Thông tư 76/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ công bố, báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 76/2024/TT-BTC

Thông tư 76/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:76/2024/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Đức Chi
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/11/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp, Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn chế độ công bố thông tin giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

Ngày 06/11/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 76/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Thông tin về đợt chào bán cần công bố trước đợt chào bán trái phiếu của doanh nghiệp phát hành trái phiếu riêng lẻ tại thị trường trong nước, bao gồm:
- Mã trái phiếu;
- Thị trường phát hành;
- Tổng giá trị phát hành;
- Kết quả xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có) trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm;
- Loại hình trái phiếu;
- Ngày dự kiến;
- Thời gian dự kiến tổ chức đợt chào bán;
- Số tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của đợt chào bán;
- Các tổ chức liên quan đến đợt chào bán
2. Công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu của doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra quốc tế gồm:
- Thông tin về doanh nghiệp;
- Mã trái phiếu;
- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu;
- Ngày phát hành;
- Ngày hoàn thành đợt chào bán;
- Ngày đáo hạn;
- Thị trường phát hành;
- Mục đích phát hành;
- Phương thức phát hành;
- Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu;
- Phương thức thực hiện quyền;
- Cam kết về bảo đảm ;
- Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu.
3. Đại diện người sở hữu trái phiếu báo cáo định kỳ hàng quý và hàng năm đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội:
- Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất:
  • Ngày đầu tiên của quý liền sau đối với báo cáo quý
  • 31/01 năm sau đối với báo cáo năm
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2024. 

 

Xem chi tiết Thông tư 76/2024/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 76/2024/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 76/2024/TT-BTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 76_2024_TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
______

Số: 76/2024/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2024

THÔNG TƯ

Hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao
dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán
trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế

____________________

Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo theo quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 153/2020/NĐ-CP), Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2022/NĐ-CP) và Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2023/NĐ-CP), bao gồm:
a) Chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu riêng lẻ tại thị trường trong nước và phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế;
b) Chế độ báo cáo của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp, tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp, tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu.
2. Chế độ công bố thông tin, báo cáo của thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức thị trường giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu riêng lẻ tại thị trường trong nước và phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế.
2. Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp; đại diện người sở hữu trái phiếu; tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu.
3. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
4. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
5. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
6. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Điều 3. Công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin trước đợt chào bán theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP.
2. Nội dung công bố thông tin trước đợt chào bán theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hình thức công bố thông tin theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 4. Công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu, công bố thông tin định kỳ và công bố thông tin bất thường
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP. Nội dung công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu tại thị trường trong nước theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin định kỳ 6 tháng và hàng năm theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, khoản 16 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP và theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, khoản 17 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP và theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hình thức công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu, công bố thông tin định kỳ và công bố thông tin bất thường thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 5. Công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền của trái phiếu kèm chứng quyền theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP. Nội dung công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin về việc mua lại trước hạn, hoán đổi trái phiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP. Nội dung công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hình thức công bố thông tin:
a) Đối với công bố thông tin trước đợt mua lại trái phiếu trước hạn và trước đợt hoán đổi trái phiếu: hình thức công bố thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
b) Đối với công bố thông tin về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền của trái phiếu kèm chứng quyền, kết quả mua lại trái phiếu trước hạn và kết quả hoán đổi trái phiếu: hình thức công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 6. Hình thức công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu công bố thông tin cho nhà đầu tư mua trái phiếu theo tối thiểu một trong các hình thức sau:
a) Văn bản giấy;
b) Văn bản điện tử;
c) Đăng tải trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phát hành.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu công bố thông tin theo hình thức văn bản điện tử cho Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
Mục 2
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Điều 7. Công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin trước đợt chào bán theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và khoản 18 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP. Nội dung công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hình thức công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và khoản 19 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP. Nội dung công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hình thức công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 9. Công bố thông tin định kỳ
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP và bao gồm các nội dung sau:
a) Nội dung công bố thông tin định kỳ theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung công bố thông tin việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền của trái phiếu kèm chứng quyền, kết quả mua lại trái phiếu trước hạn và kết quả hoán đổi trái phiếu trong kỳ (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hình thức công bố thông tin định kỳ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Mục 3
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN HỒ SƠ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU, TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, BẢO LÃNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU, ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU, TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ TRÁI PHIẾU, SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều 10. Báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu
1. Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý và hàng năm về tình hình tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP.
2. Nội dung báo cáo: Theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Kỳ báo cáo bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với kỳ báo cáo năm và bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý đến ngày cuối của tháng cuối quý đó đối với kỳ báo cáo quý.
3. Nơi nhận, hình thức và phương thức gửi báo cáo: Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu gửi báo cáo theo hình thức văn bản giấy về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 15 tháng đầu tiên của quý liền sau đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
Điều 11. Báo cáo của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu đối với trái phiếu doanh nghiệp phát hành tại thị trường trong nước
1. Tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý và hàng năm về tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP.
2. Nội dung báo cáo: Theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. Kỳ báo cáo bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với kỳ báo cáo năm và bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý đến ngày cuối của tháng cuối quý đó đối với kỳ báo cáo quý.
3. Nơi nhận, hình thức và phương thức gửi báo cáo: Tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp báo cáo theo hình thức văn bản điện tử cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tại Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 15 tháng đầu tiên của quý liền sau đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
Điều 12. Báo cáo của đại diện người sở hữu trái phiếu
1. Đại diện người sở hữu trái phiếu gửi báo cáo định kỳ hàng quý và hàng năm theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP.
2. Nội dung báo cáo: Theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này. Kỳ báo cáo bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với kỳ báo cáo năm và bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý đến ngày cuối của tháng cuối quý đó đối với kỳ báo cáo quý.
3. Nơi nhận, hình thức và phương thức gửi báo cáo: Đại diện người sở hữu trái phiếu gửi báo cáo theo hình thức văn bản giấy về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và theo hình thức văn bản điện tử cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tại Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 15 tháng đầu tiên của quý liền sau đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
5. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp phát hành có hành vi vi phạm ảnh hưởng đến quyền lợi của nhà đầu tư, trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm phát hiện vi phạm, đại diện người sở hữu trái phiếu báo cáo đột xuất cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo hình thức văn bản giấy và văn bản điện tử (địa chỉ hòm thư: [email protected]) và báo cáo theo hình thức văn bản điện tử cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội để công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 13. Báo cáo của tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu
1. Tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm về tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu, tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu, cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu, việc giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đối với trái phiếu đang được đăng ký, lưu ký tại tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu cho đến thời điểm các trái phiếu này không còn đăng ký, lưu ký tại tổ chức đăng ký, lưu ký.
2. Nội dung báo cáo định kỳ (lũy kế từ ngày 01 tháng 01 đến ngày kết thúc quý/năm) theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hình thức báo cáo: Tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu gửi báo cáo theo hình thức văn bản điện tử cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tại Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 15 tháng đầu tiên của quý sau đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày 25 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
5. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều này đối với các trái phiếu đã phát hành trước khi Nghị định số 153/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang được đăng ký, lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cho đến khi các trái phiếu này không còn dư nợ.
Điều 14. Báo cáo định kỳ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP.
2. Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Kỳ báo cáo bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với kỳ báo cáo năm và bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý đến ngày cuối của tháng cuối quý đó đối với kỳ báo cáo quý.
3. Nơi nhận, hình thức và phương thức báo cáo: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi báo cáo theo hình thức văn bản giấy và văn bản điện tử đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (địa chỉ hòm thư: [email protected]); đồng thời, gửi nội dung báo cáo đến Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo hình thức văn bản điện tử tại Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp để Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tiếp tục tổng hợp, báo cáo về tình hình lưu ký và cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
4. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 15 tháng đầu tiên của quý liền sau đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
Điều 15. Báo cáo định kỳ của Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
1. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm về tình hình chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP bao gồm các nội dung sau:
a) Báo cáo về tình hình chào bán và giao dịch trái phiếu tại thị trường trong nước, tình hình chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế trong kỳ (lũy kế từ ngày 01 tháng 01 đến ngày kết thúc quý hoặc năm đó). Riêng đối với báo cáo cuối quý 2 và báo cáo năm, bổ sung nội dung về tình hình tài chính của doanh nghiệp phát hành. Nội dung báo cáo theo các biểu mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đánh giá, nhận xét về tình hình chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ và lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo bao gồm: tình hình chào bán trái phiếu doanh nghiệp; việc tuân thủ chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành; việc tuân thủ chế độ báo cáo của các tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu; tình hình giao dịch trái phiếu; tình hình thực hiện thanh toán gốc, lãi trái phiếu; tình hình thực hiện chuyển đổi, thực hiện quyền, mua lại trái phiếu trước hạn và hoán đổi trái phiếu.
2. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tiếp tục thực hiện báo cáo về tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu, tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu, cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu, việc giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các tổ chức đăng ký, lưu ký (bao gồm Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam) theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và báo cáo của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Việc báo cáo thực hiện cho đến thời điểm các tổ chức đăng ký, lưu ký (bao gồm Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam) không còn nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Nơi nhận, hình thức và phương thức báo cáo: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội gửi báo cáo theo hình thức văn bản giấy và văn bản điện tử đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (địa chỉ hòm thư: [email protected]).
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo quý, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý liền sau. Riêng đối với báo cáo cuối quý 2, thời hạn báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 9 của năm báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 29 tháng 4 năm sau.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, Nghị định số 65/2022/NĐ-CP, Nghị định số 08/2023/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế tiếp nhận, giám sát công bố thông tin, báo cáo và vận hành chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế đó.
3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các doanh nghiệp phát hành, tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu, tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành, tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL(Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 


 


Nguyễn Đức Chi

Phụ lục I

CÔNG BỐ THÔNG TIN TRƯỚC ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_________________

 

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ TẠI THỊ TRƯỜNG
TRONG NƯỚC/CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

…, ngày … tháng … năm …

DOANH NGHIỆP: ………..

 

Phần 1
TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

 

I. Thông tin về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp:

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

3. Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

4. Loại hình doanh nghiệp:

5. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

6. Mã số thuế:

II. Thông tin về đợt chào bán

1. Mã trái phiếu (nguyên tắc đánh mã trái phiếu thực hiện theo hướng dẫn của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam đối với trái phiếu chào bán tại thị trường trong nước):

2. Thị trường phát hành (đối với chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế):

3. Tổng số lượng trái phiếu phát hành (trái phiếu):

4. Tổng giá trị phát hành (theo mệnh giá): số lượng trái phiếu phát hành x mệnh giá

5. Kết quả xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có) trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm.

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Không có xếp hạng tín nhiệm

(Nếu có xếp hạng tín nhiệm thì nêu cụ thể kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành hoặc trái phiếu phát hành tại thời điểm công bố thông tin, ngày công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

6. Loại hình trái phiếu (trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có bảo đảm, trái phiếu kèm chứng quyền, trái phiếu không chuyển đổi và không kèm chứng quyền, trái phiếu không có bảo đảm):

7. Ngày phát hành dự kiến:

8. Thời gian dự kiến tổ chức đợt chào bán: từ ngày … đến ngày …

9. Số tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của đợt chào bán:

- Tên tài khoản của doanh nghiệp phát hành:

- Số tài khoản của doanh nghiệp phát hành:

- Mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

10. Các tổ chức liên quan đến đợt chào bán:

a) Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán:

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

b) Tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

c) Tổ chức đồng bảo lãnh phát hành (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

- Công ty:......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

d) Tổ chức đại lý phát hành (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

đ) Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có):

- Công ty: ......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

e) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu của nhà đầu tư:

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: ......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử)

g) Tổ chức đại lý quản lý tài sản đảm bảo đối với trái phiếu có bảo đảm (nếu có):

- Công ty: ......... (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

h) Tổ chức xếp hạng tín nhiệm (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

i) Tổ chức tư vấn, chứng nhận tiêu chuẩn phát hành trái phiếu xanh (đối với phát hành trái phiếu xanh).

