- 1. Số lượng đại biểu HĐND được bầu
- 1.1 Số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh
- 1.2 Số lượng đại biểu HĐND cấp xã (xã miền núi, hải đảo)
- 1.2 Số lượng đại biểu HĐND cấp xã (Xã đồng bằng)
- 1.4 Số lượng đại biểu HĐND phường thuộc tỉnh
- 1.5 Số lượng đại biểu HĐND phường thuộc thành phố
- 1.6 Số lượng đại biểu HĐND đặc khu
- 2. Nguyên tắc đảm bảo số dư khi lập danh sách ứng cử
1. Số lượng đại biểu HĐND được bầu
Theo Điều 30 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, số 72/2025/QH15, số lượng đại biểu HĐND được bầu căn cứ vào quy mô dân số của từng đơn vị hành chính:
1.1 Số lượng đại biểu HĐND cấp tỉnh
Loại đơn vị | Quy mô dân số | Số lượng đại biểu được bầu |
Tỉnh | Dưới 1 triệu dân | 50 đại biểu |
Tỉnh | Trên 1 triệu dân | Cứ thêm 70.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, tối đa 85 đại biểu |
Thành phố trực thuộc tỉnh | Từ 1,2 triệu dân | 50 đại biểu |
Thành phố trực thuộc tỉnh | Trên 1,2 triệu dân | Cứ thêm 75.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, tối đa 85 đại biểu |
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh | Không xét dân số | 125 đại biểu |
1.2 Số lượng đại biểu HĐND cấp xã (xã miền núi, hải đảo)
Quy mô dân số | Số lượng đại biểu |
Dưới 5.000 dân | 15 đại biểu |
Trên 5.000 – 10.000 dân | Cứ thêm 1.000 dân thì thêm 01 đại biểu |
Trên 10.000 dân | Cứ thêm 3.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu |
1.2 Số lượng đại biểu HĐND cấp xã (Xã đồng bằng)
Quy mô dân số | Số lượng đại biểu |
Dưới 10.000 dân | 15 đại biểu |
Trên 10.000 - 20.000 dân | Cứ thêm 2.000 dân thì thêm 01 đại biểu |
Trên 20.000 dân | Cứ thêm 6.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu |
1.4 Số lượng đại biểu HĐND phường thuộc tỉnh
Quy mô dân số | Số lượng đại biểu |
Áp dụng | Tương tự xã đồng bằng, tối đa 30 đại biểu |
1.5 Số lượng đại biểu HĐND phường thuộc thành phố
Quy mô dân số | Số lượng đại biểu |
Dưới 15.000 dân | 15 đại biểu |
Trên 15.000 – 45.000 dân | Cứ thêm 6.000 dân thì thêm 01 đại biểu |
Trên 45.000 dân | Cứ thêm 7.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu |
1.6 Số lượng đại biểu HĐND đặc khu
Quy mô dân số | Số lượng đại biểu |
Dưới 5.000 dân | 15 đại biểu |
Trên 5.000 – 10.000 dân | Cứ thêm 1.000 dân thì thêm 01 đại biểu |
Trên 10.000 dân | Cứ thêm 3.000 dân thì thêm 01 đại biểu, tối đa 30 đại biểu |
Bên cạnh đó, Theo Điều 1 Nghị quyết 107/2025/UBTVQH15 hướng dẫn cơ cấu, thành phần ứng cử đại biểu HĐND 2026-2031, việc xác định cơ cấu và số lượng đại biểu HĐND dựa trên:
- Dân số của từng đơn vị địa phương, căn cứ số liệu thống kê dân số tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2025
- Xã ở miền núi, hải đảo được xác định theo văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Do Bộ Dân tộc và Tôn giáo và Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm xác định, công bố chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2025)
Ngoài ra, việc bố trí Phó Chủ tịch HĐND, Phó Trưởng Ban HĐND cấp tỉnh, cấp xã và việc bố trí đại biểu hoạt động chuyên trách nhiệm kỳ 2026 - 2031 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 106/2025/UBTVQH15.

2. Nguyên tắc đảm bảo số dư khi lập danh sách ứng cử
Theo khoản 3 Điều 58 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015, số 85/2015/QH13 sửa đổi, bổ sung bởi Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sửa đổi 2025, số 83/2025/QH15,
- Danh sách người ứng cử phải nhiều hơn số đại biểu được bầu đã ấn định
- Nếu đơn vị bầu cử được bầu 3 đại biểu, thì danh sách ứng cử phải nhiều hơn ít nhất 2 người
- Nếu bầu từ 4 đại biểu trở lên, danh sách ứng cử phải nhiều hơn ít nhất 3 người
Trường hợp khuyết người ứng cử do lý do bất khả kháng, Hội đồng Bầu cử quốc gia sẽ có hướng dẫn cụ thể.
3. Cơ cấu, thành phần ứng cử đại biểu HĐND
Theo Điều 2 Nghị quyết 107/2025/UBTVQH15 hướng dẫn cơ cấu, thành phần ứng cử đại biểu HĐND 2026-2031, việc dự kiến cơ cấu, thành phần và phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử được quy định như sau:
- Cấp tỉnh: Thường trực HĐND cấp tỉnh sau khi thống nhất ý kiến với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban nhân dân cùng cấp, dự kiến cụ thể cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người của:
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
Đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước, các đơn vị hành chính cấp dưới và các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế
- Cấp xã: Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã sau khi thống nhất ý kiến với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban nhân dân cùng cấp, dự kiến cụ thể cơ cấu, thành phần, phân bổ số lượng người của:
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở cấp mình
Đại diện thôn, tổ dân phố và các cơ quan, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn
Việc phân bổ cơ cấu ứng cử phải bảo đảm dân chủ, công tâm, khách quan, minh bạch; chú trọng tới chất lượng, lựa chọn đại biểu là những người tiêu biểu về phẩm chất, đạo đức, uy tín, trí tuệ; bảo đảm cơ cấu hợp lý về số đại biểu và đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
STT | Đối tượng ứng cử | Tỷ lệ dự kiến tối thiểu |
1 | Người dân tộc thiểu số | - Phù hợp với đặc điểm, cơ cấu dân tộc và tình hình cụ thể của từng địa phương - Phấn đấu đạt tỷ lệ trúng cử theo dự kiến |
2 | Phụ nữ | - Bảo đảm đạt tỷ lệ ít nhất 35% trong danh sách chính thức - Phấn đấu đạt tỷ lệ trúng cử khoảng 30% |
3 | Người ngoài Đảng | Phấn đấu đạt tỷ lệ không dưới 10% trong danh sách chính thức |
4 | Người trẻ tuổi (dưới 40 tuổi) | Phấn đấu đạt tỷ lệ không dưới 15% trong danh sách chính thức |
5 | Đại biểu Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 tái cử | Phấn đấu đạt tỷ lệ không dưới 30% ở từng cấp |
Trên đây là thông tin về Cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu HĐND từng cấp...
RSS










