Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Tất cả thông tin cần biết

Bảo hiểm xã hội tự nguyện (BHXH tự nguyện) là loại hình bảo hiểm được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin đáng lưu ý về loại hình bảo hiểm này.

1/ Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

Theo đó, việc tham gia loại hình bảo hiểm này là hoàn toàn tự nguyện, người lao động có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia.

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.


2/ Ai được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH, những người sau đây sẽ dược tham gia BHXH tự nguyện:

1. Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật về BHXH, bao gồm:

1.1. Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;

1.2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;

1.3. Người lao động giúp việc gia đình;

1.4. Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;

1.5. Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

1.6. Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

1.7. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH;

1.8. Người tham gia khác.

bao hiem xa hoi tu nguyen

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? (Ảnh minh họa)


3/ Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm các chế độ nào?

Khoản 2 Điều 4 Luật BHXH năm 2014 nêu rõ:

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

Theo đó, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng 02 chế độ: Hưu trí và tử tuất. Với các chế độ này, người tham gia có thể đảm bảo cuộc sống cho mình khi không thể tiếp tục làm việc.

Có thể thấy, so với chế độ BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng ít quyền lợi do không được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.

Tuy nhiên, nếu muốn nhận lương hưu khi về già để có chỗ dựa kinh tế, người lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc vẫn nên tham gia BHXH tự nguyện.


4/ Quyền lợi cụ thể khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Nếu đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định, người lao động tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng các quyền lợi sau:

* Chế độ hưu trí:

- Về lương hưu hằng tháng:

+ Điều kiện hưởng:

  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định: 60 tuổi 03 tháng (nam nghỉ hưu năm 2021) và 55 tuổi 04 tháng (nữ nghỉ hưu năm 2021).
  • Có đủ 20 năm BHXH trở lên.

+ Mức hưởng lương hưu = Tỷ lệ hưởng x Bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Trợ cấp một lần: Mỗi năm đóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Xem thêm: Tham gia BHXH tự nguyện tính lương hưu như thế nào?

- Về BHXH một lần:

+ Điều kiện hưởng:

  • Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định.
  • Tham gia BHXH tự nguyện sau 01 năm không tiếp tục đóng mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

+ Mức hưởng: Tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH trước năm 2014.
  • 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi.

Lưu ý: Trường hợp đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 01 năm thì hưởng bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Xem thêm: Đóng bảo hiểm tự nguyện, rút BHXH 1 lần thế nào?

* Chế độ tử tuất:

- Trợ cấp mai táng:

+ Điều kiện: Áp dụng với trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên hoặc người đang hưởng lương hưu chết hoặc bị tuyên bố đã chết.

+ Mức trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở =  29,8 triệu đồng.

- Trợ cấp tuất: Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện chỉ được giải quyết tuất một lần.

+ Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, cứ mỗi năm:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH trước năm 2014.
  • 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi.

Lưu ý: Nếu đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 01 năm:

  • Trợ cấp tuất = Số tiền BHXH đã đóng
  • Trợ cấp tối đa = 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH
  • Nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và tự nguyện: Trợ cấp tối thiểu = 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH

+ Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu:

  • Hưởng 48 tháng lương hưu: Nếu người lao động chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu.
  • Cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng: Nếu người lao động chết vào những tháng sau đó.

Tham gia BHXH tự nguyện giúp ổn định cuộc sống khi về già (Ảnh minh họa)


5/ Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng BHXH tự nguyện được tính theo công thức sau:

Mức đóng hằng tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH -  Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH

Trong đó:

- Mức thu nhập đóng BHXH tự nguyện do người lao động tự lựa chọn nhưng có giới hạn như sau:

+ Mức thu nhập thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn = 700.000 đồng/tháng.

+ Mức cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng.

- Mức nhà nước hỗ trợ đóng:

Nhà nước bắt đầu hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện từ 01/01/2018 và hỗ trợ trong 10 năm đối với người tham gia BHXH tự nguyện:

STT

Đối tượng

% Hỗ trợ

Số tiền hỗ trợ/tháng (đồng)

1

Hộ nghèo

30%

700.000 x 22% x 30% = 46.200

2

Hộ cận nghèo

25%

700.000 x 22% x 25% = 38.500

3

Khác

10%

700.000 x 22% x 10% = 15.400

Xem thêm: Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?


