1. Ai được hưởng phụ cấp chức vụ ngành giáo dục
Theo quy định tại Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT, chế độ phụ cấp chức vụ được áp dụng đối vơi cán bộ, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục công lập, bao gồm:
-
Hiệu trưởng, hiệu phó trường mầm non.
-
Hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn của trường tiểu học, trung học học cơ sở và trung học phổ thông.
-
Hiệu trưởng, hiệu phó, trưởng khoa, phó khoa… của các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề.
2. Hệ số phụ cấp chức vụ của giáo viên các trường mầm non, phổ thông
Hệ số phụ cấp chức vụ của giáo viên các trường mầm non, phổ thông quy định tại mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT như sau:
Trường |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
|
Trường trung học phổ thông |
Hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, Hiệu trưởng trường hạng I |
0,70 |
|
Hiệu trưởng trường hạng II |
0,60 |
||
Hiệu trưởng trường hạng III |
0,45 |
||
Phó hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, phó hiệu trưởng trường hạng I |
0,55 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng II |
0,45 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng III |
0,35 |
||
Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,25 |
||
Tổ phó chuyên môn và tương đương |
0,15 |
||
Trường trung học cơ sở |
Hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, Hiệu trưởng trường hạng I |
0,55 |
|
Hiệu trưởng trường hạng II |
0,45 |
||
Hiệu trưởng trường hạng III |
0,35 |
||
Phó hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, phó hiệu trưởng trường hạng I |
|
||
Phó hiệu trưởng trường hạng II |
0,35 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng III |
0,25 |
||
Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,20 |
||
Tổ phó chuyên môn và tương đương |
0,15 |
||
Trường tiểu học |
Hiệu trưởng trường hạng I |
0,50 |
|
Hiệu trưởng trường hạng II |
0,40 |
||
Hiệu trưởng trường hạng III |
0,30 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng I |
0,40 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng II |
0,30 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng III |
0,25 |
||
Tổ trưởng chuyên môn và tương đương |
0,20 |
||
Tổ phó chuyên môn và tương đương |
0,15 |
||
Trường mầm non |
Hiệu trưởng trường hạng I |
0,50 |
|
Hiệu trưởng trường hạng II |
0,35 |
||
Hiệu trưởng trường hạng III |
0,35 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng I |
0,25 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng II |
0,20 |
||
Phó hiệu trưởng trường hạng III |
0,15 |
Trong đó, các trường phổ thông và mầm non phân hạng như sau:
Trường |
Khu vực |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Mầm non |
Trung du, đồng bằng, thành phố |
9 nhóm, lớp trở lên |
Dưới 9 nhóm, lớp |
|
Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
6 nhóm, lớp trở lên |
Dưới 6 nhóm, lớp |
||
Tiểu học |
Trung du, đồng bằng, thành phố |
Từ 28 lớp trở lên |
Từ 18 đến 27 lớp |
Dưới 18 lớp |
Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
Từ 19 lớp trở lên |
Từ 10 đến 18 lớp |
Dưới 10 lớp |
|
Trung học cơ sở |
Trung du, đồng bằng, thành phố |
Từ 28 lớp trở lên |
Từ 18 đến 27 lớp |
Dưới 18 lớp |
Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
Từ 19 lớp trở lên |
Từ 10 đến 18 lớp |
Dưới 10 lớp |
|
Trung học phổ thông |
Trung du, đồng bằng, thành phố |
Từ 28 lớp trở lên |
Từ 18 đến 27 lớp |
Dưới 18 lớp |
Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
Từ 19 lớp trở lên |
Từ 10 đến 18 lớp |
Dưới 10 lớp |
3. Hệ số phụ cấp chức vụ các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề
Hệ số phụ cấp chức vụ của các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề quy định tại mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT như sau:
Cơ sở giáo dục |
Chức vụ lãnh đạo |
Hệ số phụ cấp |
Cơ sở đại học trọng điểm: Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng |
Giám đốc |
1,10 |
Chủ tịch Hội đồng đại học |
1,05 |
|
Phó giám đốc |
1,00 |
|
Trưởng ban và tương đương |
0,80 |
|
Phó trưởng ban và tương đương |
0,60 |
|
Trường đại học trọng điểm |
Hiệu trưởng |
1,10 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,95 |
|
Phó hiệu trưởng |
0,90 |
|
Trường đại học khác |
Hiệu trưởng |
1,00 |
Chủ tịch Hội đồng trường |
0,85 |
|
Phó hiệu trưởng |
0,80 |
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. |
0,50 |
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. |
0,40
|
|
Trưởng khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên) |
0,60 |
|
Phó trưởng khoa lớn |
0,50 |
|
Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương |
0,40 |
|
Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương |
0,30 |
|
Trường cao đẳng |
Hiệu trưởng trường hạng I |
0,90 |
Hiệu trưởng trường hạng II |
0,80 |
|
Phó hiệu trưởng trường hạng I |
0,70 |
|
Phó hiệu trưởng trường hạng II |
0,60 |
|
Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. |
0,45 |
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. |
0,35
|
|
Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. |
0,25 |
|
Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. |
0,20 |
|
Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề |
Hiệu trưởng trường hạng I |
0,80 |
Hiệu trưởng trường hạng II |
0,70 |
|
Hiệu trưởng trường hạng III |
0,60 |
|
Phó hiệu trưởng trường hạng I |
0,60 |
|
Phó hiệu trưởng trường hạng II |
0,50 |
|
Phó hiệu trưởng trường hạng III |
0,40 |
|
Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. |
0,35 |
|
Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. |
0,25 |
|
Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. |
0,20 |
|
Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa |
0,15 |
4. Cách tính trả phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Căn cứ khoản 2 Mục IV Thôn tư 33, phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng lương hàng tháng và được dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.