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

k) Các tổ chức khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có):

- Công ty:…….. (ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử).

 

Phần 2
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH CÔNG BỐ THÔNG TIN
VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

 

1. Doanh nghiệp phát hành:

- Ông/Bà: ………………………………Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty

- Ông/Bà: ………………………………Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)

- Ông/Bà: ………………………Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)

- Ông/Bà: ……………………………Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát (nếu có)

- Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà: …Chức vụ: ...

Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm … của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền).

Chúng tôi cam kết rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm tập thể và cá nhân trước pháp luật về tính trung thực, chính xác và đầy đủ của những thông tin và số liệu này.

2. Tổ chức vấn hồ sơ chào bán trái phiếu

- Tên tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu:……….

- Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà: ……… Chức vụ: ………

Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm … của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán trái phiếu riêng lẻ (tên Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số … ngày … tháng … năm … với …(tên Tổ chức phát hành).

Căn cứ quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế và pháp luật chứng khoán, pháp luật doanh nghiệp, (tên Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu) đã rà soát việc đáp ứng đầy đủ quy định về điều kiện chào bán và hồ sơ chào bán trái phiếu và xác nhận (tên Tổ chức phát hành) đáp ứng đầy đủ điều kiện và hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp.

(Tên Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu) chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả rà soát của mình theo đúng quy định của pháp luật.

3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp phát hành để cung cấp các hồ sơ chào bán trái phiếu, trong đó bao gồm hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp phát hành và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến đợt chào bán trái phiếu theo yêu cầu của nhà đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP:

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số điện thoại:

- Địa chỉ liên hệ:

- Địa chỉ thư điện tử:

 

Phần 3
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

 

I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: nêu rõ tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp (công ty đại chúng, công ty cổ phần chưa đại chúng, công ty trách nhiệm hữu hạn), ngành nghề kinh doanh chính, thời gian hoạt động kể từ ngày được cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật. Trường hợp doanh nghiệp phát hành là doanh nghiệp hình thành sau tổ chức lại doanh nghiệp, nêu rõ tên doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật, ngành nghề kinh doanh trước khi tổ chức lại.

2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:

a) Nêu rõ về tổ chức, bộ máy:

b) Vị trí của doanh nghiệp (Doanh nghiệp độc lập hay doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con):

- Trường hợp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con: danh sách công ty mẹ và công ty con của doanh nghiệp phát hành, những công ty mà doanh nghiệp phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với doanh nghiệp phát hành;

- Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng: (tên, sơ yếu lý lịch).

3. Tóm tắt hoạt động kinh doanh chính và/hoặc các dự án chính đã/đang triển khai của doanh nghiệp phát hành.

4. Chính sách chia lợi nhuận hoặc cổ tức (nêu rõ tỷ lệ lợi nhuận đã chia hoặc tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và các chính sách liên quan đến việc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức): Chỉ áp dụng đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc kèm theo chứng quyền.

5. Tình hình tài chính

a) Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của doanh nghiệp trong 3 năm liền kề trước năm phát hành theo báo cáo tài chính (trường hợp doanh nghiệp phát hành là công ty mẹ, các chỉ tiêu tài chính sử dụng số liệu theo báo cáo tài chính hợp nhất, đồng thời ghi rõ nguồn báo cáo)

Chỉ tiêu

Năm ...

Năm...

Năm...

1. Vốn chủ sở hữu (đồng)

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

- Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

- Chênh lệch tỷ giá

- …

2. Tổng số nợ phải trả (đồng)

- Nợ vay ngân hàng

- Nợ vay từ phát hành trái phiếu

+ Trái phiếu chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước

+ Trái phiếu chào bán ra công chúng tại thị trường trong nước

+ Trái phiếu chào bán ra thị trường quốc tế

- Nợ phải trả khác

(Nêu cụ thể các khoản nợ phải trả)

3. Cơ cấu vốn (lần):

- Hệ số nợ phải trả/Tổng tài sản

- Hệ số nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu

4. Khả năng thanh toán (lần):

- Hệ số thanh toán ngắn hạn (tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn)

- Hệ số thanh toán nhanh ((tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn)

- Hệ số thanh toán lãi vay (lợi nhuận trước thuế và lãi vay/lãi vay)

5. Tổng dư nợ trái phiếu/vốn chủ sở hữu (lần):

- Hệ số tổng dư nợ trái phiếu doanh nghiệp/Vốn chủ sở hữu

- Hệ số dư nợ trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ/Vốn chủ sở hữu

6. Lợi nhuận (đồng):

- Lợi nhuận/Lỗ trước thuế

- Lợi nhuận/Lỗ sau thuế trong năm tài chính

- Lỗ lũy kế (nếu có)

7. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%):

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

8. Các chỉ tiêu an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành (doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán…) (nếu có)

 

 

 

 

* Trường hợp trái phiếu/khoản vay bằng ngoại tệ thì sử dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm lập báo cáo, theo tỷ giá bán của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

** Đối với các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên ngành có quy định về chỉ tiêu an toàn tài chính, phải nêu rõ: loại hình doanh nghiệp, các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định tại pháp luật chuyên ngành, các chỉ tiêu theo báo cáo tài chính được kiểm toán và nêu rõ doanh nghiệp có đáp ứng được chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định của pháp luật không.

b) Tình hình thanh toán lãi, gốc của toàn bộ các trái phiếu đã chào bán và đã đến hạn thanh toán và tình hình thanh toán lãi, gốc các khoản nợ đến hạn (không bao gồm nợ trái phiếu) trong 03 năm liên tiếp trước đợt chào bán trái phiếu (trong đó nêu chi tiết việc có thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc, lãi hay không).

6. Tình hình phát hành và sử dụng vốn đối với các trái phiếu còn dư nợ (cụ thể từng loại trái phiếu gồm: trái phiếu phát hành riêng lẻ, phát hành ra công chúng, trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế):

- Tổng khối lượng trái phiếu đã phát hành:

- Tổng giá trị trái phiếu đã phát hành:

- Lãi, gốc trái phiếu đã thanh toán:

- Dư nợ trái phiếu còn lại:

- Tình hình sử dụng vốn trái phiếu và kế hoạch thanh toán lãi, gốc trái phiếu:

- Vi phạm pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền trong 03 năm liên tiếp trước đợt chào bán trái phiếu (nếu có): nêu rõ loại vi phạm, cơ quan ra quyết định vi phạm, biện pháp khắc phục, tình trạng đã khắc phục.

- Tổng giá trị trái phiếu phát hành theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:…., bao gồm:

+ Tổng giá trị trái phiếu phát hành ra công chúng theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:….

+ Tổng giá trị trái phiếu phát hành riêng lẻ theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:….

+ Tổng giá trị trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng:….

- Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

+ Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu phát hành ra công chúng theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

+ Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu phát hành riêng lẻ theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

+ Tỷ lệ tổng giá trị trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế theo mệnh giá trong mỗi 12 tháng so với vốn chủ sở hữu:

7. Ý kiến kiểm toán/ý kiến soát xét đối với báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

II. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

1. Căn cứ pháp lý của đợt chào bán (nêu đầy đủ căn cứ pháp lý).

2. Việc đáp ứng các điều kiện phát hành trái phiếu của doanh nghiệp: (nêu rõ việc đáp ứng từng điều kiện chào bán trái phiếu kèm theo hồ sơ và tài liệu chứng minh theo quy định của pháp luật)

3. Mục đích của đợt phát hành trái phiếu (nêu rõ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP)

(Liệt kê chi tiết các tài liệu pháp lý về mục đích phát hành trái phiếu đính kèm tại Phụ lục 7 của Bản công bố thông tin)

4. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu, cụ thể:

a) Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành:

- Số lượng trái phiếu dự kiến phát hành (trái phiếu):

- Giá trị trái phiếu dự kiến phát hành theo mệnh giá (đồng):

b) Kỳ hạn trái phiếu:

c) Đồng tiền phát hành và thanh toán:

d) Mệnh giá:

đ) Hình thức trái phiếu:

e) Lãi suất danh nghĩa dự kiến: (trường hợp lãi suất thả nổi, lãi suất kết hợp thì nêu cách thức xác định lãi suất)

g) Loại hình trái phiếu:

h) Phương thức thanh toán lãi, gốc trái phiếu:

5. Ngày phát hành dự kiến (nêu rõ ngày, tháng, năm cụ thể):

6. Thị trường phát hành (đối với phát hành ra thị trường quốc tế):

7. Phương thức phát hành:

8. Đối tượng chào bán trái phiếu theo quy định của pháp luật (đánh dấu cụ thể những đối tượng chào bán trái phiếu)

󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là tổ chức

󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là tổ chức

󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân

󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là cá nhân

9. Quyền lợi và trách nhiệm của nhà đầu tư:

Quyền lợi và trách nhiệm của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (doanh nghiệp phải nêu đầy đủ, chi tiết các quyền lợi, trách nhiệm của nhà đầu tư, trong đó nêu cụ thể tỷ lệ biểu quyết chấp thuận các vấn đề phải được người sở hữu trái phiếu thông qua nhưng không thấp hơn tỷ lệ biểu quyết tương ứng từ 65% tổng số trái phiếu cùng loại đang lưu hành trở lên theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP).

Nhà đầu tư có quyền được yêu cầu tiếp cận hồ sơ chào bán trái phiếu của doanh nghiệp trong đó bao gồm hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp phát hành và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến đợt chào bán trái phiếu và thực hiện các quyền lợi, trách nhiệm khác theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP và pháp luật liên quan.

10. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu kèm chứng quyền).

- Các quyền kèm theo trái phiếu;

- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;

- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;

- Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;

- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.

11. Cam kết về bảo đảm (trong trường hợp phát hành trái phiếu có bảo đảm)

- Hình thức bảo đảm (bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; hoặc được bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính ở nước ngoài, tổ chức tài chính quốc tế theo cam kết bảo lãnh giữa tổ chức bảo lãnh thanh toán và tổ chức phát hành theo quy định của pháp luật):

- Tài sản bảo đảm (liệt kê chi tiết tài sản, giá trị tài sản, tình trạng pháp lý của tài sản, tên tổ chức định giá, hợp đồng bảo hiểm (nếu có), thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm, thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ...):

- Tài liệu về tài sản đảm bảo (liệt kê chi tiết các tài liệu về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm, tài liệu định giá tài sản bảo đảm bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá và tài liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm đính kèm tại Phụ lục 8 của Bản công bố thông tin):

 
 

STT

Hình thức bảo đảm

Loại tài sản bảo đảm
(Chứng khoán/Bất động sản/Chương trình dự án/Tài sản cố định/Khác)

Liệt kê chi tiết tài sản bảo đảm /Hợp đồng bảo lãnh thanh toán

(nếu có)

*

Giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng

(đồng)

Tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng/Tổng giá trị phát hành dự kiến

(%)

Thông tin chi tiết về hình thức bảo đảm (liệt kê chi tiết tên tổ chức định giá, cách tính, thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm, thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ...)

 

Bảo đảm bằng tài sản

 

 

 

 

 

1

Bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành

 

 

 

 

 

2

Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

 

 

 

 

 

 

Bảo lãnh thanh toán

 

 

 

 

 

3

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 

 

 

 

4

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính ở nước ngoài, tổ chức tài chính quốc tế theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

(*) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm/hợp đồng bảo lãnh thanh toán, đề nghị tách các dòng riêng biệt

12. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu (nêu rõ phương án mua lại hoặc hoán đổi).

13. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược đối với phát hành trái phiếu chuyển đổi và phát hành trái phiếu kèm chứng quyền.

14. Kết quả xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có) trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm.

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Có xếp hạng tín nhiệm thuộc trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm

󠇉 Không có xếp hạng tín nhiệm

(Nếu có xếp hạng tín nhiệm thì nêu cụ thể kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành hoặc trái phiếu phát hành tại thời điểm công bố thông tin, ngày công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm)

15. Ý kiến của tổ chức xác nhận việc đáp ứng các tiêu chí về phát hành trái phiếu xanh (trong trường hợp chào bán trái phiếu xanh).

16. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

17. Cam kết của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.

18. Các điều khoản và điều kiện khác (nếu có).

III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN VÀ KẾ HOẠCH THANH TOÁN GỐC LÃI CHO NHÀ ĐẦU TƯ

1. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ đợt phát hành trái phiếu: (nêu rõ thời gian và giá trị giải ngân nguồn vốn từ phát hành trái phiếu).

1.1. Thông tin về chương trình, dự án sử dụng vốn/khoản nợ cần tái cơ cấu từ nguồn vốn phát hành trái phiếu, bao gồm:

a) Đối với chương trình/dự án đầu tư sử dụng vốn:

- Cơ sở pháp lý để triển khai chương trình/dự án đầu tư: các tài liệu pháp lý để triển khai dự án theo quy định (quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt của cấp có thẩm quyền;

- Tình hình triển khai chương trình/dự án đầu tư đến thời điểm công bố thông tin (các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai, thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác), giải trình những thay đổi so với phương án đã phê duyệt (nếu có);

- Tình hình thu xếp vốn đối với chương trình/dự án đầu tư (nêu rõ vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn;

- Các rủi ro đầu tư của chương trình, dự án.

b) Đối với khoản nợ được cơ cấu lại:

- Giá trị của khoản nợ;

- Kỳ hạn của khoản nợ được cơ cấu.

1.2. Thông tin về mục đích sử dụng vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

1.3. Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ phát hành trái phiếu tạm thời nhàn rỗi trong trường hợp giải ngân theo tiến độ nguồn vốn thu được từ phát hành trái phiếu.

2. Phương thức, kế hoạch, dự kiến dòng tiền thanh toán gốc, lãi cho nhà đầu tư:

Riêng đối với trái phiếu xanh, ngoài việc nêu rõ phương thức, kế hoạch, dự kiến dòng tiền thanh toán gốc, lãi cho nhà đầu tư còn phải nêu rõ danh mục dự án sử dụng vốn thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án mang lại lợi ích về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; quy trình hạch toán, quản lý, giải ngân vốn từ đợt chào bán trái phiếu theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP.

3. Đánh giá về tình hình tài chính và khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp, khả năng trả nợ đối với trái phiếu dự kiến phát hành.

IV. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN

Nêu rõ tên, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử, người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền của các tổ chức liên quan đến đợt chào bán: tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành (nếu có); tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu của nhà đầu tư, tổ chức quản lý tài sản bảo đảm (nếu có), tổ chức xếp hạng tín nhiệm (nếu có) ...

V. CÁC RỦI RO CÓ THỂ XẢY RA LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

Doanh nghiệp phát hành thống kê, giải thích các yếu tố rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng đến doanh nghiệp và đợt phát hành trái phiếu, bao gồm các rủi ro về luật pháp, rủi ro về đầu tư, rủi ro về hoạt động sản xuất kinh doanh, rủi ro về tài chính, rủi ro sử dụng vốn, rủi ro khác.

VI. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN); TỔ CHỨC TƯ VẤN HỒ SƠ CHÀO BÁN; TỔ CHỨC ĐẤU THẦU PHÁT HÀNH (nếu có); TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (nếu có); TỔ CHỨC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH (nếu có); và NGÀY THÁNG, CHỨC DANH, CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI LẬP BIỂU

VII. PHỤ LỤC

(Kèm theo Bản công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu)

1. Phụ lục 1: Bản sao có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương; Bản sao Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật, Kế toán trưởng của doanh nghiệp.

2. Phụ lục 2: Bản sao Điều lệ công ty có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

3. Phụ lục 3: Bản sao các báo cáo tài chính, báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính soát xét có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Phụ lục 4: Các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với các trái phiếu còn dư nợ được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện.

5. Phụ lục 5: Bản sao có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với Phương án phát hành trái phiếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận kèm theo văn bản phê duyệt, chấp thuận.

6. Phụ lục 6: Bản sao có chứng thực của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với công văn xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khối lượng phát hành nằm trong hạn mức vay thương mại quốc gia (trường hợp phát hành ra thị trường quốc tế).

7. Phụ lục 7: Các tài liệu pháp lý về mục đích phát hành trái phiếu theo nội dung nêu tại mục II.3.

8. Phụ lục 8: Tài liệu về tài sản bảo đảm (trong trường hợp trái phiếu có tài sản đảm bảo) theo nội dung nêu tại mục II.11.

9. Phụ lục 9: Báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu đăng ký chào bán trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp hoặc trái phiếu đăng ký chào bán trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm (nếu có).

10. Phụ lục 10: Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền hoặc mở tài khoản phong tỏa để nhận tiền mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của đợt chào bán; hoặc văn bản thông báo số tài khoản nhận tiền của ngân hàng thương mại trường hợp tổ chức phát hành là ngân hàng thương mại (trong trường hợp phát hành trái phiếu riêng lẻ tại thị trường trong nước).

11. Phụ lục 11: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật (trong trường hợp phát sinh).

12. Phụ lục 12: Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.

13. Các phụ lục khác (nếu có).

(*) Trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố trước khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu, doanh nghiệp phát hành trái phiếu phải công bố thông tin bất thường cho nhà đầu tư sở hữu trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 22 và Điều 31 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, khoản 3, khoản 17, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

(**) Sở Giao dịch chứng khoán tiếp nhận nội dung công bố thông tin để thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 32 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP, không hàm ý Sở giao dịch chứng khoán xác nhận và đảm bảo cho đợt phát hành trái phiếu của doanh nghiệp.

Phụ lục II

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

____________________

 

Số mẫu biểu

Tên mẫu biểu

Mẫu số 2.1

Mẫu công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu đối với chào bán trái phiếu riêng lẻ tại thị trường trong nước

Mẫu số 2.2

Mẫu công bố thông tin về kết quả chào bán trái phiếu đối với chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế

Mẫu số 2.1. Chào bán tại thị trường trong nước

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ

DOANH NGHIỆP: ………….

THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ

…, ngày … tháng … năm …

 

I. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:           

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

- Kết quả xếp hạng tín nhiệm trong trường hợp bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm theo quy định của pháp luật; hoặc kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có) trong trường hợp không bắt buộc phải xếp hạng tín nhiệm.

(Nếu có xếp hạng tín nhiệm thì nêu cụ thể kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với doanh nghiệp phát hành hoặc trái phiếu phát hành cập nhật tại thời điểm công bố thông tin, ngày công bố kết quả xếp hạng tín nhiệm và tên doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm)

2. Mã trái phiếu (Nguyên tắc đánh mã trái phiếu thực hiện theo hướng dẫn của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam):

3. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu:

- Khối lượng trái phiếu phát hành (số lượng trái phiếu và giá trị phát hành):

- Kỳ hạn:

- Đồng tiền phát hành và thanh toán:

- Mệnh giá:

- Loại hình trái phiếu:

- Hình thức trái phiếu:

- Lãi suất danh nghĩa và kỳ hạn trả lãi:

- Lãi suất phát hành thực tế:

4. Số tiền thu được từ chào bán trái phiếu:…………. đồng, tại tài khoản số……….., ….…(tên tài khoản), mở tại……………..(tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

5. Ngày phát hành:

6. Ngày hoàn thành đợt chào bán:

7. Ngày đáo hạn:

8. Mục đích phát hành (nêu cụ thể mục đích phát hành và việc sử dụng số tiền thu được từ phát hành trái phiếu)

9. Phương thức phát hành

10. Đối tượng nhà đầu tư của đợt chào bán trái phiếu theo quy định của pháp luật (đánh dấu cụ thể đối tượng nhà đầu tư mua trái phiếu)

󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là tổ chức

󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là tổ chức

󠇉 Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân

󠇉 Nhà đầu tư chiến lược là cá nhân

11. Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu (nêu cụ thể kỳ trả lãi, gốc)

Kế hoạch thanh toán lãi, gốc trái phiếu

STT

Mã trái phiếu

Loại thanh toán

(Gốc/Lãi)

Ngày thanh toán danh nghĩa

Kỳ 1

 

 

 

Kỳ …

 

 

 

12. Quyền của nhà đầu tư sở hữu trái phiếu:

13. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu có kèm chứng quyền):

- Các quyền kèm theo trái phiếu;

- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;

- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;

- Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;

- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.

14. Cam kết về bảo đảm (trong trường hợp phát hành trái phiếu có bảo đảm)

- Hình thức bảo đảm:

 

STT

Hình thức bảo đảm

Loại tài sản bảo đảm
(nêu rõ chứng khoán/Bất động sản/Chương trình dự án/Tài sản cố định/Khác)

Liệt kê chi tiết tài sản đảm bảo/Hợp đồng bảo lãnh thanh toán

(nếu có)

*

Giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng

(đồng)

Tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm hoặc Giá trị được bảo lãnh thanh toán theo hợp đồng/Tổng giá trị phát hành

(%)

Thông tin chi tiết về hình thức bảo đảm (liệt kê chi tiết tên tổ chức định giá, cách tính, thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm, thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ...)

 

Bảo đảm bằng tài sản

 

 

 

 

 

1

Bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành

 

 

 

 

 

2

Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

 

 

 

 

 

 

Bảo lãnh thanh toán

 

 

 

 

 

3

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 

 

 

 

4

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính ở nước ngoài, tổ chức tài chính quốc tế theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

(*) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm/hợp đồng bảo lãnh thanh toán, đề nghị tách thành các dòng riêng biệt

15. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu.

II. NHÀ ĐẦU TƯ MUA TRÁI PHIẾU

1. Danh sách nhà đầu tư mua trái phiếu

(Liệt kê cụ thể tên các nhà đầu tư mua trái phiếu)

STT

Nhà đầu tư mua trái phiếu

Giá trị mua (đồng)

Tỷ trọng theo giá trị mua (%)

I

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật

 

 

1

Nhà đầu tư trong nước

 

 

1.1

Nhà đầu tư tổ chức

 

 

 

...

 

 

 

...

 

 

1.2

Nhà đầu tư cá nhân

 

 

 

...

 

 

 

...

 

 

2

Nhà đầu tư nước ngoài

 

 

2.1

Nhà đầu tư tổ chức

 

 

 

...

 

 

 

...

 

 

2.2

Nhà đầu tư cá nhân

 

 

 

...

 

 

 

...

 

 

II

Nhà đầu tư chiến lược (đối với trái phiếu chuyển đổi, kèm chứng quyền)

 

 

 

Tổng

 

100%

2. Cơ cấu nhà đầu tư mua trái phiếu

STT

Nhà đầu tư mua trái phiếu

Số lượng nhà đầu tư

Giá trị mua (đồng)

Tỷ trọng theo giá trị mua (%)

I

Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật

 

 

 

1

Nhà đầu tư trong nước

 

 

 

1.1

Nhà đầu tư tổ chức

 

 

 

 

a) Tổ chức tín dụng (theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng)

 

 

 

 

b) Công ty chứng khoán

 

 

 

 

c) Quỹ đầu tư chứng khoán

 

 

 

 

d) Doanh nghiệp bảo hiểm

 

 

 

 

e) Các tổ chức khác

 

 

 

1.2

Nhà đầu tư cá nhân

 

 

 

 

Tổng nhà đầu tư trong nước

 

 

 

2

Nhà đầu tư nước ngoài

 

 

 

2.1

Nhà đầu tư tổ chức

 

 

 

 

a) Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

b) Công ty chứng khoán

 

 

 

 

c) Quỹ đầu tư chứng khoán

 

 

 

 

d) Doanh nghiệp bảo hiểm

 

 

 

 

e) Các tổ chức khác

 

 

 

2.2

Nhà đầu tư cá nhân

 

 

 

 

Tổng nhà đầu tư nước ngoài

 

 

 

II

Nhà đầu tư chiến lược

 

 

 

 

Tổng

 

 

100%

III. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

Nêu rõ tên, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử, người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền của các tổ chức liên quan đến đợt chào bán: tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành (nếu có); tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu của nhà đầu tư, tổ chức quản lý tài sản bảo đảm (nếu có), tổ chức xếp hạng tín nhiệm (nếu có) ...