6/ Phương thức đóng BHXH tự nguyện như thế nào?

Hiện nay có tất cả 06 phương thức tham gia mà người tham gia có thể lựa chọn:

1 - Đóng hàng tháng.

2 - Đóng 03 tháng một lần.

3 - Đóng 06 tháng một lần.

4 - Đóng 12 tháng một lần.

5 - Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm một lần.

6 - Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm.

Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu mà thời gian đóng BHXH còn thiếu trên 10 năm thì người tham gia tiếp tục đóng theo một trong 05 phương thức trên cho đến khi thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu (theo phương thức 6).

Chi tiết tại Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.

Lưu ý: Người đang tham gia có thể thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng. 

bao hiem xa hoi tu nguyen 02

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hết bao nhiêu tiền? (Ảnh minh họa)


7/ Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?

Điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về phân cấp quản lý như sau:

1.1. BHXH huyện

d) Thu tiền đóng BHXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.

Đồng thời, tại Điều 13 Quyết định số 1599/QĐ-BHXH, đại lý thu BHXH có trách nhiệm:

1. Hằng tháng, tuyên truyền, vận động thành viên hộ gia đình tham gia BHXH, BHYT. Hướng dẫn người tham gia kê khai, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thông tin và tiếp nhận giấy tờ có liên quan đảm bảo đầy đủ, chính xác.

2. Thu tiền đóng, phí cấp lại, đổi thẻ (nếu có) của người tham gia BHXH, BHYT, viết biên lai thu tiền trả cho người tham gia theo quy định. Hằng ngày, nộp hồ sơ và tiền đóng, phí cấp lại, đổi thẻ (nếu có) của người tham gia BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH theo hình thức quy định tại Điều 8…

Theo đó, người lao động có thể đến địa điểm sau để mua BHXH tự nguyện:

1- Cơ quan BHXH cấp huyện nơi mình cư trú (có thể nơi tạm trú hoặc thường trú);

2 - Điểm thu, đại lý thu BHXH trên địa bàn mình ở.

Người lao động có thể trực tiếp tra cứu địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH tại đây.

Xem thêm: Người nội trợ, bán hàng online mua BHXH tự nguyện ở đâu?


8/ Làm thế nào để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện?

Để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện, người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiến hành theo các thủ tục sau:

* Hồ sơ cần chuẩn bị:

Người lao động điền đủ thông tin tại Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

* Thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan BXHH hoặc đại lý thu.

Bước 2: Đóng tiền.

Số tiền đóng BHXH tự nguyện phụ thuộc vào mức thu nhập đóng BHXH và phương thức đóng mà người lao động chọn.

Bước 3: Đển nhận sổ BHXH.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ.

Căn cứ: Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Trên đây là tổng hợp những thông tin đáng chú ý nhất liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện. Mọi thắc mắc liên quan đến quy định về chế độ bảo hiểm xã hội sẽ được LuatVietnam giải đáp qua tổng đài 1900.6192.

Đánh giá bài viết:
(10 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động

Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2024 đã bổ sung quy định quan trọng để ghi nhận quá trình làm việc, thời gian đóng BHXH ở nước ngoài của người đi xuất khẩu lao động để xét lương hưu ở Việt Nam. Cùng LuatVietnam tìm hiểu ngay cách tính lương hưu đối với người đi xuất khẩu lao động từ 01/7/2025 tới đây.

Chế độ ốm đau cho người lao động làm việc bán thời gian từ ngày 01/7/2025

Chế độ ốm đau cho người lao động làm việc bán thời gian từ ngày 01/7/2025

Chế độ ốm đau cho người lao động làm việc bán thời gian từ ngày 01/7/2025

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 đã mở rộng thêm nhiều đối tượng được hưởng chế độ ốm đau so với Luật hiện hành. Cùng tìm hiểu chế độ ốm đau cho người lao động làm việc bán thời gian từ thời điểm Luật mới có hiệu lực.