Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được chia thành 02 nhóm đối tượng khác nhau, cụ thể:
* Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
(1) Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (gọi tắt là Thông tư 80).
(2) Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80.
(3) Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
(4) Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
(5) Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
(6) Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
* Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công
(1) Tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80.
(2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80.
(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80.
(4) Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80.
Xem thêm: Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân online
Thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN 2023
Thời hạn khai, nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân được nêu rõ tại Luật Quản lý thuế 2019 và Công văn 636/TCT-DNNCN. Trong đó, tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn như sau:
“a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;”.
Ngoài ra, Công văn 636/TCT-DNNCN còn quy định: Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.
Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập nhận được trong năm 2021 được chia thành 02 trường hợp:
Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công phải nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày 31/3/2023.
Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán chậm nhất là ngày 02/5/2023.
Lưu ý: Mặc dù theo Công văn 636/TCT-DNNCN thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán trùng chậm nhất là ngày 02/5/2023 nhưng nên nộp trước ngày 30/4/2023 để tránh trường hợp không thực hiện kịp và bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trên đây là hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Nếu bạn đọc gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện hãy gọi đến tổng đài 1900.6199 để được tư vấn.