IV. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH ĐỂ CUNG CẤP HỒ SƠ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU TRONG ĐÓ BAO GỒM HỢP ĐỒNG KÝ KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH VÀ CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU theo yêu cầu của nhà đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP:

- Họ và tên:

- Chức vụ:

- Số điện thoại:

- Địa chỉ liên hệ:

- Địa chỉ thư điện tử:

(Tên doanh nghiệp phát hành trái phiếu) cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, đầy đủ của thông tin công bố nêu trên.

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Tài liệu kèm theo bao gồm:

Văn bản của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu xác nhận tiền thu được từ chào bán trái phiếu đã được chuyển vào tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của doanh nghiệp phát hành. Trường hợp doanh nghiệp phát hành là ngân hàng thương mại, phải có văn bản xác nhận của ngân hàng đó về việc đã nhận đủ tiền thu từ phát hành trái phiếu.

Mẫu số 2.2. Chào bán ra thị trường quốc tế

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

DOANH NGHIỆP: ………….

THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

…, ngày … tháng … năm …

 

I. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

1. Thông tin về doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:                       

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

- Kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có):

2. Mã trái phiếu:

3. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu:

- Khối lượng trái phiếu phát hành (Số lượng trái phiếu và Giá trị phát hành):

- Kỳ hạn:

- Đồng tiền phát hành và thanh toán:

- Mệnh giá:

- Loại hình trái phiếu:

- Hình thức trái phiếu:

- Lãi suất danh nghĩa và kỳ hạn trả lãi:

- Lãi suất phát hành thực tế:

4. Ngày phát hành:

5. Ngày hoàn thành đợt chào bán:

6. Ngày đáo hạn:

7. Thị trường phát hành:

8. Mục đích phát hành (nêu cụ thể mục đích phát hành và dự kiến số tiền sử dụng từ phát hành trái phiếu)

9. Phương thức phát hành:

10. Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu:

Kế hoạch thanh toán lãi, gốc trái phiếu

STT

Mã trái phiếu

Loại thanh toán

(Gốc/Lãi)

Ngày thanh toán
danh nghĩa

Kỳ 1

 

 

 

Kỳ …

 

 

 

11. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu có kèm chứng quyền)

- Các quyền kèm theo trái phiếu;

- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;

- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;

- Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;

- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.

12. Cam kết về bảo đảm (trong trường hợp phát hành trái phiếu có bảo đảm)

- Hình thức bảo đảm:

STT

Hình thức bảo đảm

Giá trị phát hành có bảo đảm (*)

Tỷ trọng Giá trị phát hành có bảo đảm/Giá trị phát hành (%)

 

Bảo đảm bằng tài sản

 

 

1

Bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành

 

 

2

Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

 

 

 

Bảo lãnh thanh toán

 

 

3

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 

4

Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính ở nước ngoài hoặc tổ chức tài chính quốc tế theo quy định của pháp luật

 

 

 

Tổng

 

 

(*) Ghi chú: trường hợp trái phiếu được bảo đảm thanh toán một phần, chỉ báo cáo tương ứng phần giá trị trái phiếu có bảo đảm.

- Tài sản bảo đảm (liệt kê chi tiết tài sản, giá trị tài sản, tên tổ chức định giá, cách tính, hợp đồng bảo đảm (nếu có), thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm, thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ...);

13. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu.

II. CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

Nêu rõ tên, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử của các tổ chức liên quan đến đợt chào bán: tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu; tổ chức đấu thầu, bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành (nếu có); tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu của nhà đầu tư, tổ chức quản lý tài sản bảo đảm (nếu có), tổ chức xếp hạng tín nhiệm (nếu có) ...

(Tên doanh nghiệp phát hành trái phiếu) cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, đầy đủ của thông tin công bố nêu trên.

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

Phụ lục III

CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_______________________

 

Số mẫu biểu

Tên mẫu biểu

Mẫu số 3.1

Công bố thông tin về tình hình tài chính

Mẫu số 3.2

Công bố thông tin về tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Mẫu số 3.3

Công bố thông tin về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ

Mẫu số 3.4

Báo cáo về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ

Mẫu số 3.5

Công bố thông tin tình hình thực hiện các cam kết với nhà đầu tư trái phiếu

Mẫu số 3.1: Công bố thông tin định kỳ về tình hình tài chính

TÊN DOANH NGHIỆP
____________

Số: ......

V/v: Công bố thông tin về tình hình tài chính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

...., ngày    tháng     năm 20..

 

 

Kính gửi: ...................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) gửi nội dung công bố thông tin định kỳ về tình hình tài chính như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:                       

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Tình hình tài chính

- Kỳ báo cáo: kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm/ kỳ báo cáo năm (từ ngày... đến ngày...). Trong đó: đối với kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trái phiếu trong kỳ báo cáo. Đối với kỳ báo cáo năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trong 6 tháng cuối năm.

- Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (trường hợp doanh nghiệp phát hành là công ty mẹ, các chỉ tiêu tài chính sử dụng số liệu theo báo cáo tài chính hợp nhất, đồng thời ghi rõ nguồn báo cáo):

Chỉ tiêu

Kỳ trước*

Kỳ báo cáo

1. Vốn chủ sở hữu (đồng)

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

- Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

- Chênh lệch tỷ giá

- ...

2. Tổng số nợ phải trả (đồng)

- Nợ vay ngân hàng

- Nợ vay từ phát hành trái phiếu

+ Trái phiếu chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước

+ Trái phiếu chào bán ra công chúng tại thị trường trong nước

+ Trái phiếu chào bán ra thị trường quốc tế

- Nợ phải trả khác

(Nêu cụ thể các khoản nợ phải trả)

3. Cơ cấu vốn (lần):

- Hệ số nợ phải trả/Tổng tài sản

- Hệ số nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu

4. Khả năng thanh toán (lần):

- Hệ số thanh toán ngắn hạn (tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn)

- Hệ số thanh toán nhanh ((tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho) / nợ ngắn hạn)

- Hệ số thanh toán lãi vay (lợi nhuận trước thuế và lãi vay/lãi vay)

5. Dư nợ trái phiếu đã phát hành/vốn chủ sở hữu (lần):

- Hệ số tổng dư nợ trái phiếu doanh nghiệp/vốn chủ sở hữu

- Hệ số dư nợ trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ/vốn chủ sở hữu

6. Lợi nhuận (đồng):

- Lợi nhuận/Lỗ trước thuế

- Lợi nhuận/Lỗ sau thuế trong năm tài chính

- Lỗ lũy kế (nếu có)

7. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%):

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

8. Các chỉ tiêu an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành (doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán…) (nếu có)

 

 

Ghi chú: * Kỳ trước là cùng kỳ 06 tháng của năm trước đối với kỳ báo cáo 06 tháng và cùng kỳ của năm trước đối với kỳ báo cáo năm.

** Số liệu về tình hình tài chính được tính toán từ báo cáo tài chính 06 tháng đã được soát xét/báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện

*** Trường hợp trái phiếu/khoản vay bằng ngoại tệ thì sử dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm lập báo cáo, theo tỷ giá bán của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

**** Đối với các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên ngành có quy định về chỉ tiêu an toàn tài chính, phải nêu rõ: loại hình doanh nghiệp, các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định tại pháp luật nào chuyên ngành, các chỉ tiêu theo báo cáo tài chính được kiểm toán là bao nhiêu và nêu rõ doanh nghiệp có đáp ứng được chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định của pháp luật không.

3. Ý kiến của kiểm toán đối với báo cáo tài chính 06 tháng đã được soát xét/báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện: (nêu rõ tên tổ chức kiểm toán và ý kiến của tổ chức kiểm toán)

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác, đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Tài liệu kèm theo theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP.

Mẫu số 3.2. Công bố thông tin về tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu

TÊN DOANH NGHIỆP
____________

Số: ......

V/v: Công bố thông tin về tình

hình thanh toán gốc, lãi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

...., ngày   tháng   năm 20..

 

 

Kính gửi: ...........................................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) gửi nội dung công bố thông tin về tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:                                   

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:                                                                                                                                        

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu: đề nghị báo cáo đối với tất cả các trái phiếu đang còn dư nợ tại thời điểm bắt đầu kỳ báo cáo (không bao gồm các thanh toán về mua lại/hoán đổi/chuyển đổi trái phiếu). Cụ thể:

a) Thông tin tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu định kỳ

(Đối với kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trái phiếu trong kỳ báo cáo. Đối với kỳ báo cáo năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trong 6 tháng cuối năm.)

- Kỳ báo cáo: 6 tháng/ năm (từ ngày ... đến ngày ...)

- Ngày thống kê: (Ngày kết thúc kỳ báo cáo)

- Nội dung báo cáo:

 

Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu của (...tên Doanh nghiệp phát hành...)

 

STT

Mã trái phiếu

Giá trị phát hành theo mệnh giá

(đồng)

*

Giá trị dư nợ gốc theo mệnh giá tại cuối Ngày thống kê

(đồng)

*

Trả lãi/ Trả gốc

Ngày thanh toán danh nghĩa **

Ngày thanh toán theo kế hoạch **

Ngày thanh toán thực tế **

Lãi suất trả lãi trong kỳ (%/năm)

Số tiền phải thanh toán (đồng)

*

(1) = (2)+(3)+(4)

Số tiền đã thanh toán đúng hạn (đồng)

*

(2)

Trường hợp doanh nghiệp chậm thanh toán gốc hoặc lãi trái phiếu

Số tiền đã thanh toán chậm

(3)

Số tiền chưa thanh toán

(4)

Lý do chậm thanh toán gốc lãi

Tình hình đàm phán với nhà đầu tư về việc thanh toán gốc, lãi (nêu cụ thể kết quả đàm phán)

1

 

 

 

Lãi

dd/mm/yyyy***

dd/mm/yyyy

dd/mm/yyyy

   

 

 

 

 

 

2

 

 

 

   

 

 

 

 

 

3

 

 

 

Gốc

dd/mm/yyyy

dd/mm/yyyy

dd/mm/yyyy

   

 

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

Ghi chú:          

* Đối với trái phiếu doanh nghiệp chào bán ra thị trường quốc tế báo cáo theo số nguyên tệ;

**Ngày thanh toán danh nghĩa là ngày dự kiến trả lãi/trả gốc theo điều kiện, điều khoản của trái phiếu;

Ngày thanh toán theo kế hoạch là ngày thanh toán danh nghĩa đã điều chỉnh theo lịch làm việc (theo nguyên tắc lấy ngày làm việc tiếp theo nếu ngày thanh toán danh nghĩa rơi vào ngày nghỉ);

Ngày thanh toán thực tế là ngày Tổ chức phát hành thực hiện thanh toán gốc/lãi cho người sở hữu trái phiếu.

*** Định dạng ngày: dd: ngày; mm: tháng; yyyy: năm.

****Đối với mỗi ngày thanh toán danh nghĩa đề nghị chỉ điền một dòng dữ liệu. Trường hợp thanh toán chậm hoặc thanh toán nhiều đợt, đề nghị điền ngày thanh toán thực tế gần nhất và ghi rõ thông tin các đợt đã và sẽ thanh toán trong mục "Tình hình đàm phán với nhà đầu tư về việc thanh toán gốc, lãi (nêu cụ thể kết quả đàm phán)".

  1.  
  2.  
  3.  
  4.  

b) Thông tin về hoàn thành việc thanh toán gốc, lãi trái phiếu tại ngày đáo hạn:

(Tại thời điểm trái phiếu đáo hạn theo phương án phát hành trái phiếu: trường hợp trái phiếu không bị chậm thanh toán lãi và gốc tại ngày đáo hạn, trong vòng 5 ngày kể từ ngày đáo hạn, doanh nghiệp công bố thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán về kết quả thanh toán trái phiếu đáo hạn.)

