Mẫu hợp đồng dịch thuật chuẩn, chuyên nghiệp
Mời bạn đọc tham khảo mẫu mẫu hợp đồng dịch thuật sau đây:CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------
HỢP ĐỒNG DỊCH THUẬT
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào Luật thương mại ban hành ngày 27 tháng 6 năm 2005 và các văn bản có liên quan;
– Căn cứ theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ban hành ngày 16/02/2015;
– Căn cứ theo nhu cầu, năng lực và thỏa thuận cụ thể giữa hai bên.
Hợp đồng này được lập và ký kết giữa hai bên gồm:
BÊN YÊU CẦU DỊCH THUẬT
CÔNG TY ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
Địa chỉ trụ sở chính: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Đại diện bởi ông: …..….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại: ……….….….….….….…... Fax: ………….….….….….….….
MST: …….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN DỊCH THUẬT
CÔNG TY …….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….….……..
Địa chỉ trụ sở chính: ……….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Đại diện bởi ông: …….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại: …….….….….….….….….. Fax: …..….….….….….….….
MST: ……….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
(Sau đây gọi tắt là bên B).
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đã nhất trí ký kết Hợp Đồng dịch thuật này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1: Nội dung dịch vụ
1. Bên A giao cho bên B dịch bản tài liệu:
2. Ngôn ngữ: Từ …….sang tiếng ….
3. Cách thức trình bày văn bản: Tương tự văn bản gốc
4. Font chữ:……
5. Cỡ chữ:…….
6. Tổng số trang tài liệu: …..
Điều 2: Thời hạn thực hiện
Bên B đảm bảo hoàn thành bản dịch trong thời gian ….. kể từ ngày nhận được ….. tiền tạm ứng trên tổng giá trị của Hợp đồng.
Điều 3: Giá trị hợp đồng
– Phí dịch/trang
– Tổng phí phải thanh toán
– Tạm ứng
Phí dịch vụ: Phí dịch thuật cho tài liệu nêu trong bản Hợp đồng là …(bằng chữ: ….), chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Điều 4: Phương thức và thời hạn thanh toán
4.1. Trong thời hạn một ngày kể từ ngày hai bên ký hợp đồng dịch thuật này, bên A sẽ tạm ứng 50% tổng phí dịch thuật cho bên B, số tiền còn lại sẽ được bên B thanh toán trong vòng (...) …. ngày sau khi bàn giao tài liệu dịch, kiểm tra số lượng, chất lượng bản dịch.
4.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt;
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ
5.1. Bên A:
- Đảm bảo tính hợp pháp về nội dung của văn bản gốc.
- Tạo điều kiện giúp đỡ bên B hoàn thành tốt việc dịch thuật như cung cấp hoặc giải nghĩa, giải thích các thuật ngữ chuyên môn hoặc các thông tin liên quan trong phạm vi và khả năng có thể.
- Có trách nhiệm thanh toán đúng hạn và đầy đủ cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
5.2. Bên B:
- Tiến hành dịch thuật đảm bảo độ chính xác về nội dung, ngữ nghĩa, văn cảnh, hình thức trình bày văn bản khi chuyển thể ngôn ngữ của văn bản cần dịch.
- Hoàn thành và giao tài liệu dịch đúng thời hạn cam kết giữa hai bên.
- Chỉnh sửa và hiệu đính bản dịch theo đúng yêu cầu của bên A nếu bản dịch có lỗi không sát nghĩa hoặc bị bỏ sót.
- Tuyệt đối giữ bí mật nội dung cũng như thông tin của tài liệu và không được phép cung cấp cho bất kỳ bên nào khác trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. Nếu nội dung và thông tin bị tiết lộ bởi bên B, Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và phải bồi thường theo sự phán quyết của tòa án. Nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này sẽ vẫn có hiệu lực trong thời hạn (01) một năm kể từ thời điểm hợp đồng này chấm dứt. Bên A bảo lưu quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên B (bao gồm cả các nhân viên của Bên B) không tuân thủ đúng và đầy đủ nghĩa vụ về bảo mật này.
Điều 6: Vi phạm hợp đồng
6.1. Bên A có quyền phạt hoặc khấu trừ từ 5% tổng phí dịch thuật trong trường hợp bản dịch sai quá nhiều (trên 25%) hoặc phạt 5% tổng phí dịch thuật cho mỗi một ngày chậm giao tài liệu nhưng không vượt quá quá 15% tổng phí dịch thuật.
6.2. Bên B có quyền không bàn giao văn bản dịch nếu việc thanh toán tiền tạm ứng theo quy định tại Điều 4 trên đây chậm quá (...) …. ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán.
6.3. Bên B có quyền hưởng mức tăng thêm 2% tổng phí dịch thuật cho mỗi ngày bên A chậm thanh toán nhưng không vượt quá 15% tổng phí dịch thuật.
