1. Mẫu công bố thông tin kết quả chào bán trái phiếu
Từ ngày 25/12/2024, doanh nghiệp sử dụng mẫu công bố thông tin kết quả chào bán trái phiếu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC như sau:
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ
DOANH NGHIỆP: ………….
THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ
…, ngày … tháng … năm …
I. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU
1. Thông tin về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:
- Loại hình doanh nghiệp:
- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
- Mã số thuế:
- Kết quả xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có) trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm.
(Nếu có xếp hạng tín nhiệm thì nêu cụ thể kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành hoặc trái phiếu phát hành cập nhật tại thời điểm công bố thông tin, ngày công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm và tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm)
2. Mã trái phiếu (Nguyên tắc đánh mã trái phiếu thực hiện theo hướng dẫn của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam):
3. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu:
- Khối lượng trái phiếu phát hành (số lượng trái phiếu và giá trị phát hành):
- Kỳ hạn:
- Đồng tiền phát hành và thanh toán:
- Mệnh giá:
- Loại hình trái phiếu:
- Hình thức trái phiếu:
- Lãi suất danh nghĩa và kỳ hạn trả lãi:
- Lãi suất phát hành thực tế:
4. Số tiền thu được từ chào bán trái phiếu:…………. đồng, tại tài khoản số……….., ….…(tên tài khoản), mở tại……………..(tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
5. Ngày phát hành:
6. Ngày hoàn thành đợt chào bán:
7. Ngày đáo hạn:
8. Mục đích phát hành (nêu cụ thể mục đích phát hành và việc sử dụng số tiền thu được từ phát hành trái phiếu)
9. Phương thức phát hành
10. Đối tượng nhà đầu tư của đợt chào bán trái phiếu theo quy định của pháp luật (đánh dấu cụ thể đối tượng nhà đầu tư mua trái phiếu)
󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là tổ chức | 󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là tổ chức |
󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân | 󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là cá nhân |
11. Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu (nêu cụ thể kỳ trả lãi, gốc)
Kế hoạch thanh toán lãi, gốc trái phiếu
STT | Mã trái phiếu | Loại thanh toán (Gốc/Lãi) | Ngày thanh toán danh nghĩa |
---|---|---|---|
Kỳ 1 | |||
Kỳ … |
12. Quyền của nhà đầu tư sở hữu trái phiếu:
13. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu có kèm chứng quyền):
- Các quyền kèm theo trái phiếu;
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.
14. Cam kết về bảo đảm (trong trường hợp phát hành trái phiếu có bảo đảm)
- Hình thức bảo đảm:
STT | Hình thức bảo đảm | Loại tài sản bảo đảm | Liệt kê chi tiết tài sản đảm bảo/Hợp đồng bảo lãnh thanh toán (nếu có) * | Giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng (đồng) | Tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng/Tổng giá trị phát hành (%) | Thông tin chi tiết về hình thức bảo đảm (liệt kê chi tiết tên tổ chức định giá, cách tính, thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm, thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ...) |
Bảo đảm bằng tài sản | ||||||
1 | Bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành | |||||
2 | Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ | |||||
Bảo lãnh thanh toán | ||||||
3 | Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | |||||
4 | Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính ở nước ngoài, tổ chức tài chính quốc tế theo quy định của pháp luật |
(*) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm/hợp đồng bảo lãnh thanh toán, đề nghị tách thành các dòng riêng biệt
15. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu.
II. NHÀ ĐẦU TƯ MUA TRÁI PHIẾU
1. Danh sách nhà đầu tư mua trái phiếu
(Liệt kê cụ thể tên các nhà đầu tư mua trái phiếu)
STT | Nhà đầu tư mua trái phiếu | Giá trị mua (đồng) | Tỷ trọng theo giá trị mua (%) |
---|---|---|---|
I | Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật | ||
1 | Nhà đầu tư trong nước | ||
1.1 | Nhà đầu tư tổ chức | ||
... | |||
... | |||
1.2 | Nhà đầu tư cá nhân | ||
... | |||
... | |||
2 | Nhà đầu tư nước ngoài | ||
2.1 | Nhà đầu tư tổ chức | ||
... | |||
... | |||
2.2 | Nhà đầu tư cá nhân | ||
... | |||
... | |||
II | Nhà đầu tư chiến lược (đối với trái phiếu chuyển đổi, kèm chứng quyền) | ||
Tổng | 100% |
2. Cơ cấu nhà đầu tư mua trái phiếu
STT | Nhà đầu tư mua trái phiếu | Số lượng nhà đầu tư | Giá trị mua (đồng) | Tỷ trọng theo giá trị mua (%) |
---|---|---|---|---|
I | Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật | |||
1 | Nhà đầu tư trong nước | |||
1.1 | Nhà đầu tư tổ chức | |||
a) Tổ chức tín dụng (theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng) | ||||
b) Công ty chứng khoán | ||||
c) Quỹ đầu tư chứng khoán | ||||
d) Doanh nghiệp bảo hiểm | ||||
e) Các tổ chức khác | ||||
1.2 | Nhà đầu tư cá nhân | |||
Tổng nhà đầu tư trong nước | ||||
2 | Nhà đầu tư nước ngoài | |||
2.1 | Nhà đầu tư tổ chức | |||
a) Tổ chức tín dụng | ||||
b) Công ty chứng khoán | ||||
c) Quỹ đầu tư chứng khoán | ||||
d) Doanh nghiệp bảo hiểm | ||||
e) Các tổ chức khác | ||||
2.2 | Nhà đầu tư cá nhân | |||
Tổng nhà đầu tư nước ngoài | ||||
II | Nhà đầu tư chiến lược | |||
Tổng | 100% |
III. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
Nêu rõ tên, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử, người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền của các tổ chức liên quan đến đợt chào bán: tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành (nếu có); tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu của nhà đầu tư, tổ chức quản lý tài sản bảo đảm (nếu có), tổ chức xếp hạng tín nhiệm (nếu có) ...
