Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Người nước ngoài có thể đăng ký thường trú tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện của pháp luật. Hãy theo dõi bài viết này để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Điều kiện đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ Điều 39, 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, người nước ngoài có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam được xét cho thường trú tại Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị cho thường trú tại Việt Nam.

- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh và đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

Đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (Ảnh minh họa)

2. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được hướng dẫn tại Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

2.1. Nơi nộp hồ sơ:

Nơi làm thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

2.2. Giấy tờ cần chuẩn bị

- Đơn xin thường trú.

- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.

- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú.

- Bản sao hộ chiếu có chứng thực.

- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú.

- Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài nếu được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 phải có giấy tờ chứng minh về việc tạm trú.

2.3. Trình tự các bước thực hiện

Bước 1: Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 2: Xem xét cho thường trú

- Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

Bước 3: Thông báo kết quả

Cơ quan quản lý xuất nhập thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.

Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

Bước 4: Người nước ngoài đến nhận thẻ thường trú

Trong 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

2.4. Lệ phí

Lệ phí đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là 100 USD/thẻ theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC

Trên đây là các thông tin về thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Nếu có vướng mắc liên quan, bạn đọc gọi ngay 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.