(Mẫu biểu báo cáo như tại mục a trên đây)

- Ngày thống kê: (Ngày cụ thể)

c) Thông tin về chậm thanh toán gốc, lãi trái phiếu:

(Trường hợp trái phiếu bị chậm thanh toán gốc hoặc lãi tại các ngày thanh toán theo kế hoạch, doanh nghiệp công bố thông tin bất thường trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm chậm thanh toán theo quy định tại tại điểm b Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và tiếp tục phải báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm cho đến khi trái phiếu hết dư nợ.)

(Mẫu biểu báo cáo như tại mục a trên đây)

- Ngày thống kê: (Ngày cụ thể)

d) Thông tin về cập nhật thanh toán bổ sung/hoàn thành thanh toán gốc, lãi trái phiếu sau khi chậm thanh toán:

(Sau khi doanh nghiệp báo cáo về việc chậm thanh toán gốc, lãi trái phiếu (nếu có) như tại mục c trên đây, trường hợp doanh nghiệp thanh toán bổ sung hoặc hoàn thành việc thanh toán gốc lãi thì trong vòng 5 ngày kể từ ngày thanh toán thực tế gốc, lãi trái phiếu, doanh nghiệp công bố thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán về kết quả thanh toán.)

(Mẫu biểu báo cáo như tại mục a trên đây)

- Ngày thống kê: (Ngày cụ thể)

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY

QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu 3.3: Công bố thông tin về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc chào bán trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ

TÊN DOANH NGHIỆP
__________

Số: ......

V/v: Công bố thông tin

về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc chào bán trái phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...., ngày     tháng     năm 20...

 

 

Kính gửi: .................................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) gửi nội dung công bố thông tin định kỳ về việc sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ tại báo cáo (kèm theo mẫu 3.4 của phụ lục này).

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI

ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

* Tài liệu kèm theo:

- Báo cáo tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ. Báo cáo tình hình sử dụng vốn phải được kiểm toán theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 65/2022/NĐ-CP; doanh nghiệp gửi kèm theo ý kiến kiểm toán;

- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án (đối với trái phiếu xanh);

- Báo cáo về việc hạch toán, quản lý sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu có ý kiến soát xét của tổ chức kiểm toán (đối với báo cáo năm khi phát hành trái phiếu xanh);

- Đối với trái phiếu xanh phải bao gồm cả Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với báo cáo năm).

Mẫu 3.4: Báo cáo tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ

TÊN DOANH NGHIỆP
__________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày     tháng     năm 20...


 

BÁO CÁO

Tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu

____________

 

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Mục đích sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu

- Căn cứ phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt tại ... (ghi rõ đối với từng mã trái phiếu).

- Điều chỉnh phương án sử dụng số tiền thu được từ việc chào bán trái phiếu theo phương án đã được phê duyệt tại …(ghi rõ đối với từng mã trái phiếu) (nếu có).

3. Tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu và tiến độ giải ngân số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp còn dư nợ:

Kỳ báo cáo: (đối với kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trái phiếu trong kỳ báo cáo. Đối với kỳ báo cáo năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trong 6 tháng cuối năm.)

* Ghi chú: Doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm theo dõi việc sử dụng số tiền thu được từ chào bán trái phiếu để làm cơ sở cho việc lập báo cáo tình hình sử dụng số tiền thu được từ phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ theo quy định tại Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và Nghị định số 65/2022/NĐ-CP.

            3.1. Đối với doanh nghiệp phát hành không phải tổ chức tín dụng

  1.  

Mục đích sử dụng số tiền thu được từ trái phiếu

Mã trái phiếu

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu lũy kế đến ngày … (ngày liền kề trước kỳ báo cáo)

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu trong kỳ báo cáo (từ ngày … đến ngày …)

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu lũy kế đến ngày kết thúc kỳ báo cáo

Số tiền (đồng)*

Số tiền (đồng)*

Số tiền (đồng)*

  1.  

Đối với các trái phiếu đã phát hành trước ngày Nghị định số 65/2022/NĐ-CP có hiệu lực và còn dư nợ

  1.  

Chương trình/Dự án A

 

 

 

  1.  

Tăng quy mô vốn cho hoạt động sản xuất/ kinh doanh A

 

 

 

 

  1.  

Cơ cấu lại khoản nợ

 

 

 

 

- Khoản nợ A

 

 

 

 

 

- Khoản nợ B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Mục đích khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có)

 

 

 

 

  1.  

Đối với các trái phiếu phát hành từ ngày Nghị định số 65/2022/NĐ-CP có hiệu lực và còn dư nợ

  1.  

Chương trình/Dự án X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Cơ cấu lại khoản nợ

 

 

 

 

 

-Khoản nợ Y

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng (I +II)

 

 

Ghi chú: * Đối với trái phiếu doanh nghiệp chào bán ra thị trường quốc tế, báo cáo theo số nguyên tệ.

3.2. Đối với doanh nghiệp phát hành là tổ chức tín dụng

  1.  

Mục đích sử dụng số tiền thu được từ trái phiếu

Mã trái phiếu

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu lũy kế đến ngày … (ngày liền kề trước kỳ báo cáo)

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu trong kỳ báo cáo (từ ngày … đến ngày …)

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu lũy kế đến ngày … (ngày kết thúc kỳ báo cáo)

Số tiền (đồng)**

Số tiền (đồng)**

Số tiền (đồng)**

  1.  

Tăng vốn cấp 2

 

 

 

  1.  

Hoạt động cho vay

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Hoạt động đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Hoạt động kinh doanh khác theo pháp luật các tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

Mục đích khác theo pháp luật các tổ chức tín dụng

 

 

 

 

  1.  

 

 

 

 

  1.  

 

 

 

 

Tổng (I+II)

 

 

 

Ghi chú: ** Đối với trái phiếu doanh nghiệp chào bán ra thị trường quốc tế, báo cáo theo số nguyên tệ.

3.3. Đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu xanh tại thị trường trong nước

  1.  

Mục đích sử dụng số tiền thu được từ trái phiếu

Mã trái phiếu

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu lũy kế đến ngày … (ngày liền trước kỳ báo cáo)

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu trong kỳ báo cáo (từ ngày … đến ngày …)

Tình hình thực tế sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu lũy kế đến ngày … (ngày kết thúc kỳ báo cáo)

Số tiền (đồng)

Số tiền (đồng)

Số tiền (đồng)

  1.  

Chương trình/Dự án xanh A

TP X1

 

 

  1.  

 

TP X2

 

 

 

  1.  

Chương trình/ Dự án xanh B

TP X3

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của báo cáo nêu trên./.

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu 3.5: Công bố thông tin về tình hình thực hiện các cam kết với nhà đầu tư trái phiếu

TÊN DOANH NGHIỆP
__________

Số: ......

V/v: Công bố thông tin về tình hình thực hiện các cam kết với người sở hữu trái phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

...., ngày     tháng     năm 202…

 

Kính gửi: .................................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) gửi nội dung công bố thông tin định kỳ về tình hình thực hiện các cam kết của doanh nghiệp phát hành đối với người sở hữu trái phiếu như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Kỳ báo cáo: kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm/ kỳ báo cáo năm (từ ngày … đến ngày …).

(Đối với kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trái phiếu trong kỳ báo cáo. Đối với kỳ báo cáo năm, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi còn dư nợ trong 6 tháng cuối năm.)

3. Tình hình thực hiện quy định về công bố thông tin theo từng mã trái phiếu đang còn dư nợ:

 

STT

Mã trái phiếu

Tình hình thực hiện công bố thông tin định kỳ (tuân thủ/ không tuân thủ)

Tình hình thực hiện công bố thông tin về việc mua lại, hoán đổi, chuyển đổi, thực hiện quyền (nếu có) (tuân thủ/ không tuân thủ)

Tình hình thực hiện công bố thông tin bất thường (tuân thủ/ không tuân thủ)

Tình hình thực hiện công bố thông tin khác (tuân thủ/ không tuân thủ)

(nếu có)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

(Doanh nghiệp phải nêu cụ thể về việc tuân thủ, không tuân thủ các quy định; việc không tuân thủ đầy đủ quy định về công bố thông tin (công bố thiếu thông tin, công bố không đầy đủ theo các kỳ công bố…) được coi là không tuân thủ. Trường hợp không tuân thủ, đề nghị thuyết minh chi tiết nội dung không tuân thủ)

- Thuyết minh cụ thể tình hình thực hiện quy định về công bố thông tin:

4. Tình hình thực hiện các cam kết khác theo từng mã trái phiếu đang còn dư nợ:

Doanh nghiệp phát hành công bố cụ thể về việc tuân thủ các cam kết của doanh nghiệp phát hành theo phương án phát hành và nội dung công bố thông tin trước đợt phát hành:

STT

Mã trái phiếu

Ngày phát hành

Nội dung

Chi tiết nội dung

Kết quả tuân thủ

1

   

Mục đích phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tài sản bảo đảm/bảo lãnh thanh toán (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu (Nêu cụ thể)

 

Đủ/Chưa đủ; Đúng hạn/Chậm

Cam kết mua lại trước hạn

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Cam kết về chuyển đổi trái phiếu

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Các cam kết khác của doanh nghiệp phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

2

   

Mục đích phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tài sản bảo đảm (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu (Nêu cụ thể)

 

Đủ/Chưa đủ; Đúng hạn/Chậm

Cam kết mua lại trước hạn

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Cam kết về chuyển đổi trái phiếu

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Các cam kết khác của doanh nghiệp phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

3

...

       

(Doanh nghiệp phải nêu cụ thể về việc tuân thủ, không tuân thủ các cam kết. Trường hợp không tuân thủ, đề nghị thuyết minh chi tiết nội dung không tuân thủ)

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục IV

CÔNG BỐ THÔNG TIN BẤT THƯỜNG CỦA

DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

________________

TÊN DOANH NGHIỆP
__________

Số: ......

V/v: Công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp phát hành trái phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

...., ngày     tháng     năm 202…

 

 

Kính gửi: .................................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và chế độ báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) gửi nội dung công bố thông tin bất thường như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:           

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Nội dung công bố thông tin bất thường:

Nội dung

Thông tin chi tiết của các thông tin bất thường được công bố*

Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật; khi có Quyết định về việc tổ chức lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp.

 

Có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố khi chào bán trái phiếu làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ lãi, gốc trái phiếu.

 

Thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu đã phát hành, thay đổi đại diện người sở hữu trái phiếu.

 

Phải thực hiện mua lại trái phiếu trước hạn bắt buộc.

 

Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc bị xử lý vi phạm pháp luật theo quy định hoặc xử lý hình sự.

 

* Doanh nghiệp công bố chi tiết về thông tin thay đổi so với thông tin đã công bố trước đây, các Quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc trái phiếu phát hành; ngày xảy ra sự kiện phải công bố thông tin bất thường.

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

** Tài liệu kèm theo: doanh nghiệp đính kèm theo các tài liệu liên quan đến thông tin bất thường công bố

Phụ lục V

CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN, MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN VÀ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_______________

 

Số mẫu biểu

Tên mẫu biểu

Mẫu số 5.1

Công bố thông tin về kết quả thực hiện chuyển đổi trái phiếu

Mẫu số 5.2

Công bố thông tin về kết quả thực hiện quyền đối với trái phiếu kèm chứng quyền

Mẫu số 5.3

Công bố thông tin về đợt mua lại trái phiếu trước hạn

Mẫu số 5.4

Công bố thông tin về kết quả mua lại trái phiếu trước hạn

Mẫu số 5.5

Công bố thông tin về đợt hoán đổi trái phiếu

Mẫu số 5.6

Công bố thông tin về kết quả hoán đổi trái phiếu

Mẫu số 5.1. Công bố thông tin về kết quả thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu đối với trái phiếu chuyển đổi

TÊN DOANH NGHIỆP
___________

Số: ......

