Thủ tục huỷ hợp đồng đã công chứng mới nhất 2024

Hợp đồng đã công chứng có giá trị là chứng cứ khi xảy ra tranh chấp, các bên sẽ không phải chứng minh các tình tiết, sự kiện trong hợp đồng đó. Trường hợp các bên muốn hủy hợp đồng đã công chứng thực hiện thế nào?

1. Hợp đồng đã công chứng có huỷ được không?

Mặc dù theo Điều 5 Luật Công chứng năm 2014, hợp đồng đã được công chứng sẽ có hiệu lực từ ngày công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).

Hợp đồng đã công chứng có giá trị chứng cứ, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh trừ trường hợp Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

Tuy nhiên, khoản 1 Điều 51 Luật Công chứng năm 2014 khẳng định, việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ thực hiện trong trường hợp có sự thoả thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.

Từ quy định này, có thể khẳng định, hoàn toàn có thể huỷ bỏ hợp đồng đã được công chứng nhưng phải kèm theo điều kiện tất cả những người tham gia hợp đồng đồng ý bằng văn bản.

Có được huỷ hợp đồng đã công chứng không?
Có được huỷ hợp đồng đã công chứng không? (Ảnh minh hoạ)

2. Thủ tục huỷ hợp đồng đã công chứng mới nhất 2024

Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng đã công chứng thỏa thuận được với nhau về việc hủy bỏ hợp đồng thì thực hiện công chứng việc hủy bỏ hợp đồng theo thủ tục dưới đây:

2.1 Huỷ hợp đồng đã công chứng tại đâu?

Theo Điều 51 Luật Công chứng 2014, việc công chứng hủy bỏ hợp đồng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng đó.

Đồng thời, việc huỷ hợp đồng chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng định huỷ trước đó và do công chứng viên thực hiện.

Tuy nhiên, có thể thực hiện ở tổ chức hành nghề công chứng khác nếu thuộc một trong các trường hợp: Tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện công chứng hợp đồng trước đó chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể.

Trong trường hợp này, công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc huỷ bỏ hợp đồng.

2.2 Cần chuẩn bị hồ sơ gì để huỷ hợp đồng đã công chứng?

Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hủy bỏ hợp đồng tại tổ chức công chứng đã thực hiện công chứng hợp đồng trước đó theo thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch thông thường. Theo đó, hồ sơ gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng.

Văn bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng công chứng (dự thảo - nếu có);

- Hợp đồng đã công chứng: Trong đó phải bao gồm tất cả các bản hợp đồng mà trước đó công chứng viên đã trả cho người yêu cầu công chứng.

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn.

- Giấy tờ về tài sản được đề cập đến trong hợp đồng, giao dịch (nếu có - bản sao).

2.3 Trình tự, thời gian thực hiện

Thời gian giải quyết thủ tục huỷ bỏ hợp đồng đã công chứng là 02 ngày làm việc. Nếu nội dung của hợp đồng phức tạp, công chứng viên cần phải xác minh, xác định lại nội dung này thì có thể kéo dài đến 10 ngày làm việc.

Trong thời gian này, công chứng viên sẽ thực hiện các công việc sau đây:

- Trao đổi với người yêu cầu công chứng về yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng, đối chiếu hồ sơ, giấy tờ, kiểm tra đầy đủ bảo chính hợp đồng đã ký trước đó, đọc toàn bộ nội dung văn bản huỷ bỏ và giải thích rõ quyền, nghĩa vụ của các bên sau khi ký vào văn bản huỷ bỏ hợp đồng…

- Hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký tên, điểm chỉ vào các trang trong văn bản huỷ bỏ hợp đồng.

- Kiểm tra, đối chiếu bản chính giấy tờ tuỳ thân, hợp đồng để kiểm tra, xác định đúng người, đúng đối tượng.

- Ghi lời chứng, ký tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng vào văn bản huỷ bỏ hợp đồng công chứng và ghi vào sổ công chứng.

- Yêu cầu người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và trả bản gốc văn bản huỷ bỏ hợp đồng cho người yêu cầu công chứng. Đồng thời, thực hiện các thủ tục để lưu hồ sơ, hợp đồng.

2.4 Huỷ hợp đồng đã công chứng phải nộp bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC, phí công chứng huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch là 25.000 đồng/trường hợp. Ngoài ra, người yêu cầu công chứng còn phải nộp thù lao công chứng theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng gồm tiền soạn thảo hồ sơ, tiền photo giấy tờ, chi phí ký hồ sơ ngoài trụ sở…

Thông thường, thù lao công chứng sẽ được tổ chức hành nghề công chứng niêm yết công khai tại trụ sở của mình. Đồng thời, mặc dù thù lao do các bên thoả thuận nhưng không được vượt quá mức trần quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3. Hậu quả khi huỷ hợp đồng đã công chứng

Khi hủy bỏ hợp đồng công chứng, hậu quả của hành vi này được nêu tại Điều 427 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm:

- Hợp đồng không còn hiệu lực kể từ thời điểm hợp đồng công chứng được ký kết.

- Các bên trong hợp đồng không phải thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trừ việc phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp (nếu có). Đồng thời, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý cho việc bảo quản, phát triển tài sản…

Trên đây là giải đáp chi tiết về: Huỷ hợp đồng đã công chứng. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.