Mẫu giấy phép lao động mới nhất 2025

Mẫu giấy phép lao động mới nhất hiện nay được quy định tại Nghị định 219/2025/NĐ-CP. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu giấy này.

1. Mẫu giấy phép lao động mới nhất

Mẫu giấy phép lao động mới nhất ban hành kèm theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence – Freedom - Happiness
________________________


Ảnh màu          
(4x6 cm)
Colour
photo
 

 

            GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG                                                

WORK PERMIT                        
Số GP1/No WP: …..                  

 

 

1. Họ và tên (In hoa)/Full name (In capital letters): ……………………

2. Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ………………………………...

3. Giới tính (Nam/Nữ)/Sex (Male/Female):……………………………..

4. Quốc tịch/Nationality:…………………………………………………

5. Số hộ chiếu/Passport number:…………………………………………

6. Mã số định danh cá nhân (nếu có)/Personal Identification Number (If any):………………………………………………………………

7. Làm việc tại/Working at:

a) Tên người sử dụng lao động/Name of employer:

………………………………………………………………………

b) Vị trí công việc2/Job assignment:………………………………..

Cụ thể, lĩnh vực làm việc3/Job field:………………………………..

c) Hình thức làm việc4/Working form:……………………………...

d) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm làm việc)5IWorking place:……………………………………………………………

đ) Thời hạn làm việc/ Period of work: Từ (ngày/tháng/năm)/from (day/month/year) đến (ngày/tháng/năm)/to (day/month/year).

8. Tình trạng giấy phép lao động6/Status of work permit:

………………………………………………………………………

 

Nơi nhận:
- Như trên;                     
- Lưu: VT

     

……., ngày ..… tháng …. năm …                                                   
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

2. Hướng dẫn kê khai

(1) Số GP ghi theo thứ tự như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 2 chữ số cuối của năm cấp; loại giấy phép lao động (cấp mới ký hiệu 1, gia hạn ký hiệu 2, cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (000.001).

Ví dụ: Giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Hà Nội cấp mới năm 2025: số GP: 01.25.1.000.001

(2) Ghi cụ thể: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; chuyên gia; lao động kỹ thuật.

(3) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp dự kiến làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.

(4) Ghi cụ thể hình thức làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

(5) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu; xã/phường/đặc khu; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

(6) Ghi cụ thể: cấp mới/cấp lại (lần ...)/Gia hạn.

Mẫu giấy phép lao động mới nhất
Mẫu giấy phép lao động mới nhất (Ảnh minh họa)

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Theo Điều 18  Nghị định 219/2025/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định như sau:

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp, trừ trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.

Đối với giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp.

- Hộ chiếu còn thời hạn.

- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 6 tháng.

- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính).

- Giấy tờ chứng minh hình thức làm việc của người lao động nước ngoài. 

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu giấy phép lao động mới nhất theo Nghị định 219/2025/NĐ-CP.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục