Bản sắc văn hóa dân tộc là gì? Tại sao cần gìn giữ và phát huy?

Hiện nay, toàn cầu hóa đem lại không ít những lợi ích nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Để hiểu rõ hơn bản sắc văn hóa dân tộc là gì và tại sao cần giữ gìn và phát huy nét đẹp này, cùng tham khảo bài viết dưới đây.

“Bản sắc” vốn là một từ Hán Việt. Bản nghĩa là của chính mình, sắc nghĩa là dung mạo. Mở rộng hơn, chúng ta có thể hiểu bản sắc là nét đẹp vốn có của mình. Theo Từ điển mở của Hồ Ngọc Đức, bản sắc cũng có nghĩa tương tự, là tính chất đặc biệt vốn có, tạo thành phẩm cách riêng.

Như vậy, có thể định nghĩa bản sắc văn hóa dân tộc là những sắc thái, đặc thù riêng về văn hóa tạo thành nét đẹp đặc trưng của một dân tộc. Bản sắc văn hóa có tính phân biệt bởi nó là yếu tố độc đáo, tồn tại duy nhất trong văn hóa tính thần của một tộc người.

Bản sắc văn hóa dân tộc là gì?
Bản sắc văn hóa dân tộc là gì? (Ảnh minh hoạ)

2. Đặc điểm, ý nghĩa bản sắc văn hóa dân tộc

Bản sắc văn hóa dân tộc là một phạm trù thể hiện tính đặc trưng của dân tộc. Do đó, nó cũng có những đặc điểm và ý nghĩa nhất định, không chỉ đối với dân tộc đó mà còn với tất cả mọi người.

2.1 Đặc điểm

Bản sắc văn hóa có những đặc điểm như sau:

  • Bản sắc dân tộc thể hiện những đặc điểm một nền văn hóa dân tộc. Đây là nguồn gốc hình thành nền văn hóa lâu đời, phát triển theo thời gian.

  • Bản sắc văn hóa dân tộc mang tính kế thừa. Các tộc người lưu truyền tinh hoa văn hóa qua từng thế hệ, đời trước phải gìn giữ và truyền lại đời con cháu mai sau.

  • Đặc điểm có thể nhìn nhận từ bên ngoài về bản sắc văn hóa dân tộc là ở thuộc tính tình thần của nó. Nó biểu hiện qua sự tôn kính, lễ bái, thờ cúng, tôn trọng tất cả các giá trị cộng đồng và gia đình, các ngành nghề thủ công mỹ nghệ, người dân lao động cần cù…

  • Bản sắc văn hóa có sự đa dạng và phong phú. Một quốc gia có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có một bản sắc riêng tạo thành một màu sắc trong cái chung của cả một quốc gia rộng lớn.

  • Bản sắc văn hoá dân tộc có tính chọn lọc. Các nét đẹp văn hóa được hình thành và phát triển phụ thuộc vào đặc điểm của từng dân tộc, điều kiện lịch sử, điều kiện tự nhiên, môi trường cư trú, chế độ chính trị giao lưu với các nền văn hoá khác.
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt (Ảnh minh hoạ)

2.2 Ý nghĩa

Bản sắc văn hóa dân tộc là minh chứng đánh dấu cho sự “lâu đời” của một dân tộc. Bề dày lịch sử của một dân tộc đồ tỉ lệ thuận với sự đồ sộ của một nền văn hóa.

Bản sắc văn hóa dân tộc là nơi con người giao lưu văn hóa, cùng nhau tôn vinh vẻ đẹp của quê hương mình, cũng là nơi con người gắn kết với nhau, vui đùa chan hòa sau. Đây là tiền đề tạo nên sự gắn kết, đoàn kết dân tộc.

Bản sắc văn hóa dân tộc là tấm khiên chống lại sự “hòa tan” khi hội nhập với bạn bè quốc tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, bản sắc văn hóa dân tộc giúp cho đất nước được nhận diện rõ nét hơn.

3. Bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam bao gồm những gì?

Nhắc đến bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam, không thể không kể đến cả một kho tàng đồ sộ được tập hợp bởi các yếu tố sau đây:

Thứ nhất là ngôn ngữ. Ngôn ngữ là hồn cốt của một dân tộc. Một dân tộc không có tiếng nói, không có chữ viết thì sẽ trở thành nô lệ cho các dân tộc khác.

Lịch sử suốt 1.000 năm Bắc thuộc của Việt Nam là minh chứng rõ nét. Chúng ta bị ảnh hưởng sâu nặng của chữ Hán. Tuy nhiên, sau đó chúng ta có chữ viết riêng là chữ Nôm. Đến thế kỷ 17, chúng ta có tiếng Việt bằng chữ Latinh, làm tiền đề cho quá trình hình thành và phát triển chữ Quốc ngữ. Cũng từ đây, chúng ta cất lên tiếng nói của mình, góp phần chiến thắng các thế lực ngoại xâm.

Chữ quốc ngữ làm nên bản sắc người Việt Nam
Chữ Quốc ngữ làm nên bản sắc người Việt Nam (Ảnh minh họa)

Thứ hai là phong tục, truyền thống và tôn giáo. Phong tục ở Việt Nam có tục ăn trầu, tục cưới xin, truyền thống giỗ tổ vua Hùng, các tín ngưỡng tôn giáo như đạo Phật, đạo Thiên chúa, đạo Tin lành,...Đây là những cách hành xử, cách sống và quan niệm về đạo đức, tôn giáo, tâm linh, mà người dân cùng một dân tộc truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Thứ ba là trang phục. Trang phục của Việt Nam vô cùng đa dạng và phong phú qua các thời kỳ. Trang phục nữ từ chiếc yếm đào, áo tứ thân, quần lĩnh, khăn chít đầu đến những chiếc Áo dài (trang phục truyền thống của Việt Nam ta). Trang phục nam từ áo cánh, quần lá tọa đến khăn xếp, áo the, quần ống sớ….

Thứ tư là ẩm thực. Ẩm thực Việt Nam được mệnh danh là một trong những nền ẩm thực phong phú nhất thế giới. Suốt chiều dài đất nước, từ Bắc vào Nam, mỗi miền đều có những món ăn riêng, khẩu vị riêng. Miền Bắc có phở, bún thang, chả cốm,... Miền trung có bánh xèo, ẩm thực cung đình Huế,... Miền nam lại có cá lóc nướng trui, hủ tiếu Nam Vang,...

Nền ẩm thực từ Bắc và Nam rất đa dạng và phong phú
Nền ẩm thực từ Bắc và Nam rất đa dạng và phong phú (Ảnh minh họa)

Thứ năm là kiến trúc. Kiến trúc Việt Nam cũng là một yếu tố không thể không kể đến trong bản sắc văn hóa dân tộc. Đặc biệt, Việt Nam có rất nhiều kiến trúc được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Hoàng thành Thăng Long, phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long,...

Có rất nhiều lý do để phải gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, trong đó có thể kể đến:

Thứ nhất, lưu giữ những giá trị tinh túy của tinh thần dân tộc cho thế hệ mai sau. Bản sắc văn hóa có tính kế thừa. Do đó, nó phải được giữ gìn và phát huy, để những giá trị còn nguyên vẹn truyền đến thế hệ sau này.

Thứ hai, bảo vệ khỏi sự băng hoại của thời gian. Thời gian phá hủy vạn vật, không có gì nằm ngoài quy luật thành, trụ, hoại, không. Đặc biệt, đối với các loại kiến trúc cổ xưa. Nếu không có các biện pháp phục dựng, trùm tu thì không thể gìn giữ đến ngày hôm nay được.

Thứ ba, phòng ngừa các thế lực thù địch muốn xuyên tạc, phá hoại bản sắc văn hóa của dân tộc. Các thế lực chống phá nhà nước luôn đợi chờ cơ hội để chống phá, bản sắc văn hóa dân tộc cũng là một trong những mục tiêu. Gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là đã nắm giữ được chìa khóa đoàn kết dân tộc, đẩy lùi các thế lực xấu xa.

Thứ tư, phát huy tinh thần của chủ nghĩa phủ định biện chứng. Bản sắc văn hóa cần được gìn giữ nhưng không có nghĩa là gìn giữ những hủ tục lạc hậu, cổ hủ. Do đó, phát huy cần phải có chọn lọc để phù hợp với thời đại.

Thứ năm, tạo được nguồn “vốn” giao lưu với bạn bè quốc tế. Trong thời đại mà hội nhập đang là xu thế tất yếu, bản sắc văn hóa dân tộc giống như một ký hiệu để phân biệt lẫn nhau. Không những vậy, nó còn là nguồn vốn để giao lưu trao đổi với bạn bè thế giới, tăng cường cường quảng bá hình ảnh đất nước.

5. Kết luận

Bản sắc văn hóa dân tộc là nét đẹp kiêu hãnh của một quốc gia, cần được giữ gìn và tiếp nối đến nhiều thế hệ. Bài viết trên đây đã giải đáp thắc mắc bản sắc văn hóa dân tộc là gì cũng như lý do tại sao phải giữ gìn và phát huy. Cảm ơn các bạn đã đón xem!

Đánh giá bài viết:
(4 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

8 trường hợp thu hồi Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

8 trường hợp thu hồi Giấy phép  cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

8 trường hợp thu hồi Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

Việc thu hồi giấy phép có thể xảy ra khi doanh nghiệp vi phạm các điều kiện hoạt động, không đáp ứng yêu cầu về tài chính hoặc vi phạm quy định pháp luật liên quan đến dịch vụ trung gian thanh toán. Dưới đây là 08 trường hợp thu hồi Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

Motel là gì? Tiêu chí xếp hạng Motel theo quy định

Motel là gì? Tiêu chí xếp hạng Motel theo quy định

Motel là gì? Tiêu chí xếp hạng Motel theo quy định

Du lịch đang trở thành mũi nhọn phát triển kinh tế tại Việt Nam. Gắn liền với các hoạt động du lịch là các loại hình lưu trú cho khách du lịch. Trong đó, khái niệm Motel còn khá xa lạ với nhiều người. Motel là gì? Tiêu chí xếp hạng Motel theo quy định như thế nào? Mời bạn xem bài viết này nhé!