V/v Công bố thông tin về kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu đối với trái phiếu chuyển đổi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...., ngày  tháng  năm 20..

 

 

Kính gửi: .................................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) công bố thông tin kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu đối với trái phiếu chuyển đổi như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Kết quả thực hiện chuyển đổi

2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện chuyển đổi

- Mã trái phiếu được chuyển đổi:

- Mệnh giá:

- Đồng tiền phát hành (trường hợp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế):

- Kỳ hạn:

- Ngày phát hành:

- Khối lượng trái phiếu phát hành (số lượng trái phiếu và giá trị phát hành):

- Thị trường phát hành (trong trường hợp phát hành ra thị trường quốc tế):

2.2. Kết quả thực hiện chuyển đổi

- Ngày chốt danh sách người sở hữu trái phiếu:

- Ngày thực hiện chuyển đổi:

- Ngày hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu:

- Số lượng trái phiếu được chuyển đổi:

- Tổng giá trị trái phiếu được chuyển đổi theo mệnh giá trái phiếu:

- Thời gian lưu ký, niêm yết, giao dịch trái phiếu chuyển đổi:

- Các văn bản đề nghị lưu ký, niêm yết, giao dịch (nếu có).

3. Việc thay đổi đăng ký giao dịch đối với trái phiếu đang đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội thực hiện theo Quy chế giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ.

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 5.2. Công bố thông tin về kết quả thực hiện quyền đối với trái phiếu kèm chứng quyền

TÊN DOANH NGHIỆP
___________

Số: ......

V/v Công bố thông tin về kết quả thực hiện quyền của chứng quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

...., ngày  tháng  năm 20..

 

Kính gửi: ..............................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) công bố thông tin kết quả thực hiện quyền đối với trái phiếu kèm chứng quyền như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:           

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Kết quả thực hiện quyền

2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện quyền

- Mã trái phiếu:

- Mệnh giá:

- Đồng tiền phát hành (trường hợp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế)

- Kỳ hạn:

- Ngày phát hành:

- Khối lượng trái phiếu phát hành (cụ thể số lượng trái phiếu và giá trị):

- Thị trường phát hành (trong trường hợp phát hành ra thị trường quốc tế):

2.2. Kết quả thực hiện quyền

- Ngày chốt danh sách người sở hữu trái phiếu:

- Ngày thực hiện quyền:

- Ngày hoàn tất thực hiện quyền:

- Số lượng chứng quyền phát hành:

- Tỷ lệ thực hiện quyền mua cổ phiếu:

- Khối lượng trái phiếu đã thực hiện quyền (cụ thể số lượng trái phiếu và giá trị):

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 5.3. Công bố thông tin về đợt mua lại trái phiếu trước hạn

TÊN DOANH NGHIỆP
____________

Số: ......

V/v Công bố thông tin về đợt mua lại trái phiếu trước hạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày  tháng  năm 20..

 

 

Kính gửi: ..................................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) công bố thông tin về đợt mua lại trái phiếu trước hạn như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:           

Ngày cấp:                     Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Thông tin về đợt mua lại trái phiếu trước hạn

- Mã trái phiếu mua lại:

- Mệnh giá:

- Đồng tiền phát hành (trường hợp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế)

- Thị trường phát hành (trong trường hợp phát hành ra thị trường quốc tế):

- Phương thức tổ chức mua lại:

- Giá trị trái phiếu dự kiến mua lại (theo mệnh giá):

- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu được mua lại trước hạn:

- Nguồn mua lại:

- Thời gian dự kiến tổ chức mua lại:

(kèm theo Phương án mua lại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

3. Các tổ chức tham gia đợt mua lại trái phiếu trước hạn

Nêu rõ tên, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử, người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền của các tổ chức liên quan đến đợt mua lại: tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu; tổ chức quản lý tài sản bảo đảm (nếu có) ...

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 5.4. Công bố thông tin về kết quả mua lại trái phiếu trước hạn

TÊN DOANH NGHIỆP
__________

Số: ….

V/v Công bố thông tin về kết

quả mua lại trái phiếu trước hạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm 20……

 

 

Kính gửi: ...........................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) công bố thông tin về kết quả mua lại trái phiếu trước hạn như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                   Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, sổ điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Kết quả mua lại trái phiếu trước hạn

Thị trường phát hành trái phiếu (trong trường hợp trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế)

STT

Mã trái phiếu

Mệnh giá (nêu rõ đồng tiền phát hành)

Kỳ hạn

Ngày phát hành

Ngày đáo hạn

Giá trị phát hành

Giá trị đang lưu hành

Giá mua lại thực tế/01 trái phiếu

Giá trị mua lại

Ngày thực hiện mua lại

Ngày hoàn tất việc mua lại

Giá trị còn lại sau khi mua lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Đơn vị “đồng” đối với trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước. Đơn vị nguyên tệ đối với trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế.

3. Việc thay đổi đăng ký giao dịch đối với trái phiếu đang đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện theo Quy chế giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ.

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ

THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 5.5. Công bố thông tin về đợt hoán đổi trái phiếu

TÊN DOANH NGHIỆP
__________

Số: ….

V/v Công bố thông tin về đợt

hoán đổi trái phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm 20……

 

 

Kính gửi: ...........................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Doanh nghiệp phát hành...) công bố thông tin về đợt hoán đổi trái phiếu như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                 Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Thông tin về đợt hoán đổi

- Phương thức tổ chức hoán đổi (thỏa thuận trực tiếp hoặc đấu thầu):

- Mệnh giá:

- Đồng tiền phát hành (trường hợp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế):

- Thị trường phát hành (trong trường hợp phát hành ra thị trường quốc tế):

- Giá trị dự kiến hoán đổi (theo mệnh giá).

- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu hoán đổi:

STT

Trái phiếu bị hoán đổi

Trái phiếu được hoán đổi (dự kiến)

Mã trái phiếu

Kỳ hạn

Ngày phát hành

Giá trái phiếu bị hoán đổi (theo mệnh giá)

Số lượng bị hoán đổi

Giá trị trái phiếu bị hoán đổi (đồng)

Mã trái phiếu

Kỳ hạn

Giá trái phiếu được hoán đổi (theo mệnh giá)

Số lượng được hoán đổi

Giá trị trái phiếu được hoán đổi (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Trường hợp hoán đổi trái phiếu quốc tế, báo cáo theo số nguyên tệ

- Thời gian dự kiến tổ chức hoán đổi:

(kèm theo Phương án hoán đổi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

3. Các tổ chức tham gia đợt hoán đổi

Nêu rõ tên, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử của các tổ chức liên quan đến đợt hoán đổi trái phiếu: tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có); ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu (nếu có); tổ chức quản lý tài sản bảo đảm (nếu có)...

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ

THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 5.6. Công bố thông tin về kết quả hoán đổi trái phiếu

TÊN DOANH NGHIỆP
__________

Số: ….

V/v Công bố thông tin về kết

quả hoán đổi trái phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm 20……

 

 

Kính gửi: ..............................................

 

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (..tên Doanh nghiệp phát hành...) công bố thông tin về kết quả hoán đổi trái phiếu như sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy phép có giá trị tương đương) số:

Ngày cấp:                  Nơi cấp:

- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch, địa chỉ thư điện tử:

- Loại hình doanh nghiệp:

- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:

- Mã số thuế:

2. Kết quả hoán đổi trái phiếu

Thị trường phát hành trái phiếu (trong trường hợp trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế)

STT

Ngày hoán đổi

Ngày hoàn tất việc hoán đổi

Tỷ lệ hoán đổi

Trái phiếu bị hoán đổi

Trái phiếu được hoán đổi

Mã trái phiếu

Kỳ hạn

Ngày phát hành

Giá trái phiếu bị hoán đổi (thị giá tại thời điểm hoán đổi)

Giá trị bị hoán đổi (theo mệnh giá)

Mã trái phiếu

Kỳ hạn

Ngày phát hành

Giá trái phiếu được hoán đổi (thị giá tại thời điểm hoán đổi

Giá trị được hoán đổi (theo mệnh giá)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Trường hợp hoán đổi trái phiếu quốc tế, báo cáo theo số nguyên tệ

- Số tiền phát sinh sau làm tròn trong trường hợp tỷ lệ hoán đổi dẫn tới số lượng trái phiếu hoán đổi bị lẻ:

3. Việc thay đổi đăng ký giao dịch đối với trái phiếu đang đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện theo Quy chế giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ.

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của thông tin công bố nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ

THÔNG TIN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Phụ lục VI
BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN HỒ SƠ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

______________________

 

TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN

HỒ SƠ CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU

Số: ......

__________

V/v báo cáo định kỳ tình hình cung cấp dịch

vụ tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày  tháng  năm 20..

 

 

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

 

(Kỳ báo cáo quý/ kỳ báo cáo năm, từ ngày … đến ngày …; Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi các trái phiếu mà doanh nghiệp tư vấn hồ sơ chào bán còn dư nợ trong kỳ báo cáo)

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu...) báo cáo về tình hình cung cấp dịch vụ tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước như sau:

1. Số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ trong kỳ:

STT

Số hợp đồng (đối với từng hợp đồng)

Thời gian hợp đồng

Doanh nghiệp phát hành

Mã trái phiếu

Ngày phát hành

Giá trị phát hành

Kỳ hạn trái phiếu

Phương thức phát hành

Tình trạng (đang thực hiện/ đã hoàn thành)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kết quả rà soát điều kiện, hồ sơ chào bán trái phiếu đối với các hợp đồng đã hoàn thành:

STT

Số hợp đồng

Doanh nghiệp phát hành

Mã trái phiếu

Loại trái phiếu*

Kết quả rà soát điều kiện phát hành

Kết quả rà soát hồ sơ phát hành

Đánh giá

1

..

 

 

 

Kết quả rà soát từng điều kiện phát hành trái phiếu

Liệt kê các thành phần hồ sơ chào bán trái phiếu

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Loại trái phiếu: trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, trái phiếu có bảo đảm, trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, trái phiếu không có bảo đảm...

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của báo cáo nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục VII
BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, BẢO LÃNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

______________________

 

TÊN TỔ CHỨC ĐẤU THẦU, BẢO

LÃNH, ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH

__________

Số: ......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày  tháng  năm 202...

 

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

Tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

tại thị trường trong nước

______________________

 

Kính gửi: Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

 

(Kỳ báo cáo quý/ năm: từ ngày … đến ngày …; Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi các trái phiếu doanh nghiệp làm tổ chức đấu thầu/bảo lãnh/đại lý phát hành còn dư nợ trong kỳ báo cáo)

 

1. Số lượng hợp đồng đã hoàn thành và đang thực hiện trong kỳ (Hợp đồng): ………………………...

- Số lượng hợp đồng đã hoàn thành: …………………………………………...

- Số lượng hợp đồng đang thực hiện: …………………………………………..                  

2. Giá trị trái phiếu đã phát hành và đang thực hiện theo phương thức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trong kỳ (đồng):…………………………

- Giá trị trái phiếu đã phát hành: ……………………………….

- Giá trị trái phiếu đang thực hiện: ...........................................

3. Số lượng hợp đồng cung cấp dịch vụ trong kỳ:

STT

Tổ chức phát hành

Số hiệu Hợp đồng, ngày hợp đồng

Trạng thái hợp đồng (đã hoàn thành/đang thực hiện)*

Phương thức phát hành
(Đấu thầu/Bảo lãnh/Đại lý phát hành)

Khối lượng trái phiếu đã phát hành (trái phiếu)

(Trái phiếu đã có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo)

Giá trị trái phiếu đã phát hành (đồng)

(Trái phiếu đã có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo)

 
 

1

Tổ chức phát hành A

           

2

Tổ chức phát hành A

           

3

Tổ chức phát hành B

           

4

Tổ chức phát hành C

           
 

Tổng cộng

           

* Hợp đồng đã hoàn thành là hợp đồng đã hoàn tất việc phát hành trái phiếu và đã có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo (trong trường hợp Hợp đồng phát hành trái phiếu gồm nhiều đợt, sau khi hoàn tất toàn bộ các đợt phát hành theo hợp đồng và đã có kết quả phát hành của tất cả các đợt được ghi nhận là hoàn thành).

