Mất bằng tốt nghiệp cấp 3 xin cấp lại được không?

Bằng tốt nghiệp cấp 3 là một trong những giấy tờ quan trọng. Tuy nhiên, nếu bằng cấp 3 bị mất, hỏng, rách… thì phải làm thế nào? Có xin cấp lại được không?

Không được cấp lại bản chính bằng cấp 3

Tại khoản 2 Điều 2 Quy chế Quản lý bằng tốt nghiệp và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân (Quy chế) ban hành kèm Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định:

“ Văn bằng, chứng chỉ được cấp một lần, trừ trường hợp quy định tại Điều 18 của Quy chế này.”

Trong đó, theo Điều 18, trường hợp văn bằng, chứng chỉ đã cấp phát hiện bị viết sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ thì cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ có trách nhiệm cấp lại bản chính văn bằng, chứng chỉ.

Như vậy, người bị mất bằng cấp 3 sẽ không được cấp lại bản chính. Bản chính bằng cấp 3 chỉ được cấp lại trong trường hợp phát hiện bị viết sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền đã cấp bằng.

mất bằng tốt nghiệp cấp 3 xin cấp lại được không
Mất bằng tốt nghiệp cấp 3 xin cấp lại được không? (Ảnh minh họa)

Bản sao bằng cấp 3 có giá trị sử dụng thay cho bản chính

Điều 31 Quy chế ban hành kèm Thông tư 21 quy định về giá trị pháp lý của văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc như sau:

“1. Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, không hợp pháp, cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao văn bằng, chứng chỉ yêu cầu người có bản sao văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh.”

Như vậy, trong đa số các trường hợp, người bị mất bằng cấp 3 có thể sử dụng bản sao để thay thế bản gốc.

Trình tự, thủ tục cấp bản sao bằng cấp 3 bị mất

Bản sao bằng cấp 3 bị mất sẽ được cấp theo trình tự, thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc quy định tại Quy chế ban hành kèm thông tư 21 năm 2019.

Hồ sơ đề nghị cấp bản sao bằng cấp 3

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Quy chế, hồ sơ cấp bản sao bằng trung học phổ thông bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, trong đó cung cấp các thông tin về nội dung đã được cấp;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;

- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao bằng cấp 3 là người đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền hoặc cha, mẹ, vợ, con, chồng, anh chị em ruột, người thừa kế thì phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện thì người yêu cầu phải gửi bản sao có chứng thực giấy tờ trên kèm theo 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Trình tự, thủ tục cấp bản sao bằng cấp 3

Căn cứ theo Điều 31 Quy chế, trình tự, thủ tục cấp bản sao bằng cấp 3 được thực hiện như sau:

- Người đề nghị cấp bản sao bằng cấp 3 nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.

Trong đó, theo Điều 29, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ là cơ quan đang quản lý sổ gốc. Thông thường, cơ quan quản lý sổ gốc bằng tốt nghiệp cấp 3 là phòng hoặc sở giáo dục và đào tạo địa phương của trường cấp 3 theo học.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 giờ chiều.

- Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.

- Đối với trường hợp yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra,… không thể đáp ứng được thời hạn quy định thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi: Mất bằng tốt nghiệp cấp 3 xin cấp lại được không? Nếu còn thắc mắc nào khác, bạn đọc có thể liên hệ 1900.6192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.