Motel là gì? Tiêu chí xếp hạng Motel theo quy định

Du lịch đang trở thành mũi nhọn phát triển kinh tế tại Việt Nam. Gắn liền với các hoạt động du lịch là các loại hình lưu trú cho khách du lịch. Trong đó, khái niệm Motel còn khá xa lạ với nhiều người. Motel là gì? Tiêu chí xếp hạng Motel theo quy định như thế nào? Mời bạn xem bài viết này nhé!

1. Motel là gì?

Motel được coi là trạm dừng chân và nghỉ tạm thời của khách du lịch. Ngày nay, Motel được định nghĩa tại Mục 2.4 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391: 2015 Khách sạn - Xếp hạng như sau:

Motel (khách sạn bên đường) là cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú của đối tượng khách du lịch sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài của khách du lịch, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách.

Motel là gì?
Motel là gì? (Ảnh minh hoạ)

2. Tiêu chí đánh giá, xếp hạng Motel

Tại Phụ lục A (Nội dung và thang điểm đánh giá xếp hạng khách sạn) của  Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391: 2015 có đề cập các tiêu chí đánh giá, xếp hạng Motel bao gồm:

2.1. Vị trí, kiến trúc

  • Vị trí: Mức độ thuận lợi, dễ tiếp cận, cảnh quan đẹp.

  • Thiết kế kiến trúc: Thiết kế kiến trúc phù hợp, thống nhất; mức độ phù hợp với từng loại nội thất; đường cho người khuyết tật dễ dàng sử dụng; phòng ngủ cho người khuyết tật; khu vực phòng ngủ cách âm tốt.

  • Quy mô buồng ngủ: Từ 10- 80 buồng ngủ.

  • Nơi để xe và giao thông nội bộ: Nơi để xe và giao thông nội bộ an toàn, thuận tiện, thông gió tốt, đảm bảo đủ chỗ 100% số buồng ngủ.

  • Khu vực sảnh đón tiếp: Có sảnh đón tiếp; diện tích khoảng từ 10- 100m2; có nhà vệ sinh khu vực sảnh hoặc gần sảnh cho nam nữ và người khuyết tật riêng; có khu vực hút thuốc; có quầy bar.

  • Có cây xanh ở khu vực công cộng.

  • Diện tích buồng ngủ: Từ 12-24m2 đối với phòng giường đơn, từ 15-32m2 với phòng giường đôi hoặc hai giường đơn, từ 41-56m2 với buồng đặc biệt, từ 100m2 trở lên với buồng đặc biệt cao cấp.

  • Nhà hàng, quầy bar: Có 1-2 nhà hàng, có phục vụ món Á, Âu; số ghế nhà hàng bằng 50-80% số giường; có 1-2 quầy bar, có nhà vệ sinh cho nam nữ riêng; có khu vực cho người hút thuốc.

  • Khu vực bếp: Thuận tiện vận chuyển thức ăn, thông gió tốt, đảm bảo việc sơ chế, phân chia thức ăn, có biện pháp tránh côn trùng, ngăn mùi với phòng ăn, tường trần k ngấm nước, dễ làm sạch, lối vận chuyển rác tách biệt và đảm bảo vệ sinh.

  • Kho: Đựng nguyên vật liệu thực phẩm, đồ lạnh, đồ dùng dự phòng.

  • Khu vực dành cho nhân viên: Phòng làm việc, phòng thay đồ, phòng tắm, buồng trực, phòng ăn, nhà vệ sinh cho nam nữ riêng.

  • Hành lang: Thuận tiện và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

2.2.Trang thiết bị, tiện nghi

  • Chất lượng, bài trí: Bài trí hợp lý, chất lượng, trang trí nội thất, trang trí nghệ thuật.

Motel có cách bài trí hợp lý, bắt mắt
Motel có cách bài trí hợp lý, bắt mắt (Ảnh minh hoạ)
  • Trang thiết bị nội thất: Chất lượng trang thiết bị, cách bài trí, các thiết bị quy định tại sảnh( tivi, điện thoại, bàn ghế, …), các thiết bị trong nhà vệ sinh( bồn cầu, vòi xịt, …), đồ trong buồng ngủ( giường, ga, gối, đệm, tủ,...), các vật dụng của nhà vệ sinh trong buồng ngủ( thiết bị, đèn trần, giấy vệ sinh,...), dụng cụ của nhà bếp( bàn ghế, thiết bị chế biến món ăn,...), thiết bị giặt là( bàn là, máy sấy,...)

  • Hành lang, cầu thang: Sơ đồ chỉ dẫn, cửa thoát hiểm, hệ thống đèn biển báo, cửa chống cháy.

  • Thông gió, điều hoà không khí ở các khu vực: Thông thoáng, điều hòa khu dịch vụ, thông gió tốt.

  • Hệ thống nước: Cung cấp đủ nước sạch và nước chữa cháy, có nguồn nước dự phòng; hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh; nước được lọc và có thể uống trực tiếp từ vòi.

  • Thang máy: Có hệ thống thang máy phục vụ khách lưu trú, nhân viên và người khuyết tật riêng.

  • Hệ thống điện: Cung cấp điện 24/24; điện chiếu sáng đảm bảo cho từng khu vực; có hệ thống máy phát điện dự phòng.

  • Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt.

