Nhận thừa kế có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Khi nhận di sản thừa kế ngoài việc quan tâm giá trị di sản được hưởng là bao nhiêu, nghĩa vụ với phần di sản mình nhận được, thì một câu hỏi đặt ra là nhận thừa kế có phải nộp thuế không? Dưới đây là lời giải đáp cho câu hỏi đó.

Nhận thừa kế có phải nộp thuế?

Theo khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập từ nhận thừa kế phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) gồm:

- Nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: Cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định.

- Nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

- Nhận thừa kế là bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà…

- Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: Ô tô; xe gắn máy, xe mô tô…

Ngoài ra, pháp luật còn quy đinh: Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi…là thu nhập được miễn thuế TNCN (Theo Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007).

Như vậy, chỉ khi nào nhận được thừa kế là bất động sản, tài sản khác phải đăng ký, chứng khoán, nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh thì phải nộp thuế TNCN, trừ trường hợp nhận thừa kế là bất động sản từ người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng như: Giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi…(thừa kế mà tài sản đó không phải đăng ký như tiền..thì không phải nộp thuế).

Nhận thừa kế có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Nhận thừa kế có phải nộp thuế thu nhập cá nhân? (Ảnh minh họa)

 

Cách tính thuế khi nhận thừa kế


Tính thuế cho cá nhân cư trú

Để phân biệt được cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú hãy xem tại đây.

Công thức tính thuế:

Theo khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thuế TNCN với thu nhập từ thừa kế được xác định như sau:

TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 10%

Trong đó,

Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế được xác định đối với từng trường hợp:

+ Đối với thừa kế là chứng khoán: Thu nhập tính thuế từ thừa kế là chứng khoán là phần giá trị tài sản nhận thừa kế > 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào...

+ Thừa kế là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: Thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.

+ Thừa kế là bất động sản là giá trị bất động sản.

+ Các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng là giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định.

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế.

Tính thuế cho cá nhân không cư trú

Công thức tính thuế:

Theo Điều 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC cách tính thuế TNCN với cá nhân không cư trú được tính như sau:

Thuế TNCN

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất 10%

Trong đó,

- Thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế của cá nhân không cư trú là phần giá trị tài sản thừa kế > 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam.

- Cách xác định thu nhập tính thuế được tính như với cá nhân cư trú.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế:

Đối với thu nhập từ thừa kế: thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam.

Như vậy, khi nhận được thừa kế mà thuộc trường hợp phải nộp thuế TNCN thì số tiền thuế phải nộp bằng 10% giá trị tài sản nhận được.

Xem thêm:

Đối tượng nộp TNCN 2019

Chi tiết cách tính TNCN 2019

Thu nhập bao nhiêu phải đóng TNCN

Khắc Niệm

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được xem là một trong những căn cứ để Tòa án quyết định mức phạt cụ thể tương xứng với tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội. Vậy Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như thế nào?