Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 106/2025/UBTVQH15 quy định số lượng Phó Chủ tịch, Phó Trưởng Ban HĐND

Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 106/2025/UBTVQH15 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính, Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 106/2025/UBTVQH15

Quy định số lượng Phó Chủ tịch và Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã

Ngày 16/10/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 106/2025/UBTVQH15 quy định về số lượng Phó Chủ tịch và Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã, cùng với việc bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày được thông qua.

Nghị quyết này áp dụng cho Hội đồng nhân dân tại các đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã, bao gồm cả các đơn vị hành chính mới hình thành sau sắp xếp theo quy định của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

  • Thành phố hình thành từ 3 đơn vị hành chính cấp tỉnh có tối đa 4 Phó Chủ tịch.
  • Thành phố hình thành từ 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh có tối đa 3 Phó Chủ tịch.
  • Tỉnh hình thành sau sắp xếp có tối đa 3 Phó Chủ tịch.
  • Đơn vị hành chính cấp tỉnh không sắp xếp có tối đa 2 Phó Chủ tịch.

- Số lượng Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

  • Tỉnh, thành phố từ 3 đơn vị hành chính có tối đa 4 Phó Trưởng Ban.
  • Tỉnh, thành phố từ 2 đơn vị hành chính có tối đa 3 Phó Trưởng Ban.
  • Ban Dân tộc và Ban Đô thị có số lượng Phó Trưởng Ban tương ứng với số đơn vị hành chính trước sắp xếp.
  • Đơn vị hành chính không sắp xếp có tối đa 2 Phó Trưởng Ban mỗi Ban.

- Số lượng Phó Chủ tịch và Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã

  • Hội đồng nhân dân cấp xã có 1 Phó Chủ tịch.
  • Mỗi Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã được tính bình quân 2 Phó Trưởng Ban, tùy thuộc vào quy mô và tình hình thực tế của địa phương.

- Bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách

  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp xã có thể bố trí đại biểu hoạt động chuyên trách cho các chức danh như Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và Ủy viên.
  • Việc bố trí này phải tuân theo quy định của Nghị quyết và cấp có thẩm quyền.
  • Số lượng Phó Chủ tịch và Phó Trưởng Ban có thể giảm nếu các chức danh trên được bố trí hoạt động chuyên trách.

Nghị quyết cũng quy định về việc giữ nguyên số lượng Phó Chủ tịch và Phó Trưởng Ban cho các đơn vị hành chính mới trong giai đoạn chuyển tiếp, với lộ trình giảm dần đến năm 2030.

Xem chi tiết Nghị quyết 106/2025/UBTVQH15 có hiệu lực kể từ ngày 16/10/2025

Tải Nghị quyết 106/2025/UBTVQH15

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 106/2025/UBTVQH15 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 106/2025/UBTVQH15 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
____________

Nghị quyết số: 106/2025/UBTVQH15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2025

NGHỊ QUYẾT
Quy định số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng Ban
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã và việc bố trí đại biểu
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hoạt động chuyên trách
___________________

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

QUYẾT NGHỊ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng Ban, Ủy viên hoạt động chuyên trách của Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (sau đây gọi là cấp tỉnh); số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân xã, phường, đặc khu nơi tổ chức cấp chính quyền địa phương (sau đây gọi là cấp xã); việc bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hoạt động chuyên trách.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị quyết này áp dụng đối với Hội đồng nhân dân tại các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.

Đang theo dõi

2. Các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Nghị quyết này bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp quy định tại Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của các tỉnh, thành phố năm 2025.

Đang theo dõi

3. Các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã không thực hiện sắp xếp không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Chương II

SỐ LƯỢNG PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, PHÓ TRƯỞNG BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP XÃ

Đang theo dõi

Điều 3. Số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Thành phố hình thành do sắp xếp 03 đơn vị hành chính cấp tỉnh có không quá 04 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

2. Thành phố hình thành do sắp xếp 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh có không quá 03 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

3. Tỉnh hình thành sau sắp xếp có không quá 03 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

4. Đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp có không quá 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 4. Số lượng Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

1. Số lượng Phó Trưởng Ban của Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ở đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Tỉnh, thành phố hình thành do sắp xếp 03 đơn vị hành chính cấp tỉnh có không quá 04 Phó Trưởng Ban;

Đang theo dõi

b) Tỉnh, thành phố hình thành do sắp xếp 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh có không quá 03 Phó Trưởng Ban.

