Cách thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD

Khi đổi Chứng minh nhân dân (CMND) 9 số sang Căn cước công dân (CCCD) gắn chip người nộp thuế phải thay đổi thông tin đăng ký thuế. Để thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD hãy làm theo hướng dẫn sau.

1. Cách thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC, thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:

Cách 1: Nộp hồ sơ qua mạng

Có thể đăng nhập qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc đăng nhập trực tiếp trên Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Nếu đăng nhập qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì sau khi đăng nhập, tìm kiếm thủ tục “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tại khung tìm kiếm hoặc truy cập vào: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-doc.html?ma_thu_tuc=1.010244

Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD (Ảnh minh họa)

Tiếp đó, tích chọn Nộp trực tuyến và đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công/tài khoản định danh điện tử của Bộ Công an, Cổng Dịch vụ công sẽ chuyển hướng sang Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và thực hiện các bước thay đổi thông tin như đăng nhập trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế dưới đây.

- Nếu đăng nhập trực tiếp tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Truy cập vào địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ chọn tab Cá nhân sau đó chọn Đăng nhập và nhập các thông tin tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp.

Thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD trên website của Tổng cục Thuế
Thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD trên website của Tổng cục Thuế

Trường hợp 1: Thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế:

- Sau khi đăng nhập thành công, tại thanh chức năng, chọn Đăng ký thuế\Thay đổi thông tin

Hệ thống hiển thị giao diện tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế, bao gồm thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế.

- Tại mục Giấy tờ của cá nhân, tích chọn Thay đổi thông tin và nhập chính xác thông tin số giấy tờ và ngày cấp theo CCCD mới nhất (12 số)

- Tiếp tục chọn Lấy thông tin công dân để truy vấn thông tin từ CSDL Quốc gia về dân cư: Hệ thống ngay lập tức hiển thị theo thông tin chính xác của công dân từ CSDL Quốc gia về dân cư

Sau khi đối chiếu, xác nhận hoàn thành và tích chọn: Hoàn thành kê khai và thực hiện các bước theo hướng dẫn để gửi tờ khai và các hồ sơ đính kèm đến cơ quan thuế, kết thúc kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Trường hợp 2: Thay đổi thông tin người phụ thuộc

Sau khi đăng nhập thành công, tại thanh chức năng, tích chọn Đăng ký thuế\Kê khai và nộp hồ sơ ĐKT Chọn hồ sơ 20/ĐK-TCT-Tờ khai đăng ký NPT của cá nhân có thu nhập từ TLTC (TT105/2020).

Tại màn hình nhập tờ khai, tích chọn Thay đổi thông tin đăng ký thuế, cập nhật đầy đủ thông tin người phụ thuộc (nhập đầy đủ thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân mới nhất).

Sau khi kê khai các trường thông tin, chọn Hoàn thành kê khai và thực hiện các bước theo hướng dẫn để hoàn thành gửi tờ khai Thay đổi thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc và các hồ sơ đính kèm.

Cách 2: Nộp qua cơ quan chi trả thu nhập

Hồ sơ gồm có:

- Văn bản ủy quyền (trường hợp trước đó chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập).

- Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.

- Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TH-TCT/Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

Cách 3: Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế Mẫu số 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC.

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc.

- Bản sao thẻ CCCD còn hiệu lực đối với người nộp thuế/người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; hoặc

- Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nộp thuế/người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài/người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế; đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế/Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.

2. Thông tin đăng ký thuế bao gồm những gì?

Thông tin đăng ký thuế của cá nhân không thuộc diện kinh doanh sẽ bao gồm: Họ và tên người nộp thuế; mã số thuế; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (theo khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14).

Cụ thể, khoản 1, khoản 2 Điều 34 Luật này quy định:

1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

a) Tên người nộp thuế;

b) Mã số thuế;

c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;

b) Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;

c) Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;

d) Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

Như vậy, tùy trường hợp khi đăng ký thuế cơ quan thuế sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế có các nội dung đăng ký thuế như trên.

3. Không thay đổi thông tin đăng ký thuế có bị phạt không?

Trường hợp cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế mà chậm thay đổi thông tin chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân sẽ không bị phạt (điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP).

Không thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD sẽ không bị phạt
Không thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD sẽ không bị phạt (Ảnh minh họa)

Người nộp thuế là cá nhân khi thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu thì phải cập nhật lại thông tin đăng ký thuế/thông báo cho cơ quan chi trả thu nhập trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi phát sinh thông tin thay đổi (theo khoản 2, khoản 3 Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019).

Tuy nhiên khoản 6 Điều 11 Nghị định 125/2020 quy định việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế không áp dụng đối với các trường hợp:

a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;

b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;

c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

Như vậy, chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD sẽ không bị phạt.

Lưu ý: Trường hợp đổi từ CMND 12 số, CCCD mã vạch sang CCCD gắn chíp không phải thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Trên đây là cách thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD, trước khi đi làm thủ tục này, bạn có thể gọi đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006192 của LuatVietnam, các chuyên gia pháp lý sẽ hỗ trợ cụ thể để bạn tự tin hơn khi thực hiện thủ tục.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.