Bộ Nội vụ đang dự thảo Nghị định quy định về tiêu chuẩn phân loại, cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính. Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết về nội dung này.
- 1. Khung điểm phân loại đơn vị hành chính
- 2. Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
- 3. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã
- 4. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp phường
- 5. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp đặc khu
- 6. Đề xuất điểm ưu tiên trong phân loại đơn vị hành chính
1. Khung điểm phân loại đơn vị hành chính
Được đề xuất tại Điều 4 dự thảo Nghị định về tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính. Cụ thể như sau:
Nội dung | Quy định |
---|---|
Phương pháp phân loại | Phân loại đơn vị hành chính bằng phương pháp tính điểm. Điểm phân loại = tổng số điểm của các tiêu chí (tối đa 100 điểm) + điểm ưu tiên (nếu có). Điểm từng tiêu chí được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. |
Các tiêu chí | - Quy mô dân số; |
Cách tính điểm tăng thêm | Nếu tiêu chuẩn đạt mức được tính điểm tăng thêm thì điểm cộng được tính theo tỷ lệ % của mức chênh lệch so với mức quy định. |
Phân loại I | Tổng điểm từ 75 điểm trở lên. |
Phân loại II | Tổng điểm từ 60 điểm đến dưới 75 điểm. |
Phân loại III | Tổng điểm dưới 60 điểm. |

2. Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
Theo Điều 5 dự thảo Nghị định đề xuất phân loại dựa theo các tiêu chí như sau:Tiêu chí | Nội dung quy định | Điểm tối đa |
---|---|---|
1. Quy mô dân số | (1) Tỉnh ≤ 2.000.000 người: 10 điểm. | 20 |
2. Diện tích tự nhiên | - Tỉnh ≤ 8.000 km²: 10 điểm. | 20 |
3. Số đơn vị hành chính trực thuộc | - Tỉnh ≤ 80 xã/phường/thị trấn: 4 điểm. | 10 |
4. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội | (1) Tài chính - ngân sách: | 44 |
5. Các yếu tố đặc thù | (1) 20%-30% dân số là dân tộc thiểu số: 1 điểm; trên 30%: cứ +5% thì được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm. | 10 |
3. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã
Điều 6 dự thảo Nghị định đã đề xuất các tiêu chí và tính điểm để phân loại ĐVHC cấp xã:Tiêu chí | Nội dung quy định | Điểm tối đa |
---|---|---|
1. Quy mô dân số | (1) Xã ≤ 20.000 người: 15 điểm. | 25 |
2. Diện tích tự nhiên | ≤ 50 km²: 15 điểm. | 25 |
3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội | (1) Thu - chi ngân sách:
| Tương đương 45 |
4. Các yếu tố đặc thù | - 20-30% dân số là dân tộc thiểu số: 2 điểm; trên 30%: cứ +5% được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm. | 10 |
4. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp phường
Tiêu chí và tính điểm để phân loại ĐVHC cấp phường được đề xuất tại Điều 7 của dự thảo. Cụ thể như sau:Tiêu chí | Nội dung quy định | Điểm tối đa |
---|---|---|
1. Quy mô dân số | - ≤ 35.000 người: 15 điểm. | 25 |
2. Diện tích tự nhiên | - ≤ 10 km²: 15 điểm. | 25 |
3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội | (1) Thu - chi ngân sách:
(2) Tỷ trọng Công nghiệp - Xây dựng - Dịch vụ:
(3) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:
(4) Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch tập trung:
(5) Tỷ lệ hộ nghèo:
(6) Tỷ lệ hồ sơ TTHC trực tuyến toàn trình:
(7) Tỷ lệ văn bản ký số gửi đi qua mạng:
| ~43 |
4. Yếu tố đặc thù | - Dân số tạm trú quy đổi: từ 10%-20% so với dân số thường trú thì được 2 điểm. | 10 |
5. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp đặc khu
Theo Điều 8 dự thảo Nghị định đề xuất như sau:Tiêu chí | Nội dung quy định | Điểm tối đa |
---|---|---|
1. Dân số, diện tích, trình độ phát triển KT-XH | - Thực hiện theo tiêu chí cấp xã | Theo xã hoặc phường |
2. Yếu tố đặc thù | Được tính 10 điểm. | 10 |
6. Đề xuất điểm ưu tiên trong phân loại đơn vị hành chính
Tại dự thảo Nghị định đã đề xuất điểm ưu tiên như sau:Đối tượng | Điều kiện áp dụng | Điểm cộng |
---|---|---|
Tỉnh, xã | Có diện tích tự nhiên ≥ 300% tiêu chuẩn theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | +5 điểm |
Trên 300%: mỗi 100% tăng thêm thì được cộng thêm +2 điểm | Tối đa +10 điểm | |
Phường | Có quy mô dân số ≥ 300% tiêu chuẩn theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | +5 điểm |
Trên 300%: mỗi 100% tăng thêm thì được cộng thêm +2 điểm | Tối đa +10 điểm | |
Xã (theo khu vực dân tộc thiểu số, miền núi) | Xã khu vực I | +3 điểm |
Xã khu vực II | +5 điểm | |
Xã khu vực III | +10 điểm | |
Xã có vai trò trung tâm | Xã trung tâm cụm liên xã, phường (kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, giao thông…) | +3 điểm |
Xã trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh (kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, văn hóa, giáo dục, y tế, du lịch, khoa học - công nghệ, giao thông…) | +5 điểm | |
Xã trung tâm hành chính cấp tỉnh/vùng liên tỉnh (tổng hợp nhiều lĩnh vực, có vai trò thúc đẩy phát triển toàn tỉnh/vùng) | +10 điểm |
Trên đây là thông tin về Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, xã, phường, đặc khu sau sáp nhập.