Đang theo dõi

2. Số lượng Phó Trưởng Ban của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ở đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp Ban Dân tộc được thành lập trên cơ sở Ban Dân tộc đã có của 03 đơn vị hành chính cấp tỉnh trước sắp xếp thì có không quá 04 Phó Trưởng Ban;

Đang theo dõi

b) Trường hợp Ban Dân tộc được thành lập trên cơ sở Ban Dân tộc đã có của 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trước sắp xếp thì có không quá 03 Phó Trưởng Ban;

Đang theo dõi

c) Trường hợp Ban Dân tộc được thành lập trên cơ sở Ban Dân tộc đã có của 01 đơn vị hành chính cấp tỉnh trước sắp xếp thì có không quá 02 Phó Trưởng Ban.

Đang theo dõi

3. Ban Đô thị của Hội đồng nhân dân thành phố hình thành sau sắp xếp có không quá 02 Phó Trưởng Ban.

Đang theo dõi

4. Ở đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp, mỗi Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có không quá 02 Phó Trưởng Ban.

Đang theo dõi

Điều 5. Số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã

Hội đồng nhân dân cấp xã có 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 6. Số lượng Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã

Đang theo dõi

1. Mỗi Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã được tính bình quân 02 Phó Trưởng Ban.

Đang theo dõi

2. Căn cứ quy mô diện tích tự nhiên, dân số, phân loại đơn vị hành chính, phân loại đô thị, quy mô kinh tế, tình hình thực tiễn của địa phương và định hướng của Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể số lượng Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân ở từng đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm tổng số lượng Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh, thành phố không vượt quá tổng số lượng tính theo khung bình quân quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Chương III

VIỆC BỐ TRÍ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP XÃ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH

Đang theo dõi

Điều 7. Nguyên tắc bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hoạt động chuyên trách

Đang theo dõi

1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách đối với các chức danh sau đây:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

c) Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

d) Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

đ) Ủy viên của Ban của Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

2. Hội đồng nhân dân cấp xã có thể bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách đối với các chức danh sau đây:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

b) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

c) Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân;

Đang theo dõi

d) Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

3. Việc bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hoạt động chuyên trách quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của Nghị quyết này và quy định của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Trường hợp bố trí Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này giảm tương ứng 01 người.

Đang theo dõi

5. Trường hợp bố trí Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì số lượng Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã quy định tại Điều 4 và Điều 6 của Nghị quyết này giảm tương ứng 01 người.

Đang theo dõi

Điều 8. Việc bố trí Ủy viên của Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách

Đang theo dõi

1. Mỗi Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được tính bình quân 01 Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Đang theo dõi

2. Mỗi Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã được tính bình quân 01 Phó Trưởng Ban là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Đang theo dõi

3. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách của từng Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình, số lượng Phó Trưởng Ban là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách của Hội đồng nhân dân cấp xã của các đơn vị hành chính trực thuộc, bảo đảm không vượt quá tổng số lượng Ủy viên các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách và tổng số lượng Phó Trưởng Ban là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã hoạt động chuyên trách tính theo mức bình quân trong toàn tỉnh, thành phố.

Đang theo dõi

4. Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn việc thực hiện phụ cấp và chế độ, chính sách khác đối với chức danh Ủy viên của Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Tại các đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp trong năm 2025 theo Nghị quyết của Quốc hội mà có số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cuối nhiệm kỳ 2021 - 2026 nhiều hơn số lượng quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này thì đầu nhiệm kỳ 2026 - 2031 được giữ nguyên số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như cuối nhiệm kỳ 2021 - 2026. Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố phải có lộ trình để giảm dần số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để đến tháng 7 năm 2030 thì số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện đúng quy định tại Nghị quyết này, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền có quy định khác.

Đang theo dõi

2. Việc bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách, số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, số lượng Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân và số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội hoạt động chuyên trách thực hiện theo quy định của Luật Thủ đô.

Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 50 thông qua ngày 16 tháng 10 năm 2025.

Đang theo dõi

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 106/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định số lượng Phó Chủ tịch của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã và việc bố trí đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hoạt động chuyên trách

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 106/2025/UBTVQH15

01

Hiến pháp năm 2013

02

Nghị quyết 203/2025/QH15 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 72/2025/QH15

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 72/2025/QH15

05

Luật Thủ đô của Quốc hội, số 39/2024/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×