2.3. Dịch vụ và mức độ phục vụ

  • Chất lượng phục vụ: Có quy trình phục vụ, phục vụ đúng kỹ thuật, đảm bảo tính chuyên nghiệp, nhân viên thân thiện nhanh nhẹn, nhiệt tình chu đáo.

  • Phục vụ buồng: Có nhân viên trực buồng, đảm bảo buồng được thay đồ dùng cá nhân 1 lần/ ngày hoặc theo ý khách.

  • Phục vụ ăn uống: Có phục vụ ăn sáng, trưa, tối; thực đơn món ăn đa dạng tùy theo chất lượng buồng ngủ.

  • Phục vụ khác: có quầy lễ tân trực, có tủ thuốc sơ cấp cứu, gửi đồ cho khách, các dịch vụ công cộng tiện ích khác( bể bơi,giặt là,..).

2.4. Nhân viên

  • Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Người quản lý và các trưởng bộ phận cần có bằng từ trung cấp trở lên về chuyên môn nghiệp vụ; biết ngoại ngữ; có kinh nghiệm từ 1- 3 năm, sử dụng thành thạo tin học văn phòng.

  • Nhân viên: Từ 20%- 70% có chứng chỉ nghề và qua lớp tập huấn; biết 1 loại ngoại ngữ; sử dụng tin học văn phòng

  • Có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền.

  • Trang phục đúng quy định, màu sắc nhã nhặn, phù hợp với môi trường; có bảng tên.

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp (Ảnh minh hoạ)

2.5. Bảo vệ môi trường, an ninh, phòng cháy chữa cháy

Trong khu vực Motel cần đảm bảo vệ sinh môi trường (phân loại rác, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, vận chuyển rác thường xuyên, vệ sinh sạch sẽ,...). Sử dụng tiết kiệm điện bằng cách tận dụng ánh sáng tự nhiên và giảm tiếng ồn cũng là một cách bảo vệ môi trường tại Motel.

Motel cần có hệ thống camera ở khu vực công cộng( sảnh, hành lang,...). Đồng thời mọi người cần thực hiện tốt quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ để đảm bảo an toàn cho khách lưu trú.

3. Motel được phân loại như thế nào?

Tại Mục 6.3.4 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391:2015 Khách sạn-Xếp hạng quy định tiêu chuẩn đánh giá của Motel dựa vào bảng Phụ lục A:

  • Hạng 1 sao: đạt 100% tiêu chí phải đạt (99 tiêu chí) và 75% tiêu chí khuyến khích (32/43 điểm).

  • Hạng 2 sao: Đạt 100% tiêu chí phải đạt (139 tiêu chí) và 80% tiêu chí khuyến khích (37/46 điểm).

  • Hạng 3 sao: Đạt 100% tiêu chí phải đạt (187 tiêu chí) và 80% tiêu chí khuyến khích (47/59 điểm).

  • Hạng 4 sao: Đạt 100% tiêu chí phải đạt (238 tiêu chí) và 80% tiêu chí khuyến khích (52/65 điểm).

  • Hạng 5 sao: Đạt 100% tiêu chí phải đạt (266 tiêu chí) và 80% tiêu chí khuyến khích (46/58 điểm).

4. Sự khác biệt giữa Motel và Hotel

Ngày nay, nhiều người còn nhầm lẫn giữa Motel và Hotel. Đây là hai khái niệm khác nhau. Để phân biệt hai khái niệm này dựa vào các tiêu chí: Vị trí, quy mô buồng ngủ, khu vực để xe, tiện ích.

Sự khác biệt giữa Motel và Hotel
Sự khác biệt giữa Motel và Hotel (Ảnh minh hoạ)

Căn cứ vào Phụ lục A Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391: 2015 Khách sạn- Xếp hạng có sự khác biệt như sau:

Tiêu chí

Motel

Hotel

Vị trí

- “ Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối gần đường giao thông”

(Mục 2.4 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391: 2015 Khách sạn- Xếp hạng)

=> Vị trí Motel xây dựng gần đường giao thông.

“ Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối”

( Mục 2.2 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4391: 2015 Khách sạn- Xếp hạng)

Quy mô buồng ngủ

  • Từ 10-80 buồng ngủ

  • Từ 10-100 buồng ngủ

Khu vực để xe

  • Nơi để xe trong khu vực khách sạn cho 100% số buồng ngủ.

  • Nơi để xe trong khu vực khách sạn cho 5%- 15% số buồng ngủ.

  • Nơi để xe cách khu vực khách sạn tối đa 200m.

Tiện ích

  • Có phòng họp, hội nghị, hội thảo và các trang thiết bị.

  • Có khu vực làm việc cho 50-100% số buồng ngủ.

5. Kết luận:

Bài viết trên đây giải thích câu hỏi Motel là gì? Tiêu chí xếp hạng Motel theo quy định. Hy vọng bài viết giúp bạn có thêm nhiều lựa chọn cho những chuyến du lịch thú vị của mình!

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Trong thời đại hội nhập quốc tế, việc thông thạo tiếng Anh không chỉ là một kỹ năng quan trọng mà còn là lợi thế cạnh tranh để vươn xa hơn trong học tập và sự nghiệp. Trong số các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, IELTS (International English Language Testing System) nổi bật như một tiêu chuẩn vàng được công nhận toàn cầu.

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Thông tư 50/2024/TT-NHNN đã bổ sung một số quy định mới nhằm tăng cường bảo mật, phòng ngừa các sự cố thông tin xảy ra. Vậy, doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?