Hợp đồng đang thực hiện là hợp đồng đã có ngày dự kiến phát hành theo hồ sơ công bố thông tin trước phát hành gửi lên chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp nhưng chưa có kết quả phát hành trong kỳ báo cáo.

4. Kết quả đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu đối với các trái phiếu đã phát hành:

STT

Tổ chức phát hành

Số hiệu HĐ

Mã TP

Phương thức phát hành (Đấu thầu/Bảo lãnh/Đại lý phát hành)

Ngày phát hành

Kỳ hạn

Mệnh giá

Giá trị phát hành (theo mệnh giá)

Lãi suất phát hành thực tế (%)

Loại hình trái phiếu (TP chuyển đổi/TP kèm chứng quyền/TP có bảo đảm)

Giá trị tổ chức trong nước mua

Giá trị cá nhân trong nước mua

Giá trị tổ chức nước ngoài mua

Giá trị cá nhân nước ngoài mua

Số lượng nhà đầu tư tổ chức mua

Số lượng nhà đầu tư cá nhân mua

1

Tổ chức phát hành A

                 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

     

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác và đầy đủ của báo cáo nêu trên./.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục VIII

BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN
NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

______________________

 

TÊN TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU
__________

Số: ......

V/v Báo cáo định kỳ tình hình cung cấp dịch vụ của tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày  tháng  năm 20..

 

 

Kính gửi: ............................................

 

(Kỳ báo cáo quý/ năm: từ ngày … đến ngày …; Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ báo cáo khi trái phiếu mà doanh nghiệp làm đại diện người sở hữu trái phiếu còn dư nợ trong kỳ báo cáo)

Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06/11/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, (...tên Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu...) báo cáo định kỳ về tình hình giám sát việc tuân thủ quy định về công bố thông tin và các cam kết của doanh nghiệp phát hành trái phiếu riêng lẻ như sau:

1. Tình hình giám sát việc tuân thủ quy định về công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành

STT

Mã trái phiếu

Tình hình thực hiện công bố thông tin định kỳ (tuân thủ/ không tuân thủ)

Tình hình thực hiện công bố thông tin về việc mua lại, hoán đổi, chuyển đổi, thực hiện quyền (nếu có) (tuân thủ/ không tuân thủ)

Tình hình thực hiện công bố thông tin bất thường (tuân thủ/ không tuân thủ)

Tình hình thực hiện công bố thông tin khác (tuân thủ/ không tuân thủ)

(nếu có)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

(Tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu nêu cụ thể về việc doanh nghiệp tuân thủ, không tuân thủ các quy định. Trường hợp không tuân thủ, đề nghị thuyết minh chi tiết nội dung không tuân thủ)

2. Tình hình giám sát việc tuân thủ các cam kết của doanh nghiệp phát hành

STT

Doanh nghiệp phát hành

Mã trái phiếu

Ngày phát hành

Nội dung

Chi tiết nội dung

Kết quả giám sát

1

     

Mục đích phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tài sản bảo đảm/bảo lãnh thanh toán (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu (Nêu cụ thể)

 

Đủ/Chưa đủ; Đúng hạn/Chậm

Cam kết mua lại trước hạn

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Cam kết về chuyển đổi trái phiếu

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Các cam kết khác của doanh nghiệp phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

2

     

Mục đích phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tài sản bảo đảm (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Tình hình thanh toán lãi, gốc trái phiếu (Nêu cụ thể)

 

Đủ/Chưa đủ; Đúng hạn/Chậm

Cam kết mua lại trước hạn

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Cam kết về chuyển đổi trái phiếu

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

Các cam kết khác của doanh nghiệp phát hành (Nêu cụ thể)

 

Tuân thủ/Không tuân thủ

*) Các cam kết khác của doanh nghiệp đề nghị nêu cụ thể các cam kết và đánh giá tính tuân thủ/không tuân thủ.

*) Lưu ý: Tổ chức lựa chọn Tuân thủ/không tuân thủ

3. Tình hình thực hiện các trách nhiệm khác của đại diện chủ sở hữu trái phiếu

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ đã ký kết và đang thực hiện bao gồm:…

- Làm trung gian liên lạc giữa người sở hữu trái phiếu, doanh nghiệp phát hành và các tổ chức có liên quan khác:…

- Yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp doanh nghiệp phát hành không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh toán gốc, lãi trái phiếu:…

- Tình hình nhận và quản lý tài sản bảo đảm (nếu có):…

- Thực hiện các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp đại diện người sở hữu trái phiếu đồng thời là đại lý quản lý tài sản bảo đảm:…

- Yêu cầu doanh nghiệp phát hành mua lại trái phiếu trước hạn theo nghị quyết của hội nghị người sở hữu trái phiếu trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, vi phạm phương án phát hành trái phiếu mà các vi phạm đó không thể khắc phục hoặc biện pháp khắc phục không được chủ sở hữu trái phiếu chấp thuận theo nghị quyết của hội nghị người sở hữu trái phiếu:…

- Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong trường hợp phát hiện tổ chức phát hành có hành vi vi phạm ảnh hưởng đến quyền lợi của người sở hữu trái phiếu:...

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục IX

BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

Số bảng

Tên bảng

Bảng 1

Tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu trong kỳ

Bảng 2

Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu trong kỳ

Bảng 3

Cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu theo từng tên/mã trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

Bảng 4

Tình hình thanh toán giao dịch, chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

Bảng 5

Tình hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

 
 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, CHUYN QUYN SỞ HỮU, CƠ CẤU NHÀ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ

 

TNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ
CH
NG KHOÁN VIỆT NAM/TÊN T
CHỨC ĐĂNG KÝ LƯU KÝ

______________

Số:

V/v Báo cáo định kỳ tình hình đăng ký, lưu ký,
chuyển quyền sở hữu, cơ cấu nhà đầu tư đối với trái
phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

...., ngày     tháng     năm 20…

 

 

Kính gửi: …………………………

(Kỳ báo cáo: quý.../năm...)

 

Bảng 1: Tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu trong kỳ

STT

Doanh nghiệp phát hành

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính

Mã trái phiếu

Mệnh giá trái phiếu

(đồng)

Ngày phát hành

Kỳ hạn

Giá trị trái phiếu đăng ký, lưu ký tại thời điểm đầu kỳ tính theo mệnh giá (đồng)

Giá trị trái phiếu đăng ký, lưu ký tại thời điểm cuối kỳ tính theo mệnh giá (đồng)

Đăng ký

Lưu ký

Đăng ký

Lưu ký

1

Doanh nghiệp phát hành A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp phát hành B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp phát hành C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Bảng 2: Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu trong kỳ

 

STT

Doanh nghiệp phát hành

Mã trái phiếu

Giá trị đăng ký tính theo mệnh giá (đng)

Mệnh giá trái phiếu (đồng)

Kỳ hạn

Ngày phát hành

Ngày đáo hạn

Ngày thanh toán danh nghĩa*

Ngày thanh toán theo kế hoạch*

Ngày thanh toán thực tế*

Thanh toán lãi/gốc

Tin lãi/gc thanh toán trước thuế (đồng)

Tin gc thanh toán trước thuế (đồng)

Tổng lãi và gốc trước thuế (đồng)

1

Doanh nghiệp phát hành A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp phát hành B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp phát hành C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

*Ngày thanh toán danh nghĩa là ngày dự kiến trả lãi/trả gốc theo điều kiện, điều khoản của trái phiếu;

Ngày thanh toán theo kế hoạch là ngày thanh toán danh nghĩa đã điều chỉnh theo lịch làm việc;

Ngày thanh toán thực tế là ngày Tổ chức phát hành thực hiện thanh toán gốc/lãi cho người sở hữu trái phiếu.

Bảng 3: Cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu theo từng tên/mã trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

 

1. Số lượng nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

STT

Doanh nghiệp phát hành

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính

Mã trái phiếu

Mệnh giá

Ngày phát hành

Kỳ hạn

Ngày đáo hạn

Số lượng nhà đầu tư trong nước

Số lượng nhà đầu tư nước ngoài

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

1

Doanh nghiệp phát hành A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Doanh nghiệp phát hành B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

2. Cơ cấu giá trị nắm giữ trái phiếu của nhà đầu tư tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

STT

Doanh nghiệp phát hành

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính

Mã trái phiếu

Ngày phát hành

Kỳ hạn

Ngày đáo hạn

Mệnh giá (đồng)

Giá trị nắm giữ của nhà đầu tư trong nước phân theo loại hình tính theo mệnh giá (đồng)

Giá trị nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài phân theo loại hình tính theo mệnh giá (đồng)

TCTD

CTCK

Qu Đầu tư chứng khoán

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

TCTD

CTCK

Quỹ Đầu tư chứng khoán

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

1

Doanh nghiệp phát hành A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp phát hành B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tổng hợp cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

Đơn vị: tỷ đồng tính theo mệnh giá trái phiếu.

 

Nhà đầu tư phân theo đa lý

Nhà đầu tư phân theo loại hình

Lĩnh vực hoạt động của DN phát hành

Nhà đầu tư trong nước

Nhà đầu tư nước ngoài

TCTD

CTCK

Quỹ Đầu tư chứng khoán

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: % tính trên tổng giá trị trái phiếu đăng ký của tổ chức phát hành tính theo mệnh giá.

 

Nhà đầu tư phân theo đa lý

Nhà đầu tư phân theo loại hình

Lĩnh vực hoạt động của DN phát hành

Nhà đầu tư trong nước

Nhà đầu tư nước ngoài

TCTD

CTCK

Quỹ Đầu tư chứng khoán

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Bảng 4: Tình hình thanh toán giao dịch, chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

(Áp dụng đối với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để báo cáo theo quy định tại Điều 14 Thông tư số

 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

1. Kỳ báo cáo: từ ngày... đến ngày ...

 

Giá trị thanh toán giao dịch (đồng)

Giá trị thanh toán giao dịch bình quân (đồng/ngày)

Trong kỳ báo cáo

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

2. Chi tiết tình hình thanh toán giao dịch và chuyển quyền sở hữu như sau:

a) Tình hình thanh toán giao dịch

STT

Mã trái phiếu

Doanh nghiệp phát hành

Mệnh giá trái phiếu

(đồng)

Mua

Bán

Số lượng
(trái phiếu)

Giá trị (đồng)

Số lượng
(trái phiếu)

Giá trị (đồng)

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

1

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tình hình chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ ngoài hệ thống

STT

Mã trái phiếu

Doanh nghiệp phát hành

Mệnh giá trái phiếu

(đồng)

Số lượng trái phiếu chuyển quyền sở hữu

Giá trị trái phiếu bên chuyển quyền sở hữu tính theo mệnh giá (đồng)

Giá trị trái phiếu bên nhận chuyển quyền sở hữu tính theo mệnh giá (đồng)

Tổ chức

Cá nhân

Tổ chức

Cá nhân

1

A

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

Bảng 5: Tình hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ1

(Áp dụng đối với tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại

 Điều 13 Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

- Kỳ báo cáo quý/năm: từ ngày... đến ngày ...

- Tổng khối lượng giao dịch (trái phiếu):

+ Trong kỳ báo cáo:

+ Lũy kế từ ngày 01/01 đến ngày kết thúc quý/năm báo cáo:

- Tổng giá trị giao dịch (tỷ đồng):

+ Trong kỳ báo cáo:

+ Lũy kế từ ngày 01/01 đến ngày kết thúc quý/năm báo cáo:

- Chi tiết kết quả giao dịch (lũy kế từ ngày 01/01 đến ngày kết thúc quý/năm báo cáo) như sau:

STT

Mã trái phiếu

Tổ chức phát hành

Ngày phát hành

Kỳ hạn

Mệnh giá (đồng)

Khối lượng trái phiếu nhà đầu tư bán

(trái phiếu)

Khối lượng trái phiếu nhà đầu tư mua

(trái phiếu)

Tổng số lượng trái phiếu chuyển quyền sở hữu

Tổng giá trị trái phiếu chuyển quyền sở hữu (đồng)

Số lượng nhà đầu tư sau khi hoàn tất giao dịch

Tổ chức tín dụng

Công ty chứng khoán

Quỹ đầu tư

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

Tổ chức tín dụng

Công ty chứng khoán

Quỹ đầu tư

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

1

A

                                 

 

 

...

