Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024?

Thuế thu nhập cá nhân là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc cá nhân khi có thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Vậy, ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Căn cứ Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

(1) Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ [1]

Trong đó,

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn [2]

(2) Thuế suất

Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần, gồm 07 bậc thuế:

- Bậc 1: 5%;

- Bậc 2: 10%;

- Bậc 3: 15%;

- Bậc 4: 20%;

- Bậc 5: 25%;

- Bậc 6: 30%;

- Bậc 7: 35%.

Theo đó, cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (thu nhập này đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo, khuyến học).

Xem chi tiết: Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

2. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh

Khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thuế thu nhập cá nhân.

Nói cách khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.

Xem chi tiết: Cách tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Theo Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất. Trong đó, thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được. Hay nói cách khác, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn có nghĩa vụ phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Mức thuế phải nộp được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Theo quy định tại điểm d khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

- Xác định số thuế khi chuyển nhượng vốn góp

Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập tính thuế

- Xác định số thuế khi chuyển nhượng chứng khoán

Thuế thu nhập cá nhân  = 0,1% x Thu nhập tính thuế

Lưu ý: Thu nhập tính thuế được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

ai phai nop thue thu nhap ca nhan

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Theo khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng

Lưu ý:

- Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.

- Không phải tất cả các trường hợp chuyển nhượng bất động sản phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Xem trường hợp được miễn thuế tại2 trường hợp được miễn thuế khi mua bán nhà đất

6. Thu nhập từ trúng thưởng

Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân trúng thưởng có giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng.

Ví dụ: Trúng thưởng 100 triệu đồng, thì thu nhập tính thuế là 90 triệu đồng.

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Thu nhập tính thuế

Thu nhập chịu thuế gồm:

- Thu nhập từ trúng thưởng xổ số;

- Thu nhập khi trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

- Thu nhập khi trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

- Thu nhập khi trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

7. Thu nhập từ bản quyền

* Thu nhập chịu thuế

Gồm:

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

* Công thức tính thuế (xác định số thuế phải nộp)

Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x 5%

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng mà không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng.

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

- Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ nhượng quyền thương mại trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng.

- Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%

9. Thuế đối với thu nhập khi nhận thừa kế

Chỉ áp dụng đối với:

- Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán;

- Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

- Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản

- Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Xem cách tính tạiCách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.

10. Thuế thu nhập cá nhân từ nhận quà tặng

Chỉ áp dụng đối với:

- Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán;

- Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

- Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản

- Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Thu nhập tính thuế

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.

Trên đây là bài viết trả lời cho câu hỏi: Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Theo đó, tùy thuộc vào nguồn thu nhập mà người phải nộp thuế thu nhập cá nhân là khác nhau (điều kiện phải nộp thuế là khác nhau, ví dụ thu nhập từ tiền lương, tiền công phải nộp thuế khi có thu nhập tính thuế; chuyển nhượng bất động sản thì phải nộp thuế khi có việc chuyển nhượng xảy ra, trừ trường hợp được miễn).

Để cập nhật nhanh nhất các quy định của lĩnh vực Thuế - Kế toán, mời bạn đọc tham gia Group Zalo của LuatVietnam.

Nếu có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 1900.6192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.