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: quý, năm.
e) Phương pháp lập:
Căn cứ danh Mẫu D02-TS, D02a-TS, D03-TS, D03a-TS, D05-TS, D05a- TS, C12-TS, B01-TS và cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý thu đang quản lý của từng đơn vị để ghi vào các cột theo từng tiêu thức tương ứng.
- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đầy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ số liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời điểm chốt số liệu.
BHXH VIỆT NAM BHXH TỈNH, TP….. |
Mẫu số: B02b-TS |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý ….. năm …………..
Số TT |
Tên đơn vị |
Số đơn vị |
Số người |
Quỹ lương |
Kỳ trước chuyển sang |
Phát sinh trong kỳ |
Đã thu |
Chuyển kỳ sau |
|||||||||
Số phải thu phát sinh trong kỳ |
Điều chỉnh trong kỳ |
Lãi |
Phải đóng |
Lãi |
Thiếu phải đóng |
Thiếu Lãi |
|||||||||||
Thiếu phải đóng |
Thiếu lãi |
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
||||||||||||
Tổng số |
Tr. Đó: năm trước |
Tổng số |
Tr. Đó: năm trước |
||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Bảo hiểm xã hội bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Lao động có thời hạn ở NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BẢO HIỂM Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Doanh nghiệp LLVT, CN CA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu trí, trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp TNLĐ - BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trên 80 tuổi hưởng TC tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nghỉ chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thân nhân người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phục vụ người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người tham gia kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Người thuộc GĐ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người sống ở vùng ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Người sống ở xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thân nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Người làm công tác cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Thân nhân Cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Lưu học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Học sinh, sinh viên địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngân sách NN hỗ trợ 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 2 |
Ngân sách NN hỗ trợ một phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Khác …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
BẢO HIỂM TNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
THU THỪA CHƯA PHÂN BỔ |
Số đơn vị |
Kỳ trước mang sang |
Chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày … tháng … năm …… |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tổng hợp tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B02b-TS)
a) Mục đích: tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của BHXH tỉnh để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên địa bàn tỉnh theo từng quý, năm và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu B02a-TS).
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: quý, năm.
e) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi từng khối loại hình đơn vị.
- Cột 1: ghi số đơn vị.
- Các cột từ cột 2 đến cột 17: Ghi tổng hợp các cột từ cột 2 đến cột 16 của mẫu B02a-TS của từng khối loại hình.
- Chỉ tiêu theo dòng: ghi đầy đủ chỉ tiêu đến thời điểm chốt số liệu.
- Chỉ tiêu theo cột: ghi đầy đủ số liệu tương ứng theo chỉ tiêu dòng đến thời điểm chốt số liệu.
BHXH ……….. BHXH ……….. |
Mẫu số: B03-TS |
BÁO CÁO CHI TIẾT ĐƠN VỊ NỢ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng ….. năm …………..
STT |
Tên đơn vị |
Mã đơn vị |
Số lao động |
Địa chỉ liên hệ |
Số tháng NỢ BHXH |
Số tiền NỢ |
Biện pháp thu NỢ |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
Lãi chậm đóng |
Biện pháp đã áp dụng |
Số, ngày tháng văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7+8+9 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
NỢ chậm đóng |
n/a |
|
n/a |
n/a |
|
|
|
|
|
|
n/a |
n/a |
|
II |
NỢ đọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nợ kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Cty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
NỢ khó thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
IV.1 |
Mất tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2 |
Đang phá sản, giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.3 |
Đã giải thể, phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.4 |
Nợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo chi tiết đơn vị Nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số đơn vị NỢ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để theo dõi; đôn đốc thu hồi NỢ.
b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) của từng đơn vị.
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
Phòng/Tổ Quản lý thu lập mẫu này, gửi Phòng/Tổ quản lý NỢ BHXH huyện gửi dữ liệu mẫu B03-TS về BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: hằng tháng.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi tên các đơn vị NỢ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo từng loại chỉ tiêu.
- Cột C: ghi số định danh của đơn vị.
- Cột 1: ghi số lao động của đơn vị đến thời điểm lập danh sách.
- Cột 2: ghi địa chỉ đóng trụ sở của đơn vị.
- Cột 3: ghi số tháng NỢ BHXH của đơn vị theo mẫu C12-TS.
- Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8 + cột 9.
- Cột 5, 6, 7, 8: lần lượt bằng cột 1, 2, 3, 4 Điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS.
- Cột 9: bằng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS.
- Cột 10: ghi biện pháp đã áp dụng đối với đơn vị NỢ: thanh tra, khởi kiện ...
- Cột 11: ghi số, ngày tháng của văn bản của cơ quan có thẩm quyền thanh tra, xét xử...
- Cột 12: Ghi chú.
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Mục I; chỉ ghi tổng hợp những đơn vị NỢ chậm đóng.
+ Cột C: ghi tổng số đơn vị NỢ chậm đóng.
+ Cột 1: ghi tổng số lao động của những đơn vị NỢ chậm đóng.
+ Cột 2, 3, 10, 11: không ghi số liệu.
+ Cột 4: bằng cột 5 + cột 6 +cột 7 + cột 8 + cột 9.
+ Cột 5, 6, 7, 8: lần lượt bằng tổng cột 1, 2, 3, 4 điểm 2.2 Mục 2 phần D Mẫu C12-TS của các đơn vị.
+ Cột 9: bằng tổng cột 4 mục 3 phần D Mẫu C12-TS của các đơn vị.
- Mục II, III, IV: ghi chi tiết đơn vị NỢ theo các loại hình tương ứng.
* Lưu ý: đối với đơn vị đã áp dụng biện pháp ở cột 10 thì bắt buộc phải ghi số, ngày tháng năm văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở cột 11.
BHXH VIỆT NAM BHXH TỈNH….. |
Mẫu số: B03a-TS |
BÁO CÁO
Tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý ….. năm …………..
I. Thuận lợi, khó khăn
1. Tình hình kinh tế-xã hội trên địa bàn
2. Tình hình các doanh nghiệp
3. Cơ quan BHXH và các cơ quan nhà nước liên quan
II. Kết quả
I. Các biện pháp thu nợ
2. Kết quả thu nợ
TT |
Loại nợ |
Số đơn vị |
Số lao động |
Tiền nợ |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ-BNN |
Lãi |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
nợ chậm đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
nợ đọng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
nợ kéo dài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
nợ khó thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đơn vị mất tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Đang phá sản, giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Đã giải thể, phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp
IV. Kiến nghị, đề xuất
1. Kiến nghị Cơ quan có thẩm quyền
2. BHXH Việt Nam
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình nợ của các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03a-TS)
a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN để theo dõi; đôn đốc thu hồi nợ..
b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu C12-TS) của từng đơn vị; Danh sách chi tiết đơn vị nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu B03-TS); tình hình phát triển kinh tế xã hội địa phương, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn.
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
d) Thời gian lập: hằng quý.
đ) Phương pháp lập:
- Mục I: Nêu thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân trong triển khai thực hiện thu hồi nợ ảnh hưởng từ tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, doanh nghiệp và từ phía cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương, cơ quan BHXH.
- Mục II: Nêu các biện pháp đôn đốc, thu hồi nợ.
* Kết quả thu hồi nợ:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi loại nợ theo từng nhóm nợ.
- Cột 1: ghi số đơn vị nợ.
- Cột 2: ghi tổng số lao động của đơn vị nợ.
- Cột 3: bằng cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.
- Cột 4, 5, 6, 7, 8: ghi số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN và tiền lãi chậm đóng đầu kỳ.
- Cột 9: Ghi chú.
- Mục III: Ghi tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp thu hồi nợ.
- Mục IV: Ghi kiến nghị đề xuất.