...

                                 

 

 
 

Tổng

                         

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Sở GDCK Hà Nội.

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

_________________________________________

[1] Không bao gồm các trái phiếu đã đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại Sở giao dịch chứng khoán

Phụ lục X

MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

(Kèm theo Thông tư số 76/2024/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

______________

 

Số bảng

Tên bảng

Tình hình phát hành và giao dịch trái phiếu tại thị trường trong nước

Bảng 1

Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ

Bảng 2

Kỳ hạn, lãi suất phát hành

Bảng 3

Tình hình phát hành trái phiếu có bảo đảm

Bảng 4

Nhà đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm phát hành

Bảng 5

Cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

Bảng 6

Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu; tình hình thực hiện chuyển đổi đối với trái phiếu chuyển đổi, thực hiện quyền đối với trái phiếu kèm chứng quyền, mua lại trước hạn và hoán đổi trái phiếu

Bảng 7

Chi tiết điều kiện, điều khoản trái phiếu phát hành từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

Bảng 8

Tình hình giao dịch trái phiếu

Tình hình phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế

Bảng 9

Tình hình chào bán trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ

Bảng 10

Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu; tình hình thực hiện chuyển đổi đối với trái phiếu chuyển đổi, thực hiện quyền đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trước hạn và hoán đổi trái phiếu

Bảng 11

Chi tiết điều kiện, điều khoản trái phiếu phát hành từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

Bảng 12

Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp phát hành và tình hình dư nợ trái phiếu

 

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH VÀ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ

 

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

______________

Số: ......

V/v Báo cáo định kỳ tình hình phát hành và giao

 dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày  tháng  năm 20..

 

Kính gửi:

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

(Kỳ báo cáo: quý.../ năm...)

 

TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH VÀ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

Bảng 1: Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ

 

 

Phát hành trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Số đợt đăng ký

Giá trị đăng ký

Số doanh nghiệp PH

Số đợt PH

Giá trị PH
(tỷ đồng)

Tỷ trọng giá trị PH

Số đợt đăng ký

Giá trị đăng ký

Số doanh nghiệp PH

Số đợt PH

Giá trị PH (tỷ đồng)

Tỷ trọng giá trị PH
(%)

I. Theo loại hình doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Công ty đại chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. CTCP chưa đại chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Công ty TNHH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Theo lĩnh vực hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Theo mục đích phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thực hiện chương trình, dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 Cơ cấu lại nợ của chính doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Mục đích phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thực hiện chương trình, dự án xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2: Kỳ hạn, lãi suất phát hành

 

Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp phát hành

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Kỳ hạn phát hành

bình quân (năm)

Lãi suất phát hành

bình quân (%/năm)*

Kỳ hạn phát hành

bình quân (năm)

Lãi suất phát hành

bình quân (%/năm)*

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

Bình quân gia quyền

 

 

 

 

 

Ghi chú: * Lãi suất phát hành bình quân và kỳ hạn phát hành bình quân tính theo bình quân gia quyền

Bảng 3: Tình hình phát hành trái phiếu có bảo đảm

 

 

Trong kỳ báo cáo

Lũy kế từ đầu năm

Giá trị phát hành

(tỷ đồng)

Giá trị phát hành có bảo đảm

(tỷ đồng) (*)

Tỷ trọng (%)

Giá trị phát hành

Giá trị phát hành có bảo đảm

(tỷ đồng) (*)

Tỷ trọng (%)

I. Lĩnh vực hoạt động của DN phát hành

 

 

 

 

 

 

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

100%

 

 

100%

II. Hình thức bảo đảm

 

 

 

 

 

 

1. Bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành

 

 

 

 

 

 

2. Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

 

 

 

 

 

 

3. Bảo lãnh thanh toán

 

 

 

 

 

 

3.1 Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 

 

 

 

 

3.2 Bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính ở nước ngoài, tổ chức tài chính quốc tế theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

100%

 

 

100%

 

(*) Ghi chú: trường hợp trái phiếu được bảo đảm thanh toán một phần, chỉ báo cáo tương ứng phần giá trị trái phiếu có tài sản bảo đảm.

 

 

Bảng 4: Nhà đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm phát hành

 

Đơn vị: tỷ đồng.

Loại hình kinh doanh

Giá trị phát hành

Nhà đầu tư trong nước

Nhà đầu tư nước ngoài

Tổ chức tín dụng

Công ty chứng khoán

Quỹ đầu tư chứng khoán

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

Tổ chức tín dụng

Công ty chứng khoán

Quỹ đầu tư chứng khoán

Doanh nghiệp bảo hiểm

Tổ chức khác

Cá nhân

I. Trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 5: Cơ cấu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

 

Đơn vị: tỷ đồng.

 

Nhà đầu tư phân theo địa lý

Nhà đầu tư phân theo loại hình

 Lĩnh vực hoạt động của DN phát hành

 Nhà đầu tư trong nước

 Nhà đầu tư nước ngoài

Tổ chức tín dụng

Công ty chứng khoán

 Quỹ Đầu tư chứng khoán

 Doanh nghiệp bảo hiểm

 Tổ chức khác

 Cá nhân

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị: %.

 

Nhà đầu tư phân theo địa lý

Nhà đầu tư phân theo loại hình

 Lĩnh vực hoạt động của DN phát hành

 Nhà đầu tư trong nước

 Nhà đầu tư nước ngoài

Tổ chức tín dụng

Công ty chứng khoán

 Quỹ Đầu tư chứng khoán

 Doanh nghiệp bảo hiểm

 Tổ chức khác

 Cá nhân

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 6: Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu; tình hình thực hiện chuyển đổi đối với trái phiếu chuyển đổi, thực hiện

 quyền đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trước hạn và hoán đổi trái phiếu

 

 

Giá trị trái phiếu đã chuyển đổi

(tỷ đồng)

Giá trị trái phiếu đã thực hiện quyền

(tỷ đồng)

Giá trị trái phiếu được mua lại (tỷ đồng)

Giá trị trái phiếu hoán đổi

Giá trị trái phiếu bị hoán đổi

(tỷ đồng)

Giá trị trái phiếu được hoán đổi

(tỷ đồng)

Trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 7: Chi tiết điều kiện, điều khoản trái phiếu phát hành từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

 

STT

Doanh nghiệp phát hành

Mã trái phiếu

Giá trị PH

Kỳ hạn phát hành

Lãi suất phát hành

Ngày phát hành

Ngày đáo hạn

Thanh toán lãi

TP chuyển đổi

TP kèm chứng quyền

TP có bảo đảm

Tên

Loại hình DN

Lĩnh vực hoạt động

Đơn vị kỳ hạn

Kỳ hạn

Loại lãi suất

Lãi suất thực tế

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 8: Tình hình giao dịch trái phiếu

 

 

Khối lượng giao dịch (trái phiếu)

Giá trị giao dịch (đồng)

Tỷ trọng giá trị giao dịch (%)

I. Đối với giao dịch trên hệ thống giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ

 

 

 

1.Trong kỳ báo cáo

 

 

 

Phân theo trái phiếu của từng lĩnh vực doanh nghiệp phát hành

 

 

 

- Tổ chức tín dụng

 

 

 

- Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

- Bất động sản

 

 

 

- Xây dựng

 

 

 

- Sản xuất

 

 

 

- Thương mại, dịch vụ

 

 

 

- Năng lượng

 

 

 

- Lĩnh vực khác

 

 

 

Tổng

 

 

 

2. Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

Phân theo trái phiếu của từng lĩnh vực doanh nghiệp phát hành

 

 

 

- Tổ chức tín dụng

 

 

 

- Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

- Bất động sản

 

 

 

- Xây dựng

 

 

 

- Sản xuất

 

 

 

- Thương mại, dịch vụ

 

 

 

- Năng lượng

 

 

 

- Lĩnh vực khác

 

 

 

Tổng

 

 

 

II. Đối với giao dịch ngoài hệ thống giao dịch*

 

 

 

1. Trong kỳ báo cáo

 

 

 

2. Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

Ghi chú:  Tổng hợp theo báo cáo của các tổ chức lưu ký và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam

 

 

TÌNH HÌNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

 

Bảng 9: Tình hình chào bán trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ

 

 

Phát hành trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Số đợt đăng ký

Giá trị đăng ký

Số doanh nghiệp PH

Số đợt PH

Giá trị PH

Số đợt đăng ký

Giá trị đăng ký

Số doanh nghiệp PH

Số đợt PH

Giá trị PH

I. Theo loại hình doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Công ty đại chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. CTCP chưa đại chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Theo lĩnh vực hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổ chức tín dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kinh doanh chứng khoán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bất động sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thương mại, dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Theo thị trường phát hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Báo cáo theo số nguyên tệ.

 

Bảng 10: Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu; tình hình thực hiện chuyển đổi đối với trái phiếu chuyển đổi, thực

 hiện quyền đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trước hạn và hoán đổi trái phiếu

 

 

Thanh toán gốc, lãi trái phiếu

Giá trị trái phiếu đã chuyển đổi

Giá trị trái phiếu đã thực hiện quyền

Giá trị trái phiếu được mua lại

Giá trị trái phiếu hoán đổi

Thanh toán gốc

Thanh toán lãi

Giá trị trái phiếu bị hoán đổi

Giá trị trái phiếu được hoán đổi

Trong kỳ báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Báo cáo theo số nguyên tệ; giá trị trái phiếu tính theo mệnh giá.

 

 

Bảng 11: Chi tiết điều kiện, điều khoản trái phiếu phát hành từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo

 

STT

Doanh nghiệp phát hành

Mã trái phiếu

Thị trường phát hành

Đồng tiền PH

Giá trị PH

Kỳ hạn phát hành

Lãi suất phát hành

Ngày phát hành

Ngày đáo hạn

Thanh toán lãi

TP chuyển đổi

TP kèm chứng quyền

TP có bảo đảm

Tên

Loại hình DN

Lĩnh vực hoạt động

Đơn vị kỳ hạn

Kỳ hạn

Loại lãi suất

Lãi suất thực tế

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tình hình tài chính của doanh nghiệp phát hành và tình hình dư nợ trái phiếu

(Đối với báo cáo cuối quý II và báo cáo năm)

Bảng 12: Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp phát hành và tình hình dư nợ trái phiếu

 

STT

Tên doanh nghiệp phát hành

Vốn chủ sở hữu (đồng)

Lợi nhuận sau thuế (đồng)

Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu

Dư nợ trái phiếu riêng lẻ/ Vốn chủ sở hữu

Dư nợ trái phiếu quốc tế

Dư nợ trái phiếu ra công chúng trong nước (đồng)

Dư nợ trái phiếu riêng lẻ trong nước (đồng)

Nguyên tệ

Đồng (*)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo, theo tỷ giá bán của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

(Theo báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp phát hành khi công bố thông tin định kỳ)

 

 

 

Đánh giá, nhận xét về tình hình chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ
và lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo:

(Tình hình chào bán trái phiếu doanh nghiệp; việc tuân thủ chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành; việc tuân thủ chế độ báo cáo của các tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu, đại diện người sở hữu trái phiếu; tình hình giao dịch trái phiếu; tình hình thực hiện thanh toán gốc, lãi trái phiếu; tình hình thực hiện chuyển đổi, thực hiện quyền, mua lại trái phiếu trước hạn và hoán đổi trái phiếu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Tổng công ty LKBTCK.

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi