Mức trợ cấp người cao tuổi theo quy định hiện nay 2024

Hiện nay, pháp luật quy định người cao tuổi sẽ được hưởng trợ cấp hàng tháng. Cùng tìm hiểu về mức trợ cấp người cao tuổi theo quy định hiện nay tại bài viết.

1. Trợ cấp người cao tuổi là gì?

Hiện nay, không có khái niệm cụ thể về trợ cấp người cao tuổi. Nhưng có thể hiểu, trợ cấp người cao tuổi là chính sách hỗ trợ xã hội nhằm hỗ trợ tài chính cho những người cao tuổi, những người ở tuổi nghỉ hưu và có nguồn thu nhập thấp hoặc không có thu nhập cố định.

Trợ cấp người cao tuổi là gì?
Trợ cấp người cao tuổi là gì? (ảnh minh họa)

Mục tiêu của trợ cấp người cao tuổi là giúp đỡ người cao tuổi có thể đáp ứng được những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống và các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.

Trợ cấp người cao tuổi có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau chẳng hạn như trợ cấp tiền, cung cấp các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe miễn phí hoặc áp dụng chương trình giảm giá đối với người cao tuổi.

2. Đối tượng được trợ cấp người cao tuổi 

Theo quy định hiện nay, trợ cấp người cao tuổi được áp dụng là chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi. Để được hưởng trợ cấp người cao tuổi, người người cao tuổi đáp ứng các tiêu chí về độ tuổi, thu nhập và những điều kiện khác được quy định pháp luật.

Đối tượng được trợ cấp người cao tuổi
Đối tượng được trợ cấp người cao tuổi (ảnh minh họa)

Đầu tiên, về khái niệm người cao tuổi, Điều 2 Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 quy định, người cao tuổi là công dân Việt Nam ở độ tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên.

Khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, người cao tuổi được hưởng trợ cấp người cao tuổi khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người đó đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi - 80 tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng đang sinh sống tại các vùng xã, thôn vùng dân tộc thiểu số và vùng núi có điều kiện đặc biệt khó khăn;

- Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ các điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng đã được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

3. Mức hưởng trợ cấp người cao tuổi năm 2024

Mức hưởng trợ cấp người cao tuổi năm 2024 sẽ được tính theo công thức sau:

Mức hưởng trợ cấp người cao tuổi = định mức trợ cấp xã hội x Hệ số trợ cấp tương ứng

Mức hưởng trợ cấp người cao tuổi
Mức hưởng trợ cấp người cao tuổi (ảnh minh họa)

Trong đó:

  • Theo Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP, Chính phủ đã nêu rõ mức chuẩn trợ giúp xã hội từ ngày 01/7/2024 sẽ tăng từ 360.000 VNĐ/tháng lên 500.000 VNĐ/tháng tương đương với 38,9% so với mức cũ tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP.;

  • Hệ số trợ cấp thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP như sau:

Đối tượng

Hệ số

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người đó đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi

1,5

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người đó đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 80 tuổi trở lên

2,0

Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi - 80 tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng đang sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có điều kiện đặc biệt khó khăn; Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng

1,0

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ các điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng đã được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng

3,0

Cụ thể, mức hưởng trợ cấp người cao tuổi năm 2024 như sau:

Đối tượng

Mức hưởng (VNĐ)

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người đó đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi

750.000

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng hoặc có người phụng dưỡng nhưng người đó đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 80 tuổi trở lên

1.000.000

Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi - 80 tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng đang sinh sống tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có điều kiện đặc biệt khó khăn; Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện hộ nghèo không có người phụng dưỡng mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng

500.000

Người cao tuổi thuộc đối tượng hộ nghèo, không có người phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ các điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng đã được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng

1.500.000

Trên đây là nội dung Mức trợ cấp người cao tuổi theo quy định hiện nay 2024

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Chính phủ đã ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. Theo đó, có 7 lưu ý người lao động cần phải biết khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025.