BHXH TỈNH…….. BHXH HUYỆN… |
|
Mẫu số: B04a-TS |
DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý ……. Năm……………
TT |
Họ và tên |
Số định danh |
Đơn vị nơi người lao động đang làm việc |
Truy thu |
Ghi chú |
||
Số tháng |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Nguyễn Văn B |
9876543210 |
Công ty A |
12 |
01/1997 |
12/1997 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B04a-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số người truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN quy định tại Khoản 1 Điều 23. BHXH huyện gửi BHXH tỉnh, BHXH tỉnh tổng hợp để theo dõi, kiểm tra.
b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS của từng đơn vị.
c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: hằng quý.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi họ tên người lao động truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
- Cột C: ghi số định danh.
- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.
- Cột 2: ghi số tháng truy thu.
- Cột 3, 4: ghi từ tháng đến tháng truy thu (trường hợp thời gian truy thu có nhiều giai đoạn thay đổi như chức danh, công việc, tiền lương thì ghi riêng mỗi dòng tương ứng với thay đổi).
- Cột 5: Ghi chú.
BHXH VIỆT NAM BHXH TỈNH…….. |
|
Mẫu số: B04b-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Quý ……. Năm……………
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số người truy thu |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Từ 01/1995 đến 12/2002 |
Từ 01/2003 đến 12/2006 |
Từ 01/2007 trở đi |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
BHXH huyện A |
|
|
|
|
|
2 |
BHXH huyện B |
|
|
|
|
|
… |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp danh sách truy thu cộng nối thời gian (Mẫu B04b-TS)
a) Mục đích: BHXH tỉnh tổng hợp các trường hợp truy thu thời gian chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN quy định tại Khoản 1 Điều 23 gửi BHXH Việt Nam.
b) Căn cứ lập: danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B04a-TS) của Phòng Quản lý thu và BHXH các huyện.
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
d) Thời gian lập: hằng quý.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự theo từng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu tương ứng.
- Cột B: ghi tên từng BHXH các huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
- Cột 1: ghi tổng số người truy thu (bằng cột 2 + cột 3 + cột 4).
- Cột 2: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/1995 đến tháng 12/2002 (thời gian truy thu có ít nhất 01 tháng thuộc khoảng thời gian này).
Ví dụ: người lao động truy thu BHXH từ tháng 10/2002 đến tháng 02/2007 thì tính và ghi vào cột 2.
- Cột 3: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/2003 đến tháng 12/2006.
- Cột 4: ghi số người truy thu thời gian từ tháng 01/2007 đến thời điểm truy thu.
- Cột 5: ghi những điểm cần lưu ý.
BHXH VIỆT NAM BHXH TỈNH…….. |
|
Mẫu số: B04c-TS |
TỔNG HỢP DANH SÁCH CỘNG NỐI THỜI GIAN THAM GIA BHXH
Quý ……. Năm……………
TT |
Họ và tên |
Số định danh |
Đơn vị nơi NLĐ đang làm việc |
Thời gian đề nghị cộng nối |
Ghi chú |
||
Số tháng |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
1234567890 |
Công ty A |
60 |
01/1986 |
12/1990 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Tổng hợp Danh sách cộng nối thời gian tham gia BHXH (Mẫu B04c-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số người điều chỉnh cộng nối thời gian tham gia BHXH gửi BHXH Việt Nam để theo dõi.
b) Căn cứ lập: Kết quả thẩm định hồ sơ cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH của Tổ thẩm định.
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi họ tên người lao động cộng nối thời gian tham gia BHXH.
- Cột C: ghi số định danh (số sổ BHXH).
- Cột 1: ghi tên đơn vị hiện tại người lao động đang làm việc.
- Cột 2: ghi số tháng cộng nối.
- Cột 3, 4: ghi từ tháng năm đến tháng năm.
- Cột 5: Ghi chú.
* Chỉ tiêu hàng ngang: ghi danh sách người điều chỉnh cộng nối thời gian tham gia BHXH của từng BHXH huyện, Phòng Quản lý thu BHXH tỉnh.
BHXH ………… BHXH ………… |
|
Mẫu số: B05-TS |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ THẺ VÀ SỐ PHẢI THU THEO NƠI ĐĂNG KÝ KCB BAN ĐẦU
Quý ....năm………….
STT |
Tiêu chí |
Tháng ... |
Tháng ... |
Tháng ... |
|||
Số thẻ BHYT |
Số phải thu |
Số thẻ BHYT |
Số phải thu |
Số thẻ BHYT |
Số phải thu |
||
A |
B |
1 |
3 |
4 |
6 |
7 |
9 |
I |
Đăng ký KCB ban đầu nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ Sở khám chữa bệnh A |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 3 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 4 |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở khám chữa bệnh ... |
|
|
|
|
|
|
.... |
…………. |
|
|
|
|
|
|
II |
Đăng ký KCD ban đầu tỉnh khác |
|
|
|
|
|
|
1 |
BHXH tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
2 |
BHXH tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Bảng tổng hợp số thẻ và số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (Mẫu B05-TS)
a) Mục đích: tổng hợp số thẻ, số phải thu theo nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu để phân quỹ khám chữa bệnh.
b) Căn cứ lập: Mẫu D02-TS, D02a-TS; D03-TS, D03a-TS và cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý thu.
c) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh, huyện.
d) Thời gian lập: quý, năm.
e) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu.
- Cột 1, 3, 5: ghi tổng số thẻ BHYT đăng ký KCB hằng tháng theo từng nhóm đối tượng theo quy định (gồm thẻ BHYT do tỉnh khác cấp).
- Cột 2, 4, 6: ghi số tiền phải đóng hằng tháng của từng nhóm đối tượng tương ứng.
* Ví dụ:
- Tháng 9/2015, Bệnh viện huyện A có số thẻ BHYT đăng ký KCB ban đầu như sau:
+ 10 người lao động của Công ty dịch vụ thương mại B, tiền lương là 3.000.000 đồng/người/tháng.
+ 01 người hưu trí, tiền lương 4.000.000 đồng/tháng.
+ 03 người có công với cách mạng.
+ 03 người trong hộ gia đình cùng tham gia một thời điểm và được giảm mức đóng.
- Ghi như sau:
+ Nhóm 1:
Cột 1: ghi 10 thẻ.
Cột 2 ghi: số tiền 1.350.000 đồng (=3.000.000 đồng x 4,5% x 10 người).
+ Nhóm 2:
Cột 1: ghi 01 thẻ.
Cột 2: ghi số tiền 180.000 đồng (=4.000.000 đồng x 4,5%).
+ Nhóm 3:
Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.
Cột 2: ghi số tiền 155.250 đồng (=1.150.000 đồng x 4,5% x 3 người).
+ Nhóm 5:
Cột 1: ghi 03 thẻ BHYT.
Cột 2: ghi số tiền 119.025 đồng (= 1.150.000 đồng x 4,5% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 70% + 1.150.000 đồng x 4,5% x 60%).
BẢO HIỂM XÃ HỘI….. |
|
Mẫu số: B06-TS |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng năm 20...
CÁC CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
Mã số |
Số lũy kế tháng trước chuyển sang |
Số phát sinh trong tháng |
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4+5-6 |
I- TỔNG SỐ TIỀN THU BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ, BNN |
triệu đồng |
01 |
|
|
|
|
1. BHXH bắt buộc |
|
02 |
|
|
|
|
- Số người |
người |
03 |
|
|
|
|
- Số tiền |
triệu đồng |
04 |
|
|
|
|
2. BHXH tự nguyện |
|
05 |
|
|
|
|
- Số người |
người |
06 |
|
|
|
|
- Số tiền |
triệu đồng |
07 |
|
|
|
|
3. BHXH thất nghiệp |
|
08 |
|
|
|
|
- Số người |
người |
09 |
|
|
|
|
- Số tiền |
triệu đồng |
10 |
|
|
|
|
4. BHYT |
|
11 |
|
|
|
|
- Tổng số người |
người |
12 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
13 |
|
|
|
|
+ Số người do cơ quan BHXH quản lý |
người |
14 |
|
|
|
|
+ LLVT, thân nhân quân đội |
người |
15 |
|
|
|
|
- Số tiền |
triệu đồng |
16 |
|
|
|
|
5. BHTNLĐ, BNN |
|
17 |
|
|
|
|
- Số người |
người |
18 |
|
|
|
|
- Số tiền |
triệu đồng |
19 |
|
|
|
|
6. Thu lãi phạt chậm đóng |
triệu đồng |
20 |
|
|
|
|
II- TỔNG SỐ TIỀN NỢ BHXH, BHYT, BHTN |
triệu đồng |
21 |
|
|
|
|
1. NỢ BHXH |
triệu đồng |
22 |
|
|
|
|
1.1 NỢ chậm đóng |
triệu đồng |
23 |
|
|
|
|
1.2 NỢ đọng |
triệu đồng |
24 |
|
|
|
|
1.3 NỢ kéo dài |
triệu đồng |
25 |
|
|
|
|
1.4 NỢ khó thu |
triệu đồng |
26 |
|
|
|
|
2. NỢ BHTN |
triệu đồng |
27 |
|
|
|
|
2.1 Đơn vị NỢ |
triệu đồng |
28 |
|
|
|
|
2.2 NSNN NỢ |
triệu đồng |
29 |
|
|
|
|
3. NỢ BHYT |
triệu đồng |
31 |
|
|
|
|
4.1 Đơn vị NỢ (nhóm 1) |
triệu đồng |
32 |
|
|
|
|
4.2 NSNN NỢ (nhóm 3, 4) |
triệu đồng |
33 |
|
|
|
|
4. NỢ BHTNLĐ, BNN |
triệu đồng |
30 |
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B06-TS)
a) Mục đích: tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của BHXH tỉnh, huyện để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên địa bàn tỉnh theo từng tháng và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
b) Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B02a-TS).
c) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ quản lý thu.
d) Thời gian lập: hằng tháng.
e) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi các chỉ tiêu.
- Cột 2: ghi đơn vị tính.
- Cột 3: ghi mã số.
- Cột 4: ghi số lũy kế tháng trước chuyển sang.
- Cột 5: ghi số phát sinh tăng trong tháng.
- Cột 6: ghi số phát sinh giảm trong tháng.
- Cột 6: ghi số lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo (=cột 4 + cột 5 - cột 6).
* Lưu ý:
- Mã số 03: ghi số người tham gia BHXH bắt buộc bao gồm cả người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
- Mã số 06: ghi số người tham gia BHXH tự nguyện bao gồm cả những người đã đóng kỳ trước nhưng kỳ này chưa đến hạn phải đóng.
- Mã số 09: ghi số người tham gia BHTN không bao gồm người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
- Mã số 12 = mã số 14 + mã số 15
- Mã số 14: chỉ ghi số người tham gia do cơ quan BHXH tỉnh, huyện thu tiền và phát hành thẻ BHYT.
- Mã số 15: ghi số người làm việc trong lực lượng vũ trang tham gia BHYT do BHXH cung cấp và thân nhân lực lượng vũ trang, cơ yếu do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân cấp thẻ BHYT cung cấp.
- Mã số 31: ghi số tiền NỢ BHYT của đối tượng do người lao động và người sử dụng lao động đóng.
