1. Mẫu báo cáo y tế lao động mới nhất 2024
Báo cáo y tế lao động là văn bản mà cơ sở y tế nộp cho cơ quan có thẩm quyền để báo cáo tình hình y tế lao động của người lao động trong cơ sở.
Báo cáo này cung cấp thông tin về tình trạng sức khỏe của người lao động, các biện pháp y tế cơ sở đã thực hiện, và các dữ liệu liên quan khác.
Báo cáo y tế lao động là công cụ đảm bảo tình hình y tế của người lao động trong cơ sở được theo dõi và quản lý đúng cách. Bằng cách thu thập thông tin và lập báo cáo, cơ sở có thể đưa ra các biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện làm việc và bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
Mẫu báo cáo y tế lao động của cơ sở lao động mới nhất 2024 được quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
Có thể tham khảo Mẫu báo cáo y tế lao động của cơ sở lao động mới nhất 2024 tại đây:
PHỤ LỤC 8
MẪU BÁO CÁO Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị báo cáo: ………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ……………../BC……. |
………………., ngày….. tháng ….. năm ………. |
Kính gửi: ……………………………………..
BÁO CÁO
Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
Báo cáo 6 tháng/năm …………….
(Cơ sở lao động gửi báo cáo về Trung tâm Y tế (dự phòng) quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh. Đối với cơ sở trực thuộc bộ, ngành gửi thêm 01 bản về đơn vị y tế bộ, ngành)
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở lao động: _________________________________________________
2. Trực thuộc: tỉnh/thành phố □ bộ, ngành □
3. Địa chỉ: ___________________________________________________________
Số điện thoại liên hệ: __________________________________________________
Email: ______________________________ Fax: ___________________________
4. Mặt hàng sản xuất, dịch vụ chính: _____________________________________
5. Số người lao động
5.1. Tổng số: ______________ Trong đó nữ: ________________
5.2. Số lao động trực tiếp sản xuất: __________________ Trong đó nữ: __________
5.3. Số lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm: ____Trong đó nữ: ____
6. Lập hồ sơ vệ sinh lao động theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP:
Có □ |
Không □ |
7. Tổ chức bộ phận y tế
7.1. Người làm công tác y tế: Có □ Không □
Nếu có, ghi rõ thông tin về người làm công tác y tế tại cơ sở lao động:
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Số điện thoại liên hệ |
Chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có/không) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
7.2. Trạm/phòng y tế/phòng khám /bệnh viện: Có □ Không □
Nếu có, ghi cụ thể hình thức tổ chức: ____________________________________
7.3. Thuê, hợp đồng với đơn vị y tế: Có ¨ Không ¨
Nếu có, ghi rõ:
- Tên cơ sở cung cấp dịch vụ: __________________________________________
- Địa chỉ: ___________________________________________________________
- Số điện thoại liên hệ: _________________________________________________
- Nội dung cung cấp dịch vụ: ___________________________________________
- Thời gian cung cấp dịch vụ: ____________________________________________
8. Lực lượng sơ cứu tại nơi làm việc (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) _________
Số lượng người lao động tham gia lực lượng sơ cứu: _________________________
Trong đó số nữ: ____________
9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo (của các cơ quan chức năng đối với cơ sở lao động)
TT |
Ngày kiểm tra |
Đơn vị kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Điều kiện lao động và số lao động tiếp xúc với yếu tố có hại
TT |
Yếu tố quan trắc |
Tổng số mẫu |
Số mẫu không đạt |
Số lao động tiếp xúc |
|||
Tổng số |
Trong đó số nữ |
||||||
1 |
Nhiệt độ |
|
|
|
|
||
2 |
Độ ẩm |
|
|
|
|
||
3 |
Tốc độ gió |
|
|
|
|
||
4 |
Bức xạ nhiệt |
|
|
|
|
||
5 |
Ánh sáng |
|
|
|
|
||
6 |
Bụi |
Silic |
Khác |
Silic |
Khác |
|
|
|
- Bụi toàn phần |
|
|
|
|
|
|
|
- Bụi hô hấp |
|
|
|
|
|
|
|
- Các loại bụi khác |
|
|
|
|
||
7 |
Ồn |
|
|
|
|
||
8 |
Rung |
|
|
|
|
||
9 |
Hơi khí độc |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
||
10 |
Phóng xạ |
|
|
|
|
||
11 |
Điện từ trường |
|
|
|
|
||
12 |
Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
||
13 |
Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
||
14 |
Các yếu tố khác |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
III. Nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
Thời gian |
Ốm |
Tai nạn lao động |
Bệnh nghề nghiệp |
Tổng số |
|||||||||||||
Quý |
Tháng |
Số người |
Tỷ lệ |
Số ngày |
Tỷ lệ |
Số người |
Tỷ lệ |
Số ngày |
Tỷ lệ |
Số người |
Tỷ lệ |
Số ngày |
Tỷ lệ |
Số người |
Tỷ lệ |
Số ngày |
Tỷ lệ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2, 14: tỷ lệ % so với tổng số người lao động.
- Cột 6: tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.
- Cột 10: tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.
- Cột 4, 8, 12. 16: số ngày trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ do từng nguyên nhân).
IV. Bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm
1. Tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động
TT |
Tên bệnh nghề nghiệp |
NLĐ được khám sức khỏe phát hiện BNN |
NLĐ được chẩn đoán BNN |
NLĐ được giám định BNN |
Kết quả giám định BNN |
||||||||
Tổng số |
Số nữ |
Tổng số |
Số nữ |
Tổng số |
Số nữ |
<5% |
5 - 30% |
>=31% |
|||||
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách trường hợp bệnh nghề nghiệp
TT |
Họ tên bệnh nhân |
Tuổi |
Nghề khi bị BNN |
Tuổi nghề |
Ngày phát hiện bệnh |
Tên BNN |
Tỷ lệ suy giảm KNLĐ |
Công việc hiện nay |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tình hình bệnh tật và tai nạn lao động
TT |
Nhóm bệnh |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
||||
I. Thống kê tổng số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường: |
|||||||||
1 |
Lao phổi |
|
|
|
|
||||
2 |
Ung thư phổi |
|
|
|
|
||||
3 |
Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp |
|
|
|
|
||||
4 |
Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn |
|
|
|
|
||||
5 |
Viêm phế quản cấp |
|
|
|
|
||||
6 |
Viêm phế quản mãn |
|
|
|
|
||||
7 |
Viêm phổi |
|
|
|
|
||||
8 |
Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng |
|
|
|
|
||||
9 |
Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT |
|
|
|
|
||||
10 |
Nội tiết |
|
|
|
|
||||
11 |
Bệnh tâm thần |
|
|
|
|
||||
12 |
Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên |
|
|
|
|
||||
13 |
Bệnh mắt |
|
|
|
|
||||
14 |
Bệnh tai |
|
|
|
|
||||
15 |
Bệnh tim mạch |
|
|
|
|
||||
16 |
Bệnh dạ dày, tá tràng |
|
|
|
|
||||
17 |
Bệnh gan, mật |
|
|
|
|
||||
18 |
Bệnh thận, tiết niệu |
|
|
|
|
||||
19 |
Bệnh phụ khoa/số nữ |
|
|
|
|
||||
20 |
Sảy thai/số nữ có thai |
|
|
|
|
||||
21 |
Bệnh da |
|
|
|
|
||||
22 |
Bệnh cơ, xương khớp |
|
|
|
|
||||
23 |
Bệnh sốt rét |
|
|
|
|
||||
24 |
Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể) |
|
|
|
|
||||
|
- |
|
|
|
|
||||
|
- ... |
|
|
|
|
||||
|
Cộng |
|
|
|
|
||||
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp |
|||||||||
|
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
||||
III. Các trường hợp tai nạn lao động |
Mắc |
Chết |
Mắc |
Chết |
Mắc |
Chết |
Mắc |
Chết |
|
|
Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Thống kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.
VI. Phân loại sức khỏe
Số người được KSK định kỳ |
Tổng số |
Loại I |
Loại II |
Loại IIl |
Loại IV |
Loại V |
Nam |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
Nữ |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % |
|
|
|
|
|
|
VII. Công tác huấn luyện
TT |
Nội dung huấn luyện |
Số lượng người được huấn luyện |
|
Tổng số |
Số nữ |
||
1 |
Huấn luyện về sơ cấp cứu |
|
|
2 |
Huấn luyện về an toàn lao động |
|
|
3 |
Huấn luyện lực lượng sơ cứu |
|
|
4 |
Các nội dung huấn luyện khác |
|
|
|
(Ghi cụ thể)... |
|
|
VIII. Kinh phí chi trả cho công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động
Stt |
Nội dung hoạt động |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Khám sức khỏe định kỳ |
|
|
2 |
Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp |
|
|
3 |
Khám định kỳ bệnh nghề nghiệp |
|
|
4 |
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động |
|
|
5 |
Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu |
|
|
6 |
Quan trắc môi trường lao động |
|
|
7 |
Bồi thường tai nạn lao động |
|
|
8 |
Bồi thường bệnh nghề nghiệp |
|
|
9 |
Chi phí điều trị các bệnh thông thường tại cơ sở LĐ |
|
|
10 |
Chi phí liên quan khác |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
IX. Các kiến nghị và kế hoạch dự kiến trong kỳ báo cáo tới: _____________________________
Thủ trưởng đơn vị |
Người báo cáo |
2. Nghĩa vụ báo cáo y tế lao động của người sử dụng lao động
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 19/2016/TT-BYT, trách nhiệm của người sử dụng lao động liên quan đến quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe của người lao động như sau:
-
Lập, bổ sung, quản lý hồ sơ vệ sinh lao động, hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe người lao động, hồ sơ bệnh nghề nghiệp, hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động, theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động;
-
Bố trí, sắp xếp vị trí công việc phù hợp với sức khỏe người lao động;
-
Bảo đảm việc cung cấp các công trình vệ sinh, phúc lợi sử dụng tại nơi làm việc;
-
Trang bị đầy đủ thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, tổ chức sơ cứu, cấp cứu và có văn bản phân công người quản lý sơ cứu, cấp cứu, tổ chức huấn luyện việc sơ cứu, cấp cứu.
Đồng thời, theo quy định tại Điều 10 thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn công tác quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động thì cơ sở lao động phải thực hiện báo cáo y tế lao động cho cơ quan có thẩm quyền.
Định kỳ thời gian 06 tháng và hàng năm, cơ sở lao động phải báo cáo về công tác quản lý sức khỏe người lao động thuộc quản lý của cơ sở thông qua Báo cáo y tế lao động.
3. Thời hạn nộp báo cáo y tế lao động
Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo y tế lao động như sau:
-
Cơ sở lao động thực hiện báo cáo thông qua mẫu Báo cáo y tế lao động;
-
Cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện và Trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại đơn vị theo mẫu.
Đơn vị nhận báo cáo được quy định như sau:
-
Trung tâm y tế cấp huyện nơi cơ sở lao động đặt trụ sở chính;
-
Đơn vị quản lý y tế bộ, ngành.
Thời gian gửi báo cáo được quy định như sao:
-
Trước ngày 05/7 hằng năm đối với báo cáo 06 tháng đầu năm;
-
Trước ngày 10/01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
Như vậy, thời hạn gửi báo cáo y tế lao động của cơ sở lao động như sau:
-
Báo cáo 06 tháng đầu năm: trước ngày 05/7;
-
Báo cáo 06 tháng đầu năm: trước ngày 10/01 năm tiếp theo.
4. Yêu cầu về quản lý sức khoẻ người lao động
Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với cơ sở trong việc quản lý sức khỏe người lao động như sau:
- Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện ngay từ thời điểm người lao động được cơ sở tuyển dụng và thực hiện xuyên suốt quá trình người lao động còn làm việc tại cơ sở lao động;
- Việc bố trí, sắp xếp các vị trí công việc tương ứng cho người lao động phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động và đáp ứng các yêu cầu sau:
-
Không bố trí người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm việc tại các vị trí công việc có tiếp xúc với yếu tố có hại gây ra bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc người lao động phải tiếp xúc với các yếu tố có hại này;
-
Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mãn tính làm việc tại những vị trí công việc có các yếu tố có hại liên quan đến căn bệnh mà người lao động đang mắc.
Nếu phải bố trí thì cơ sở phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại và chỉ được bố trí người lao động làm việc tại vị trí trên nếu người lao động đồng ý bằng văn bản.
5. Không nộp báo cáo y tế lao động có bị phạt không?
Liên quan đến việc không nộp báo cáo y tế lao động, Điều 20 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt như sau:
-
Không báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Phạt tiền từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng;
-
Không báo cáo, báo cáo không đúng hạn công tác an toàn, vệ sinh lao động: Phạt tiền từ 01 triệu đồng - 03 triệu đồng.
-
Không thống kê tai nạn lao động, không báo cáo, báo cáo không đầy đủ, báo cáo không chính xác, báo cáo không đúng hạn về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng: Phạt tiền từ 05 triệu đồng - 10 triệu đồng.
Trên đây là nội dung Mẫu báo cáo y tế lao động.