Thủ tục đăng ký lao động theo quy định tại Nghị định 318/2025/NĐ-CP

Chính phủ đã ban hành Nghị định 318/2025/NĐ-CP về đăng ký lao động và hệ thống thông tin thị trường lao động. Vậy thủ tục đăng ký lao động từ ngày 01/01/2026 như thế nào?

Chính phủ ban hành Nghị định 318/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm 2025 về đăng ký lao động và hệ thống thông tin thị trường lao động, trong đó có quy định thủ tục đăng ký lao động, như sau:

Thủ tục đăng ký lao động theo quy định tại Nghị định 318/2025/NĐ-CP
Thủ tục đăng ký lao động theo quy định tại Nghị định 318/2025/NĐ-CP (Ảnh minh hoạ)

1. Thủ tục đăng ký lao động đối với người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 318 quy định quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký lao động đối với người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

1.1 Hồ sơ bao gồm những gì?

- Hồ sơ đăng ký lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15 là:

+ Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;

+ Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

+ Bổ sung thêm những thông tin quy định tại  tại điểm a, b khoản 3 Điều 4 Nghị đình 318, gồm:

  • Thông tin về việc làm đang làm, gồm: chức vụ, chức danh nghề, nghề nghiệp, loại hợp đồng, địa điểm làm việc;
  • Thông tin về người sử dụng lao động, gồm: tên người sử dụng lao động; mã số; loại hình; địa chỉ trụ sở chính; ngành kinh tế;

(Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm ban hành Tờ khai đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội)

1.2 Trình tự các bước thực hiện thủ tục đăng ký

(1) Người lao động cung cấp cho người sử dụng lao động những thông tin có liên quan tại Tờ khai quy định tại hồ sơ trên và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin;

(2) Người sử dụng lao động đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động cho người lao động khi nộp hồ sơ đăng ký, điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn;

(3) Thông tin đăng ký lao động của người lao động sau khi được cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận, xử lý được đồng bộ, chia sẻ với cơ sở dữ liệu về người lao động.

2. Thủ tục đăng ký lao động đối với người lao động đang có việc làm không thuộc đối tượng tham gia BHXH, người thất nghiệp

Theo Điều 6 Nghị định 318 quy định như sau:

2.1 Hồ sơ đăng ký lao động

Tải tờ khai điện tử ở đây: 

2.2 Hình thức đăng ký lao động

Trực tuyến

2.3 Trình tự, thủ tục thực hiện như thế nào?

(1) Người lao động truy cập vào Sàn giao dịch việc làm quốc gia (https://www.vieclam.gov.vn) hoặc trên ứng dụng định danh điện tử VNeID, chọn mục đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động và điền thông tin vào Tờ khai điện tử quy định tại khoản 1 Điều này;

(2) Hệ thống đăng ký lao động tiếp nhận, xử lý và trả kết quả đăng ký thành công ngay sau khi người lao động hoàn thành Tờ khai điện tử, nếu đăng ký không thành công hệ thống phản hồi lý do;

(3) Thông tin đăng ký lao động của người lao động được cập nhật, đồng bộ vào cơ sở dữ liệu về người lao động.

- Trường hợp người lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm thì đăng ký tìm kiếm việc làm theo biểu mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ về dịch vụ việc làm trực tiếp tại Tổ chức dịch vụ việc làm công hoặc trực tuyến qua Sàn giao dịch việc làm quốc gia (https://www.vieclam.gov.vn) hoặc qua ứng dụng định danh điện tử VNeID.

3. Thông tin đăng ký lao động quy định như thế nào?

Theo Điều 4 Nghị định 318 quy định như sau:

- Thông tin cơ bản của người lao động, gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; nơi ở hiện tại (nơi thường trú hoặc nơi tạm trú).

- Nhóm thông tin về giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, chứng chỉ kỹ năng nghề và các chứng chỉ khác, gồm:

+ Thông tin về trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đạt được;

+ Thông tin về cấp trình độ, lĩnh vực đào tạo đạt được của giáo dục nghề nghiệp; giáo dục đại học;

+ Thông tin về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã đạt được;

+ Các chứng chỉ khác.

-  Nhóm thông tin về tình trạng việc làm và nhu cầu về việc làm, gồm:

+ Thông tin về việc làm đang làm, gồm: chức vụ, chức danh nghề, nghề nghiệp, loại hợp đồng, địa điểm làm việc;

+ Thông tin về người sử dụng lao động, gồm: tên người sử dụng lao động; mã số; loại hình; địa chỉ trụ sở chính; ngành kinh tế;

+ Thông tin về tình trạng thất nghiệp, gồm: thời gian thất nghiệp; lý do thất nghiệp;

+ Thông tin về nhu cầu việc làm là những thông tin về việc làm mong muốn có được, gồm: nghề nghiệp, loại hợp đồng, mức lương và chế độ phúc lợi, nơi làm việc.

- Nhóm thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm:

+ Thông tin về tình trạng tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm: mã số bảo hiểm xã hội, loại hình, loại bảo hiểm xã hội.

+ Thông tin về tình trạng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, gồm: chế độ, thời gian hưởng chế độ.

- Nhóm thông tin về đặc điểm, đặc thù, gồm:

+ Thông tin về người khuyết tật;

+ Thông tin về người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có đất thu hồi;

+ Thông tin về thân nhân của người có công với cách mạng;

+ Thông tin về người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân.

Trên đây là Thủ tục đăng ký lao động theo quy định tại Nghị định 318/2025/NĐ-CP.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục