Mẫu công bố thông tin chào bán trái phiếu mới nhất

Thông tư 76/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán trái phiếu của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu về mẫu công bố thông tin chào bán trái phiếu mới nhất ban hành kèm theo Thông tư này.

1. Mẫu công bố thông tin chào bán trái phiếu

mẫu công bố thông tin chào bán trái phiếu
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin trước đợt chào bán theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 76/2024/TT-BTC như sau:

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ TẠI THỊ TRƯỜNG
TRONG NƯỚC/CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

…, ngày … tháng … năm .....

DOANH NGHIỆP: ………..

 

Phần 1
TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

 

I. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp:

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                    Nơi cấp:

3. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

4. Loại hình doanh nghiệp:

5. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

6. Mã số thuế:

II. Thông tin về đợt chào bán

1. Mã trái phiếu (nguyên tắc đánh mã trái phiếu thực hiện theo hướng dẫn của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam đối với trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước):

2. Thị trường phát hành (đối với chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế):

3. Tổng số lượng trái phiếu phát hành (trái phiếu):

4. Tổng giá trị phát hành (theo mệnh giá): số lượng trái phiếu phát hành x mệnh giá

5. Kết quả xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có) trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm.

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Không có xếp hạng tín nhiệm

(Nếu có xếp hạng tín nhiệm thì nêu cụ thể kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành hoặc trái phiếu phát hành tại thời điểm công bố thông tin, ngày công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

6. Loại hình trái phiếu (trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có bảo đảm, trái phiếu kèm chứng quyền, trái phiếu không chuyển đổi và không kèm chứng quyền, trái phiếu không có bảo đảm):

7. Ngày phát hành dự kiến:

8. Thời gian dự kiến tổ chức đợt chào bán: từ ngày … đến ngày …

9. Số tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của đợt chào bán:

- Tên tài khoản của doanh nghiệp phát hành:

- Số tài khoản của doanh nghiệp phát hành:

- Mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

10. Các tổ chức liên quan đến đợt chào bán:

a) Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán:

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

b) Tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

c) Tổ chức đồng bảo lãnh phát hành (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

- Công ty:......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

d) Tổ chức đại lý phát hành (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

đ) Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có):

- Công ty: ......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

e) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu của nhà đầu tư:

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử)

g) Tổ chức đại lý quản lý tài sản đảm bảo đối với trái phiếu có bảo đảm (nếu có):

- Công ty: ......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

h) Tổ chức xếp hạng tín nhiệm (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

i) Tổ chức tư vấn, chứng nhận tiêu chuẩn phát hành trái phiếu xanh (đối với phát hành trái phiếu xanh).

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

k) Các tổ chức khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).


Phần 2
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH CÔNG BỐ THÔNG TIN
VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU


1. Doanh nghiệp phát hành:

- Ông/Bà: ………………………………Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty

- Ông/Bà: ………………………………Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)

- Ông/Bà: ………………………Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)

- Ông/Bà: ……………………………Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát (nếu có)

- Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà: …Chức vụ: ...

Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm … của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền).

Chúng tôi cam kết rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm tập thể và cá nhân trước pháp luật về tính trung thực, chính xác và đầy đủ của những thông tin và số liệu này.

2. Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu

- Tên tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu:……….

- Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà: ………  Chức vụ: ………

Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm … của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán trái phiếu riêng lẻ (tên Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số … ngày … tháng … năm … với …(tên Tổ chức phát hành).

Căn cứ quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế và pháp luật chứng khoán, pháp luật doanh nghiệp, (tên Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu) đã rà soát việc đáp ứng đầy đủ quy định về điều kiện chào bán và hồ sơ chào bán trái phiếu và xác nhận (tên Tổ chức phát hành) đáp ứng đầy đủ điều kiện và hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp.

(Tên Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu) chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả rà soát của mình theo đúng quy định của pháp luật.

3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp phát hành để cung cấp các hồ sơ chào bán trái phiếu, trong đó bao gồm hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp phát hành và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến đợt chào bán trái phiếu theo yêu cầu của nhà đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP:

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số điện thoại:

- Địa chỉ liên hệ:

- Địa chỉ thư điện tử:


Phần 3
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU


I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: nêu rõ tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp (công ty đại chúng, công ty cổ phần chưa đại chúng, công ty trách nhiệm hữu hạn), ngành nghề kinh doanh chính, thời gian hoạt động kể từ ngày được cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp phát hành là doanh nghiệp hình thành sau tổ chức lại doanh nghiệp, nêu rõ tên doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật, ngành nghề kinh doanh trước khi tổ chức lại.

2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:

a) Nêu rõ về tổ chức, bộ máy:

b) Vị trí của doanh nghiệp (Doanh nghiệp độc lập hay doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con):

- Trường hợp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con: danh sách công ty mẹ và công ty con của doanh nghiệp phát hành, những công ty mà doanh nghiệp phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với doanh nghiệp phát hành;

- Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng: (tên, sơ yếu lý lịch).

3. Tóm tắt hoạt động kinh doanh chính và/hoặc các dự án chính đã/đang triển khai của doanh nghiệp phát hành.

4. Chính sách chia lợi nhuận hoặc cổ tức (nêu rõ tỷ lệ lợi nhuận đã chia hoặc tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và các chính sách liên quan đến việc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức): Chỉ áp dụng đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc kèm theo chứng quyền.

5. Tình hình tài chính

a) Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của doanh nghiệp trong 3 năm liền kề trước năm phát hành theo báo cáo tài chính (trường hợp doanh nghiệp phát hành là công ty mẹ, các chỉ tiêu tài chính sử dụng số liệu theo báo cáo tài chính hợp nhất, đồng thời ghi rõ nguồn báo cáo)

Chỉ tiêu

Năm ...

Năm...

Năm...

1. Vốn chủ sở hữu (đồng)

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

- Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

- Chênh lệch tỷ giá

- …

2. Tổng số nợ phải trả (đồng)

- Nợ vay ngân hàng

- Nợ vay từ phát hành trái phiếu

+ Trái phiếu chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước

+ Trái phiếu chào bán ra công chúng tại thị trường trong nước

+ Trái phiếu chào bán ra thị trường quốc tế

- Nợ phải trả khác

(Nêu cụ thể các khoản nợ phải trả)

3. Cơ cấu vốn (lần):

- Hệ số nợ phải trả/Tổng tài sản

- Hệ số nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu

4. Khả năng thanh toán (lần):

- Hệ số thanh toán ngắn hạn (tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn)

- Hệ số thanh toán nhanh ((tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn)

- Hệ số thanh toán lãi vay (lợi nhuận trước thuế và lãi vay/lãi vay)

5. Tổng dư nợ trái phiếu/vốn chủ sở hữu (lần):

- Hệ số tổng dư nợ trái phiếu doanh nghiệp/Vốn chủ sở hữu

- Hệ số dư nợ trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ/Vốn chủ sở hữu

6. Lợi nhuận (đồng):

- Lợi nhuận/Lỗ trước thuế

- Lợi nhuận/Lỗ sau thuế trong năm tài chính

- Lỗ lũy kế (nếu có)

7. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%):

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

8. Các chỉ tiêu an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành (doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán…) (nếu có)

 

 

 

* Trường hợp trái phiếu/khoản vay bằng ngoại tệ thì sử dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm lập báo cáo, theo tỷ giá bán của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

** Đối với các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên ngành có quy định về chỉ tiêu an toàn tài chính, phải nêu rõ: loại hình doanh nghiệp, các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định tại pháp luật chuyên ngành, các chỉ tiêu theo báo cáo tài chính được kiểm toán và nêu rõ doanh nghiệp có đáp ứng được chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định của pháp luật không.

b) Tình hình thanh toán lãi, gốc của toàn bộ các trái phiếu đã chào bán và đã đến hạn thanh toán và tình hình thanh toán lãi, gốc các khoản nợ đến hạn (không bao gồm nợ trái phiếu) trong 03 năm liên tiếp trước đợt chào bán trái phiếu (trong đó nêu chi tiết việc có thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc, lãi hay không).

6. Tình hình phát hành và sử dụng vốn đối với các trái phiếu còn dư nợ (cụ thể từng loại trái phiếu gồm: trái phiếu phát hành riêng lẻ, phát hành ra công chúng, trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế):

- Tổng khối lượng trái phiếu đã phát hành:

- Tổng giá trị trái phiếu đã phát hành:

- Lãi, gốc trái phiếu đã thanh toán:

- Dư nợ trái phiếu còn lại:

- Tình hình sử dụng vốn trái phiếu và kế hoạch thanh toán lãi, gốc trái phiếu:

- Vi phạm pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền trong 03 năm liên tiếp trước đợt chào bán trái phiếu (nếu có): nêu rõ loại vi phạm, cơ quan ra quyết định vi phạm, biện pháp khắc phục, tình trạng đã khắc phục.

- Tổng giá trị trái phiếu phát hành theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:…., bao gồm:

+ Tổng giá trị trái phiếu phát hành ra công chúng theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:….

+ Tổng giá trị trái phiếu phát hành riêng lẻ theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:….

+ Tổng giá trị trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:….

- Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

+ Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu phát hành ra công chúng theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

+ Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu phát hành riêng lẻ theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

+ Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

7. Ý kiến kiểm toán/ý kiến soát xét đối với báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

II. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

1. Căn cứ pháp lý của đợt chào bán (nêu đầy đủ căn cứ pháp lý).

2. Việc đáp ứng các điều kiện phát hành trái phiếu của doanh nghiệp: (nêu rõ việc đáp ứng từng điều kiện chào bán trái phiếu kèm theo hồ sơ và tài liệu chứng minh theo quy định của pháp luật)

3. Mục đích của đợt phát hành trái phiếu (nêu rõ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP)

(Liệt kê chi tiết các tài liệu pháp lý về mục đích phát hành trái phiếu đính kèm tại Phụ lục 7 của Bản công bố thông tin)

4. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu, cụ thể:

a) Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành:

- Số lượng trái phiếu dự kiến phát hành (trái phiếu):

- Giá trị trái phiếu dự kiến phát hành theo mệnh giá (đồng):

b) Kỳ hạn trái phiếu:

c) Đồng tiền phát hành và thanh toán:

d) Mệnh giá:

đ) Hình thức trái phiếu:

e) Lãi suất danh nghĩa dự kiến: (trường hợp lãi suất thả nổi, lãi suất kết hợp thì nêu cách thức xác định lãi suất)

g) Loại hình trái phiếu:

h) Phương thức thanh toán lãi, gốc trái phiếu:

5. Ngày phát hành dự kiến (nêu rõ ngày, tháng, năm cụ thể):

6. Thị trường phát hành (đối với phát hành ra thị trường quốc tế):

7. Phương thức phát hành:

8. Đối tượng chào bán trái phiếu theo quy định của pháp luật (đánh dấu cụ thể những đối tượng chào bán trái phiếu)

󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là tổ chức

󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là tổ chức

󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân

󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là cá nhân

9. Quyền lợi và trách nhiệm của nhà đầu tư:

Quyền lợi và trách nhiệm của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (doanh nghiệp phải nêu đầy đủ, chi tiết các quyền lợi, trách nhiệm của nhà đầu tư, trong đó nêu cụ thể tỷ lệ biểu quyết chấp thuận các vấn đề phải được người sở hữu trái phiếu thông qua nhưng không thấp hơn tỷ lệ biểu quyết tương ứng từ 65% tổng số trái phiếu cùng loại đang lưu hành trở lên theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP).

Nhà đầu tư có quyền được yêu cầu tiếp cận hồ sơ chào bán trái phiếu của doanh nghiệp trong đó bao gồm hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp phát hành và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến đợt chào bán trái phiếu và thực hiện các quyền lợi, trách nhiệm khác theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP và pháp luật liên quan.

10. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu kèm chứng quyền).

- Các quyền kèm theo trái phiếu;

- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;

- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;

- Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;

- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.

11. Cam kết về bảo đảm (trong trường hợp phát hành trái phiếu có bảo đảm)

- Hình thức bảo đảm (bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; hoặc được bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính ở nước ngoài, tổ chức tài chính quốc tế theo cam kết bảo lãnh giữa tổ chức bảo lãnh thanh toán và tổ chức phát hành theo quy định của pháp luật):

- Tài sản bảo đảm (liệt kê chi tiết tài sản, giá trị tài sản, tình trạng pháp lý của tài sản, tên tổ chức định giá, hợp đồng bảo hiểm (nếu có), thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm, thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ...):

- Tài liệu về tài sản đảm bảo (liệt kê chi tiết các tài liệu về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm, tài liệu định giá tài sản bảo đảm bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá và tài liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm đính kèm tại Phụ lục 8 của Bản công bố thông tin):

 

STT

Hình thức bảo đảm

Loại tài sản bảo đảm
(Chứng khoán/Bất động sản/Chương trình dự án/Tài sản cố định/Khác)

Liệt kê chi tiết tài sản bảo đảm /Hợp đồng bảo lãnh thanh toán

(nếu có)

*

Giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng

(đồng)

Tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng/Tổng giá trị phát hành dự kiến

(%)

Thông tin chi tiết về hình thức bảo đảm (liệt kê chi tiết tên tổ chức định giá, cách tính, thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm, thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ...)

 

Bảo đảm bằng tài sản

 

 

 

 

 

1

Bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành

 

 

 

 

 

2

Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

 

 

 

 

 

 

Bảo lãnh thanh toán

 

 

 

 

 

3

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 

 

 

 

4

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính ở nước ngoài, tổ chức tài chính quốc tế theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

(*) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm/hợp đồng bảo lãnh thanh toán, đề nghị tách các dòng riêng biệt

12. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu (nêu rõ phương án mua lại hoặc hoán đổi).

13. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược đối với phát hành trái phiếu chuyển đổi và phát hành trái phiếu kèm chứng quyền.

14. Kết quả xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có) trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm.

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Không có xếp hạng tín nhiệm

(Nếu có xếp hạng tín nhiệm thì nêu cụ thể kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành hoặc trái phiếu phát hành tại thời điểm công bố thông tin, ngày công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

15. Ý kiến của tổ chức xác nhận việc đáp ứng các tiêu chí về phát hành trái phiếu xanh (trong trường hợp chào bán trái phiếu xanh).

16. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

17. Cam kết của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

18. Các điều khoản và điều kiện khác (nếu có).

III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN VÀ KẾ HOẠCH THANH TOÁN GỐC LÃI CHO NHÀ ĐẦU TƯ

1. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ đợt phát hành trái phiếu: (nêu rõ thời gian và giá trị giải ngân nguồn vốn từ phát hành trái phiếu).

1.1. Thông tin về chương trình, dự án sử dụng vốn/khoản nợ cần tái cơ cấu từ nguồn vốn phát hành trái phiếu, bao gồm:

a) Đối với chương trình/dự án đầu tư sử dụng vốn:

- Cơ sở pháp lý để triển khai chương trình/dự án đầu tư: các tài liệu pháp lý để triển khai dự án theo quy định (quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt của cấp có thẩm quyền;

- Tình hình triển khai chương trình/dự án đầu tư đến thời điểm công bố thông tin (các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai, thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác), giải trình những thay đổi so với phương án đã phê duyệt (nếu có);

- Tình hình thu xếp vốn đối với chương trình/dự án đầu tư (nêu rõ vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn;

- Các rủi ro đầu tư của chương trình, dự án.

b) Đối với khoản nợ được cơ cấu lại:

- Giá trị của khoản nợ;

- Kỳ hạn của khoản nợ được cơ cấu.

1.2. Thông tin về mục đích sử dụng vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

1.3. Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ phát hành trái phiếu tạm thời nhàn rỗi trong trường hợp giải ngân theo tiến độ nguồn vốn thu được từ phát hành trái phiếu.

2. Phương thức, kế hoạch, dự kiến dòng tiền thanh toán gốc, lãi cho nhà đầu tư:

Riêng đối với trái phiếu xanh, ngoài việc nêu rõ phương thức, kế hoạch, dự kiến dòng tiền thanh toán gốc, lãi cho nhà đầu tư còn phải nêu rõ danh mục dự án sử dụng vốn thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án mang lại lợi ích về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; quy trình hạch toán, quản lý, giải ngân vốn từ đợt chào bán trái phiếu theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP.

3. Đánh giá về tình hình tài chính và khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp, khả năng trả nợ đối với trái phiếu dự kiến phát hành.

IV. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN

Nêu rõ tên, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử, người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền của các tổ chức liên quan đến đợt chào bán: tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành (nếu có); tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu của nhà đầu tư, tổ chức quản lý tài sản bảo đảm (nếu có), tổ chức xếp hạng tín nhiệm (nếu có) ...

V. CÁC RỦI RO CÓ THỂ XẢY RA LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

Doanh nghiệp phát hành thống kê, giải thích các yếu tố rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng đến doanh nghiệp và đợt phát hành trái phiếu, bao gồm các rủi ro về luật pháp, rủi ro về đầu tư, rủi ro về hoạt động sản xuất kinh doanh, rủi ro về tài chính, rủi ro sử dụng vốn, rủi ro khác.

VI. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN); TỔ CHỨC TƯ VẤN HỒ SƠ CHÀO BÁN; TỔ CHỨC ĐẤU THẦU PHÁT HÀNH (nếu có); TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (nếu có); TỔ CHỨC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH (nếu có); và NGÀY THÁNG, CHỨC DANH, CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI LẬP BIỂU

VII. PHỤ LỤC

(Kèm theo Bản công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu)

1. Phụ lục 1: Bản sao có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương; Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật, Kế toán trưởng của doanh nghiệp.

2. Phụ lục 2: Bản sao Điều lệ công ty có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

3. Phụ lục 3: Bản sao các báo cáo tài chính, báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính soát xét có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Phụ lục 4: Các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với các trái phiếu còn dư nợ được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện.

5. Phụ lục 5: Bản sao có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với Phương án phát hành trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận kèm theo văn bản phê duyệt, chấp thuận.