IV. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH ĐỂ CUNG CẤP HỒ SƠ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU TRONG ĐÓ BAO GỒM HỢP ĐỒNG KÝ KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH VÀ CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU theo yêu cầu của nhà đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Địa chỉ liên hệ:
- Địa chỉ thư điện tử:
(Tên doanh nghiệp phát hành trái phiếu) cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, đầy đủ của thông tin công bố nêu trên.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tài liệu kèm theo bao gồm:
Văn bản của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu xác nhận tiền thu được từ chào bán trái phiếu đã được chuyển vào tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của doanh nghiệp phát hành. Trường hợp doanh nghiệp phát hành là ngân hàng thương mại, phải có văn bản xác nhận của ngân hàng đó về việc đã nhận đủ tiền thu từ phát hành trái phiếu.
2. Trách nhiệm công bố thông tin của doanh nghiệp chào bán trái phiếu
Sau khi chào bán trái phiếu, doanh nghiệp cần lưu ý trách nhiệm công bố các thông tin sau đây:
2.1. Công bố thông tin kết quả chào bán trái phiếu
Theo Điều 20 Nghị định 153/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 4 Thông tư 76/2024/TT-BTC, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin kết quả chào bán trái phiếu như sau:
Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán trái phiếu;
Nội dung công bố: Thực hiện công bố theo mẫu hướng dẫn tại Phần 1 nêu trên.
Đối tượng tiếp nhận thông tin:
Doanh nghiệp cần công bố thông tin đến các đối tượng gồm có:
- Công bố cho các nhà đầu tư sở hữu trái phiếu và
- Gửi nội dung công bố thông tin đến Sở giao dịch chứng khoán
Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp chào bán không thành công hoặc hủy đợt chào bán trái phiếu thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc phân phối trái phiếu, doanh nghiệp phải công bố thông tin và gửi nội dung công bố thông tin đến Sở giao dịch chứng khoán.
2.2. Công bố thông tin định kỳ
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 153/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP) và khoản 2 Điều 4 Thông tư 76/2024/TT-BTC, cụ thể như sau:
Thời gian thực hiện:
- Đối với công bố thông tin định kỳ 06 tháng: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính;
- Đối với công bố thông tin định kỳ hàng năm: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nội dung công bố:
Doanh nghiệp cần công bố thông tin định kỳ các nội dung sau đây:
- Thông tin về tình hình tài chính (Theo Mẫu số 3.1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC);
- Thông tin về tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu (Theo Mẫu số 3.2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC);
- Thông tin về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ (Theo Mẫu số 3.3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC);
- Tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ (Theo Mẫu số 3.4 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC);
- Tình hình thực hiện các cam kết với nhà đầu tư trái phiếu (Theo Mẫu số 3.5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC).
Đối tượng tiếp nhận thông tin:
Doanh nghiệp cần công bố thông tin đến các đối tượng gồm có:
- Công bố cho các nhà đầu tư sở hữu trái phiếu và
- Gửi nội dung công bố thông tin đến Sở giao dịch chứng khoán.
2.3. Công bố thông tin bất thường
Tuân thủ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 153/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP) và khoản 3 Điều 4 Thông tư 76/2024/TT-BTC, doanh nghiệp phát hành trái phiếu cần công bố thông tin bất thường như sau:
Các trường hợp phải công bố thông tin bất thường gồm có:
- Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật; khi có Quyết định về việc tổ chức lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp;
- Có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu;
- Thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu đã phát hành, thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu.
- Phải thực hiện mua lại trái phiếu trước hạn bắt buộc.
- Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc bị xử lý vi phạm pháp luật theo quy định.
Thời gian thực hiện: Trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện nêu trên
Nội dung công bố: Doanh nghiệp công bố các thông tin theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC) như sau:
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ...... V/v: Công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp phát hành trái phiếu | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày tháng năm 202… |
Kính gửi: .................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) gửi nội dung công bố thông tin bất thường như sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:
- Loại hình doanh nghiệp:
- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
- Mã số thuế:
2. Nội dung công bố thông tin bất thường:
Nội dung | Thông tin chi tiết của các thông tin bất thường được công bố* |
Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật; khi có Quyết định về việc tổ chức lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp. | |
Có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu. | |
Thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu đã phát hành, thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu. | |
Phải thực hiện mua lại trái phiếu trước hạn bắt buộc. | |
Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc bị xử lý vi phạm pháp luật theo quy định hoặc xử lý hình sự. |
* Doanh nghiệp công bố chi tiết về thông tin thay đổi so với thông tin đã công bố trước đây, các Quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc trái phiếu phát hành; ngày xảy ra sự kiện phải công bố thông tin bất thường.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
** Tài liệu kèm theo: doanh nghiệp đính kèm theo các tài liệu liên quan đến thông tin bất thường công bố
Thông tư 76/2024/TT-BTC và mẫu công bố thông tin kết quả chào bán trái phiếu được áp dụng thực hiện từ ngày 25/12/2024.