Điều 7: Trường hợp bất khả kháng
7.1 Khái niệm bất khả kháng được hai bên thống nhất hiểu là các sự kiện khách quan xảy ra vượt quá tầm kiểm soát của hai bên mà có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng, các bên không lường trước được như chiến tranh, bạo động, thiên tai v,v… và không thể khắc phục được.
7.2 Khi xảy ra tình trạng bất khả kháng, các bên phải chủ động thông báo cho nhau ngay khi xảy ra sự kiện và cam kết thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để phòng tránh hoặc hạn chế đến mức tối đa ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.
7.3 Nếu trường hợp bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc vi phạm hợp đồng, bên vi phạm không phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại nhưng buộc phải thực hiện hợp đồng ngay sau khi xảy ra tình trạng bất khả kháng.
Điều 8: Chấm dứt hợp đồng
8.1 Hợp đồng này sẽ được coi là chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Cả hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này bằng cách ký Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Một trong hai bên bị thanh lý, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bên B hoàn tất việc dịch tài liệu và bên A thanh toán xong cho bên B.
8.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Trong trường hợp bên A hoặc bên B không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ theo quy định tại hợp đồng này thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm.
Điều 9: Điều khoản chung
9.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 8. Mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều khoản hợp đồng phải được lập thành văn bản và do người có thẩm quyền của các bên ký.
9.2 Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, bên gặp khó khăn phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước ….. ngày để cùng bàn bạc giải quyết. Trong trường hợp không giải quyết được tranh chấp thông qua thương lượng và hòa giải, một hoặc cả hai bên được quyền đưa vụ việc ra khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền ở Việt Nam. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện.
Hợp đồng này được lập thành (.....) …..bản, mỗi bản gồm…. trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (...) …… bản ./.
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) | Bên B (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |

Hướng dẫn cách lập hợp đồng dịch thuật
Một mẫu văn bản hợp đồng dịch thuật nội dung hoàn chỉnh sẽ bao gồm nhiều yếu tố khác nhau như: Thông tin các bên tham gia, nội dung của hợp đồng, các điều khoản mà các bên tham gia cần phải tuân thủ theo và trên hết là xác nhận của các bên.
Cần hoàn thành đầy đủ thông tin bắt buộc nhằm mang lại mức độ uy tín cũng như an toàn của dịch vụ dịch thuật nội dung.
Phần đầu hợp đồng dịch thuật
Phần đầu của hợp đồng dịch thuật giống với phần đầu của tất cả những hợp đồng khác cụ thể:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ của hợp đồng dịch thuật nội dung ghi ở chính giữa như những hợp đồng khác và chú ý font chữ và cỡ chữ phù hợp;
- Tên hợp đồng được ghi là hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật nội dung hay hợp đồng dịch thuật…;
- Chú ý ghi số hợp đồng theo quy định.
Phần nội dung của hợp đồng dịch thuật
Thông thường thông tin các bên tham gia hợp đồng dịch thuật sẽ bao gồm bên cần được dịch thuật nội dung (bên sử dụng dịch vụ dịch thuật) và bên thứ 2 (bên cung cấp dịch vụ dịch thuật).
Thông tin của các bên tham gia dịch vụ dịch thuật được ghi cụ thể như sau:
- Thông tin về công ty, tổ chức tham gia hợp đồng dịch thuật nội dung;
- Ngoài ra còn có thông tin của người đại diện các công ty tổ chức gồm:
- Họ tên đầy đủ và ngày tháng năm sinh của người đại diện bên sử dụng dịch vụ dịch thuật;
- Thông tin số căn cước công dân kèm theo ngày cấp và cơ quan thẩm quyền cấp;
- Số điện thoại cụ thể của người đại diện;
- Thông tin đăng ký tạm trú (nơi ở);
- Họ – tên đầy đủ và ngày tháng năm sinh của người đại diện bên cung cấp dịch vụ dịch thuật;
- Thông tin số Căn cước công dân kèm theo ngày cấp và nơi cấp;
- Số điện thoại cụ thể của người đại diện;
- Thông tin đăng ký tạm trú (nơi ở).
- Một hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật sẽ bao gồm những nội dung chính sau:
- Nội dung chính của dịch vụ dịch thuật nội dung;
- Thời gian thực hiện và giá trị của hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật;
- Phương thức thanh toán cho hợp đồng dịch thuật;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng cung cấp dịch vụ dịch thuật nội dung;
- Những trường hợp bất khả kháng và điều lệ khi vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp phải chấm dứt hợp đồng và các điều khoản chung mà các bên phải tuân theo.
Các thông tin trên về nội dung của hợp đồng dịch thuật nội dung được hoàn thiện và thống nhất dựa theo thỏa thuận của các bên tham gia hợp đồng.
Các bên cần phải tìm hiểu và thông nhất kỹ lưỡng nhằm đảm bảo tính xác thực của hợp đồng dịch thuật nội dung. Cuối cùng các bên thực hiện ký kết hợp đồng.