6. Phụ lục 6: Bản sao có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với công văn xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khối lượng phát hành nằm trong hạn mức vay thương mại quốc gia (trường hợp phát hành ra thị trường quốc tế).

7. Phụ lục 7: Các tài liệu pháp lý về mục đích phát hành trái phiếu theo nội dung nêu tại mục II.3.

8. Phụ lục 8: Tài liệu về tài sản bảo đảm (trong trường hợp trái phiếu có tài sản đảm bảo) theo nội dung nêu tại mục II.11.

9. Phụ lục 9: Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu đăng ký chào bán trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp hoặc trái phiếu đăng ký chào bán trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm (nếu có).

10. Phụ lục 10: Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền hoặc mở tài khoản phong tỏa để nhận tiền mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của đợt chào bán; hoặc văn bản thông báo số tài khoản nhận tiền của ngân hàng thương mại trường hợp tổ chức phát hành là ngân hàng thương mại (trong trường hợp phát hành trái phiếu riêng lẻ tại thị trường trong nước).

11. Phụ lục 11: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật (trong trường hợp phát sinh).

12. Phụ lục 12: Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.

13. Các phụ lục khác (nếu có).

(*) Trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố trước khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu, doanh nghiệp phát hành trái phiếu phải công bố thông tin bất thường cho nhà đầu tư sở hữu trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 22 và Điều 31 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, khoản 3, khoản 17, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

(**) Sở Giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội dung công bố thông tin để thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 32 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP, không hàm ý Sở giao dịch chứng khoán xác nhận và đảm bảo cho đợt phát hành trái phiếu của doanh nghiệp.

Lưu ý: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 153/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 65/2020/NĐ-CP, riêng đối với chào bán trái phiếu xanh, ngoài nội dung công bố thông tin theo mẫu nêu trên, doanh nghiệp phát hành phải công bố thông tin về quy trình hạch toán, quản lý, giải ngân vốn từ chào bán trái phiếu xanh.

2. Quy trình công bố thông tin chào bán trái phiếu

Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có trách nhiệm công bố thông tin trước đợt chào bán theo quy định cụ thể tại Điều 19 Nghị định 153/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 65/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

  • Thời gian thực hiện: Chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày phát hành trái phiếu;

  • Đối tượng tiếp nhận thông tin công bố: 

Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố thông tin đến các đối tượng sau:

- Công bố cho các nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu; 

- Gửi nội dung công bố thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán.

  • Nội dung báo cáo: Thực hiện báo cáo các nội dung theo hướng dẫn tại Phần 1 nêu trên.

3. Doanh nghiệp chào bán trái phiếu thành nhiều đợt công bố thông tin như thế nào?

Khoản 2 Điều 19 Nghị định 153/2020/NĐ-CP đã quy định trách nhiệm công bố thông tin chào bán trái phiếu của doanh nghiệp chào bán trái phiếu thành nhiều đợt như sau:

  • Đợt chào bán đầu tiên: Doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin chào bán trái phiếu tương tự quy trình công bố thông tin chào bán trái phiếu thông thường được hướng dẫn tại Phần 2 nêu trên.

  • Các đợt chào bán tiếp theo:

  • Tiếp tục công bố thông tin chào bán trái phiếu theo hướng dẫn tại Phần 2 nêu trên;

  • Ngoài ra, doanh nghiệp phải công bố thông tin bổ sung cho nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu, đồng thời gửi Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 01 ngày làm việc trước mỗi đợt chào bán trái phiếu.

Các thông tin bổ sung cần công bố gồm:

+ Cập nhật tình hình chào bán và sử dụng vốn trái phiếu từ các đợt chào bán trước theo phương án phát hành trái phiếu;

+ Cập nhật về tình hình tài chính của doanh nghiệp phát hành trong trường hợp đợt chào bán sau cách đợt chào bán trước từ 06 tháng trở lên và trường hợp đợt chào bán sau khác năm tài chính với đợt chào bán trước.

Trên đây là quy định mới nhất về mẫu công bố thông tin chào bán trái phiếu theo Thông tư 76/2024/TT-BTC.

 
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT là mẫu báo cáo về số lượng chủng loại phương tiện thiết bị đã được sản xuất tiêu thụ và dán nhãn năng lượng. Cụ thể cùng xem tại bài viết dưới đây.

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Mẫu báo cáo về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, tiêu thụ và dán nhãn năng lượng

Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BCT là mẫu báo cáo về số lượng chủng loại phương tiện thiết bị đã được sản xuất tiêu thụ và dán nhãn năng lượng. Cụ thể cùng xem tại bài viết dưới đây.