- Mã số 32: ghi số tiền NỢ BHYT của đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT
BHXH ……….. BHXH ….…….. |
|
Mẫu số: K01-TS |
KẾ HOẠCH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
Năm……
I. Số liệu tính kế hoạch thu:
Số TT |
Loại hình quản lý |
Đối tượng (người) |
Số tiền (triệu đồng) |
||||||||||||
Thực hiện năm trước |
Năm n |
Dự toán năm n+1 |
Thực hiện năm trước |
Năm n |
Dự toán năm n+1 |
||||||||||
Dự toán |
Ước thực hiện |
Tỷ lệ % |
Dự kiến năm n +1 |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
Dự toán |
Ước thực hiện |
Tỷ lệ % |
Dự kiến năm 2017 |
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
lố |
A |
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Lao động có thời hạn ở nn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đối tượng tự đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
BẢO HIỂM Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Doanh nghiệp LLVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổ chức BHXH đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu trí, trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ốm đau dài ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trên 80 tuổi hưởng TC tuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công nhân cao su |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nghỉ chế độ thai sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Ngân sách NN đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôi hưởng trợ cấp MSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cán bộ xã hưởng Tr/cấp NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Người có công với cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thân nhân người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phục vụ người có công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đại biểu Quốc hội, HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Người tham gia kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Người đã hiến bộ phận cơ thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Người thuộc GĐ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Người DTTS sống vùng KK, ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Người sống ở vùng ĐBKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Người sống ở xã đảo, huyện đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thân nhân Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Thân nhân Cơ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Lưu học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Khác... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Học sinh, sinh viên TW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Học sinh, sinh viên địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ Nông, lâm, ngư, diêm có MSTB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đối tượng đóng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách NN hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Khác…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
BẢO HIỂM TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp NN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hành chính, Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C+D+E) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phân tích kế hoạch thu:
1. Các yếu tố ảnh hưởng tăng:
2. Các yếu tố ảnh hưởng giảm:
|
|
….., ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Kế hoạch thu BHXH, BHYT (Mẫu K01-TS).
a) Mục đích: lập kế hoạch để tổ chức thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN hằng năm.
b) Căn cứ lập: Bảo hiểm xã hội tỉnh, BHXH huyện căn cứ số liệu báo cáo mẫu số B02a-TS, B02b-TS và tình hình kinh tế, xã hội, khả năng mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN trên địa bàn để lập dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN năm sau, gửi BHXH Việt Nam.
c) Trách nhiệm lập: BHXH huyện, tỉnh.
d) Thời gian lập:
- BHXH huyện: theo hướng dẫn của BHXH tỉnh.
- BHXH tỉnh: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
BHXH ………….. BHXH …………… |
|
Mẫu K02-TS |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG PHÔI SỔ BHXH, THẺ BHYT
Năm……………
STT |
Diễn giải |
Phôi bìa sổ BHXH |
Phôi thẻ BHYT |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
Dự kiến số tồn năm trước chuyển sang: |
|
|
|
2 |
Dự kiến đối tượng quản lý |
|
|
|
2.1 |
Đối tượng đang quản lý đến cuối năm |
|
|
|
2.2 |
Đối tượng phát sinh năm sau |
|
|
|
3 |
Dự kiến nhu cầu sử dụng cho năm sau: |
|
|
|
3.1 |
Đối tượng phát sinh (tương ứng với 2.2) |
|
|
|
3.2 |
Cấp lại, cấp đổi |
|
|
|
3.3 |
Khác (nếu có) |
|
|
|
4 |
Kế hoạch đề nghị (4=3-1): |
|
|
|
Lưu ý:
- Đối với chỉ tiêu 3.3 đề nghị nêu rõ lý do vào phần ghi chú (vd: số phôi bù do thiên tai lũ lụt, sự cố ngoài ý muốn, số mượn của tỉnh khác phải trả, phát sinh khác...)
- Mẫu này sử dụng chung cho cả BHXH tỉnh và BHXH huyện.
|
|
Ngày …. tháng … năm ……….. |
HƯỚNG DẪN LẬP
Kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu K02-TS)
a) Mục đích: BHXH tỉnh đăng ký kế hoạch sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT của năm sau.
b) Trách nhiệm lập: do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện (được phân cấp in thẻ BHYT) lập hằng năm.
c) Phương pháp lập:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột 1: ghi số lượng phôi bìa sổ BHXH.
- Cột 2: ghi số lượng phôi thẻ BHYT.
- Cột 3: ghi rõ lý do sử dụng phôi sổ, thẻ.
* Chỉ tiêu theo hàng: ghi đầy đủ nội dung trên bản kế hoạch sử dụng phôi bìa sổ BHXH, thẻ BHYT.