Trường hợp nào được chuyển nhân viên sang làm công việc khác?

Chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được thực hiện trong trường hợp nào? Câu trả lời sẽ được LuatVietnam bật mí ngay sau đây.

1. Chuyển người lao động sang làm việc khác diễn ra trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 29 Bộ luật Lao động năm 2019, doanh nghiệp được phép chuyển người lao động sang làm việc khác so với hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây:

- Gặp khó khăn đột xuất do thiên tai.

- Gặp khó khăn đột xuất do hỏa hoạn.

- Gặp khó khăn đột xuất do dịch bệnh nguy hiểm.

- Gặp khó khăn đột xuất do áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Gặp khó khăn đột xuất do sự cố điện, nước.

- Gặp khó khăn đột xuất do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Lưu ý: Riêng trường hợp gặp khó khăn do nhu cầu sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động phải quy định từng trường hợp được cho là do nhu cầu sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao động.

Khi có một trong các lý do trên, doanh nghiệp được quyền chuyển người lao động sang làm việc khác nhưng cũng phải đảm bảo thực hiện các yêu cầu sau:

- Phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc

- Thông báo rõ thời hạn làm công việc khác.

- Đảm bảo bố trí công việc mới phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

Nếu không đảm bảo một trong các yêu cầu trên, người sử dụng lao động có thể bị phạt tiền từ 01 đến 03 triệu đồng (theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP). 

Chuyển người lao động sang làm việc khác cần điều kiện gì?
Chuyển người lao động sang làm việc khác cần điều kiện gì? (Ảnh minh họa)

Ngay từ khi giao kết hợp đồng lao động, cả người lao động và người sử dụng lao động đã thỏa thuận rõ về công việc mà người lao động sẽ phải thực hiện. Do đó khi nhận người lao động vào làm, người sử dụng lao động phải bố trí công việc cho người đó theo đúng như thỏa thuận.

Trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác không đúng lý do mà pháp luật quy định, người sử dụng lao động sẽ bị phạt từ 03 đến 07 triệu đồng (theo điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP). 


2. Thời gian chuyển người lao động sang làm công việc khác

Theo quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động, thời gian tạm thời chuyển người lao động sang làm việc khác so với hợp đồng lao động được quy định như sau:

- Không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm.

Điều kiện: Trường hợp này không cần có văn bản đồng ý của người lao động mà chỉ cần thông báo trước ít nhất 03 ngày cho người đó.

- Có thể chuyển người lao động làm công việc khác trong thời gian quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm.

Điều kiện: Phải có văn bản thể hiện sự đồng ý của người lao động.

Người lao động có quyền không đồng ý làm công việc khác quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong năm. Nếu phải ngừng việc, người lao động vẫn được trả lương ngừng việc.

Lưu ý, nếu chuyển người lao động sang làm công việc khác không đúng thời hạn quy định, người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền từ 03 đến 07 triệu đồng (theo điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP). 

Thời gian chuyển việc khác là bao lâu?
Thời gian chuyển việc khác là bao lâu? (Ảnh minh họa)

3. Quyền lợi của người lao động khi chuyển sang làm việc khác

Khi bị chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động, vấn đề mà người lao động quan tâm nhất chắc hẳn là tiền lương của công việc mới.

Theo khoản 3 Điều 29 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động chuyển sang làm việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới.

Nếu lương công việc mới thấp hơn lương cũ thì được giải quyết quyền lợi như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc: Được trả lương mới = Lương công việc cũ.

- Sau đó đảm bảo đồng thời:

  • Lương mới ≥ 85% tiền lương công việc cũ.
  • Lương mới ≥ Lương tối thiểu.

Trường hợp không đồng ý làm công việc khác quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong năm mà phải ngừng việc, người lao động nghỉ làm nhưng vẫn được trả lương như sau:

  • Trong 14 ngày ngừng việc đầu tiên: Được nhận tiền lương ngừng việc ≥ Lương tối thiểu.
  • Trong các ngày ngừng việc tiếp theo: Tiền lương ngừng việc do các bên tự thỏa thuận.

Trường hợp trả lương không theo đúng quy định nêu trên, người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Mức phạt được xác định dựa trên số lượng người lao động bị xâm phạm quyền lợi. Cụ thể:

  • Phạt tiền từ 05 đến 10 triệu đồng: Nếu có từ 01 đến 10 người lao động không được trả lương đúng quy định.
  • Phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng: Nếu có từ 11 đến 50 người lao động không được trả lương đúng quy định.
  • Phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng: Nếu có từ 51 đến 100 người lao động không được trả lương đúng quy định.
  • Phạt tiền từ 30 đến 40 triệu đồng: Nếu có từ 101 đến 300 người lao động không được trả lương đúng quy định.
  • Phạt tiền từ 40 đến 50 triệu đồng: Nếu có từ 301 người lao động trở lên không được trả lương đúng quy định.

Trên đây là thông tin về các trường hợp được chuyển người lao động sang làm việc khác so với hợp đồng và các quyền lợi được hưởng. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được tư vấn chi tiết.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.