Mẫu Báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm 2025

Báo cáo y tế lao động là văn bản mà cơ sở y tế nộp cho cơ quan có thẩm quyền để báo cáo tình trạng sức khỏe của người lao động, các biện pháp y tế đã thực hiện và các dữ liệu liên quan khác. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật Mẫu Báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm 2025 để các cơ sở theo dõi thực hiện.

1. Mẫu Báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm 2025

Hiện nay, Mẫu báo cáo y tế lao động định kỳ 06 tháng đầu năm 2025 của cơ sở lao động được quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BYT như sau:

PHỤ LỤC 8

MẪU BÁO CÁO Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị báo cáo: ……………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ……………../BC…….

………………., ngày….. tháng ….. năm ……….

 

Kính gửi: ……………………………………..

BÁO CÁO
Y TẾ LAO ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LAO ĐỘNG

Báo cáo 6 tháng/năm …………….

(Cơ sở lao động gửi báo cáo về Trung tâm Y tế (dự phòng) quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh. Đối với cơ sở trực thuộc bộ, ngành gửi thêm 01 bản về đơn vị y tế bộ, ngành)

I. Thông tin chung

1. Tên cơ sở lao động: _________________________________________________

2. Trực thuộc:             tỉnh/thành phố □                        bộ, ngành □

3. Địa chỉ: ___________________________________________________________

Số điện thoại liên hệ: __________________________________________________

Email: ______________________________ Fax: ___________________________

4. Mặt hàng sản xuất, dịch vụ chính: _____________________________________

5. Số người lao động

5.1. Tổng số: ______________ Trong đó nữ: ________________

5.2. Số lao động trực tiếp sản xuất: __________________  Trong đó nữ: __________

5.3. Số lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm: ____Trong đó nữ: ____

6. Lập hồ sơ vệ sinh lao động theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP:

Có □

Không □

7. Tổ chức bộ phận y tế

7.1. Người làm công tác y tế:                  Có □                            Không □

Nếu có, ghi rõ thông tin về người làm công tác y tế tại cơ sở lao động:

STT

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

Số điện thoại liên hệ

Chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có/không)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2. Trạm/phòng y tế/phòng khám /bệnh viện:         Có □                    Không □

Nếu có, ghi cụ thể hình thức tổ chức: ____________________________________

7.3. Thuê, hợp đồng với đơn vị y tế:                           Có ¨                    Không ¨

Nếu có, ghi rõ:

- Tên cơ sở cung cấp dịch vụ: __________________________________________

- Địa chỉ: ___________________________________________________________

- Số điện thoại liên hệ: _________________________________________________

- Nội dung cung cấp dịch vụ: ___________________________________________

- Thời gian cung cấp dịch vụ: ____________________________________________

8. Lực lượng sơ cứu tại nơi làm việc (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) _________

Số lượng người lao động tham gia lực lượng sơ cứu: _________________________

Trong đó số nữ: ____________

9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo (của các cơ quan chức năng đối với cơ sở lao động)

TT

Ngày kiểm tra

Đơn vị kiểm tra

Nội dung kiểm tra

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Điều kiện lao động và số lao động tiếp xúc với yếu tố có hại

TT

Yếu tố quan trắc

Tổng số mẫu

Số mẫu không đạt

Số lao động tiếp xúc

Tổng số

Trong đó số nữ

1

Nhiệt độ

 

 

 

 

2

Độ ẩm

 

 

 

 

3

Tốc độ gió

 

 

 

 

4

Bức xạ nhiệt

 

 

 

 

5

Ánh sáng

 

 

 

 

6

Bụi

Silic

Khác

Silic

Khác

 

 

 

- Bụi toàn phần

 

 

 

 

 

 

 

- Bụi hô hấp

 

 

 

 

 

 

 

- Các loại bụi khác

 

 

 

 

7

Ồn

 

 

 

 

8

Rung

 

 

 

 

9

Hơi khí độc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Phóng xạ

 

 

 

 

11

Điện từ trường

 

 

 

 

12

Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Các yếu tố khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

III. Nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

Thời gian

Ốm

Tai nạn lao động

Bệnh nghề nghiệp

Tổng số

Quý

Tháng

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ lệ

Số người

Tỷ lệ

Số ngày

Tỷ lệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột 2, 14: tỷ lệ % so với tổng số người lao động.

- Cột 6: tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.

- Cột 10: tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại.

- Cột 4, 8, 12. 16: số ngày trung bình (được tính bằng tổng số ngày nghỉ/tổng số người nghỉ do từng nguyên nhân).

IV. Bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm

1. Tổng hợp tình hình bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động

TT

Tên bệnh nghề nghiệp

NLĐ được khám sức khỏe phát hiện BNN

NLĐ được chẩn đoán BNN

NLĐ được giám định BNN

Kết quả giám định BNN

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

Tổng số

Số nữ

<5%

5 - 30%

>=31%

TS

Nữ

TS

Nữ

TS

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Danh sách trường hợp bệnh nghề nghiệp

TT

Họ tên bệnh nhân

Tuổi

Nghề khi bị BNN

Tuổi nghề

Ngày phát hiện bệnh

Tên BNN

Tỷ lệ suy giảm KNLĐ

Công việc hiện nay

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Tình hình bệnh tật và tai nạn lao động

TT

Nhóm bệnh

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

I. Thống kê tổng số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:

1

Lao phổi

 

 

 

 

2

Ung thư phổi

 

 

 

 

3

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp

 

 

 

 

4

Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn

 

 

 

 

5

Viêm phế quản cấp

 

 

 

 

6

Viêm phế quản mãn

 

 

 

 

7

Viêm phổi

 

 

 

 

8

Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng

 

 

 

 

9

Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT

 

 

 

 

10

Nội tiết

 

 

 

 

11

Bệnh tâm thần

 

 

 

 

12

Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên

 

 

 

 

13

Bệnh mắt

 

 

 

 

14

Bệnh tai

 

 

 

 

15

Bệnh tim mạch

 

 

 

 

16

Bệnh dạ dày, tá tràng

 

 

 

 

17

Bệnh gan, mật

 

 

 

 

18

Bệnh thận, tiết niệu

 

 

 

 

19

Bệnh phụ khoa/số nữ

 

 

 

 

20

Sảy thai/số nữ có thai

 

 

 

 

21

Bệnh da

 

 

 

 

22

Bệnh cơ, xương khớp

 

 

 

 

23

Bệnh sốt rét

 

 

 

 

24

Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

- ...

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp

 

Bệnh nghề nghiệp

 

 

 

 

III. Các trường hợp tai nạn lao động

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

Mắc

Chết

 

Tai nạn lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Thống kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.

VI. Phân loại sức khỏe

Số người được KSK định kỳ

Tổng số

Loại I

Loại II

Loại IIl

Loại IV

Loại V

Nam

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ %

 

 

 

 

 

 

Nữ

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ %

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ %

 

 

 

 

 

 

VII. Công tác huấn luyện

TT

Nội dung huấn luyện

Số lượng người được huấn luyện

Tổng số

Số nữ

1

Huấn luyện về sơ cấp cứu

 

 

2

Huấn luyện về an toàn lao động

 

 

3

Huấn luyện lực lượng sơ cứu

 

 

4

Các nội dung huấn luyện khác

 

 

 

(Ghi cụ thể)...

 

 

VIII. Kinh phí chi trả cho công tác vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động

Stt

Nội dung hoạt động

Số tiền

Ghi chú

1

Khám sức khỏe định kỳ

 

 

2

Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

 

 

3

Khám định kỳ bệnh nghề nghiệp

 

 

4

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động

 

 

5

Huấn luyện sơ cứu, cấp cứu

 

 

6

Quan trắc môi trường lao động

 

 

7

Bồi thường tai nạn lao động

 

 

8

Bồi thường bệnh nghề nghiệp

 

 

9

Chi phí điều trị các bệnh thông thường tại cơ sở LĐ

 

 

10

Chi phí liên quan khác

 

 

 

Tổng cộng

 

 

IX. Các kiến nghị và kế hoạch dự kiến trong kỳ báo cáo tới: _____________________________

Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người báo cáo
(Họ tên, chức danh)

2. Hạn chót gửi báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm 2025

Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về thời hạn gửi báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm như sau:

Điều 10. Tuyến cơ sở

2. Đơn vị nhận báo cáo:

a) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Trung tâm y tế) nơi đặt trụ sở chính của cơ sở lao động;

b) Đơn vị quản lý y tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyền quản lý của bộ, ngành.

3. Thời gian gửi báo cáo:

a) Trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;

b) Trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Theo đó, thời gian để gửi báo cáo y tế lao động của cơ sở lao động như sau:

- Trước ngày 05/7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm.

- Trước ngày 10/01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.

Như vậy, năm 2025, cơ sở lao động phải gửi báo cáo y tế lao động định kỳ 06 tháng đầu cho Trung tâm y tế nơi đặt trụ sở chính của cơ sở lao động hoặc đơn vị quản lý y tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyền quản lý của bộ, ngành trước ngày 05/7/2025 tới đây.

3. Không nộp báo cáo y tế lao động, phạt thế nào?

Điều 20 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt với hành vi không nộp báo cáo y tế lao động như sau:

  • Không báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Phạt tiền từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng;
  • Không báo cáo, báo cáo không đúng hạn công tác an toàn, vệ sinh lao động: Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng.
  • Không thống kê tai nạn lao động, không báo cáo, báo cáo không đầy đủ, báo cáo không chính xác, báo cáo không đúng hạn về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng: Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng.

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Do đó, nếu là tổ chức vi phạm thì tổ chức sẽ bị phạt từ 02 - 06 triệu đồng.

Mẫu Báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm

4. 7 nội dung quản lý vệ sinh lao động cần thực hiện năm 2024

Theo Điều 1 Thông tư 19/2016/TT-BYT, có 07 nội dung quản lý vệ sinh lao động mà cơ sở lao động cần thực hiện gồm:

(1) Lập, cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao động

(2) Quan trắc môi trường lao động

(3) Khám sức khỏe trước khi bố trí việc làm, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám định kỳ bệnh nghề nghiệp

(4) Kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những ảnh hưởng của yếu tố có hại trong môi trường lao động đối với sức khỏe

(5) Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc

(6) Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về công trình vệ sinh, phúc lợi tại nơi làm việc

(7) Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt là sơ cứu, cấp cứu) và bảo đảm trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.

Lưu ý: Hằng năm, cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở theo quy định trên.

Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về Mẫu Báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm 2025.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Báo cáo tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Mẫu Báo cáo tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Mẫu Báo cáo tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động bên cạnh việc cần phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng thì cũng cần thực hiện báo cáo định kỳ trong quá trình sử dụng.

Mẫu Báo cáo tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Mẫu Báo cáo tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Mẫu Báo cáo tình hình kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động bên cạnh việc cần phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng thì cũng cần thực hiện báo cáo định kỳ trong quá trình sử dụng.