Chính phủ đã ban hành Nghị định Nghị định 307/2025/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn phân loại, cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính. Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết về nội dung này.
Phân loại đơn vị hành chính được thực hiện bằng phương pháp tính điểm.
Điểm phân loại
Điểm phân loại đơn vị hành chính là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính (tối đa 100 điểm) và điểm ưu tiên (nếu có).
Làm tròn điểm
Điểm của từng tiêu chí được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
1.2 Nhóm tiêu chí phân loại
Nhóm tiêu chí
Nội dung
Tiêu chí về quy mô dân số
Phản ánh quy mô dân số của đơn vị hành chính.
Tiêu chí về diện tích tự nhiên
Phản ánh diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính.
Tiêu chí về điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
Phản ánh mức độ phát triển kinh tế - xã hội của đơn vị hành chính.
Tiêu chí đặc thù
Phản ánh các yếu tố đặc thù riêng của đơn vị hành chính.
1.3 Cách tính điểm tăng thêm
Nội dung
Quy định
Nguyên tắc tính điểm tăng thêm
Trường hợp tiêu chí đạt ở mức được tính điểm tăng thêm thì điểm tăng thêm được tính theo tỷ lệ phần trăm của mức chênh lệch so với mức được tính điểm tăng thêm của tiêu chí đó.
1.4 Phân loại đặc biệt đối với phường, đặc khu
Đơn vị hành chính
Điều kiện được phân loại đặc biệt
Phường, đặc khu
Được phân loại đặc biệt khi đồng thời đáp ứng các điều kiện sau: – Có tổng số điểm đạt được từ 90 điểm trở lên (không bao gồm điểm ưu tiên quy định tại Điều 9 Nghị định này); – Có quy mô dân số và diện tích tự nhiên lớn; – Đáp ứng tiêu chí ưu tiên theo quy định tại điểm a hoặc điểm d khoản 3 Điều 9 của Nghị định này.
Đề xuất tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, xã, phường, đặc khu (Ảnh minh họa)
2. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
Được nêu tại Điều 5 Nghị định 307/2025/NĐ-CP, cụ thể:
2.1. Quy mô dân số
Mức phân loại
Khung điểm
Ghi chú
Phân loại đặc biệt
Nội dung
Cách tính điểm
Tỉnh có dân số từ 2.000.000 người trở xuống
10 điểm
Tỉnh có dân số trên 2.000.000 người
Cứ thêm 60.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm
Tỉnh miền núi
Áp dụng mức 75% dân số theo quy định tại điểm a khoản này
2.2 Diện tích tự nhiên
Diện tích
Cách tính điểm
Từ 8.000 km² trở xuống
10 điểm
Trên 8.000 km²
Cứ thêm 200 km² được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm
2.3 Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội
Tiêu chí
Quy định – Cách tính điểm
Tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương
Từ 10% trở xuống được tính 8 điểm; Trên 10% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.
Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương
Nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương: – Từ 50% trở xuống: 3 điểm; – Trên 50%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế
Từ 70% trở xuống: 1 điểm; Trên 70%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Từ 7% trở xuống: 1 điểm; Trên 7%: cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
Từ 60% trở xuống: 1 điểm; Trên 60%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân của tỉnh
Từ 5% trở xuống: 1 điểm; Trên 5%: cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Thu nhập bình quân đầu người
Từ mức bình quân chung cả nước trở xuống: 2 điểm; Trên mức bình quân chung cả nước: cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
Từ mức tỷ lệ chung cả nước trở xuống: 2 điểm; Trên mức tỷ lệ chung cả nước: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
Từ mức bình quân chung cả nước trở lên: 2 điểm; Dưới mức bình quân chung cả nước: cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn
Từ mức bình quân chung cả nước trở lên: 2 điểm; Trên mức bình quân chung cả nước: cứ thêm 1% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước cấp tỉnh
Năm liền kề năm báo cáo, theo công bố của Bộ Nội vụ: – Thuộc danh sách 10 tỉnh, thành phố cao nhất cả nước: 3 điểm; – Thuộc danh sách 10 tỉnh, thành phố tiếp theo: 2 điểm; – Các tỉnh còn lại: 1 điểm.
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Từ mức bình quân chung cả nước trở xuống: 2 điểm; Trên mức bình quân chung cả nước: cứ thêm 2% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
2.4 Các yếu tố đặc thù
Yếu tố
Cách tính điểm
Tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số
Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số: 1 điểm; Trên 30%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền
Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có đường biên giới quốc gia trên đất liền: 1 điểm; Trên 20%: cứ thêm 10% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
Di tích và di sản
Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận, ghi danh được tính 1 điểm.
Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc
Có từ 80 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống: 2 điểm; Trên 80 đơn vị hành chính cấp xã: cứ thêm 05 đơn vị hành chính được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
3. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã
Căn cứ: Điều 6 Nghị định 307/2025/NĐ-CP
3.1 Quy mô dân số
Nội dung
Cách tính điểm
Xã từ 16.000 người trở xuống
10 điểm
Xã có dân số trên 16.000 người
Cứ thêm 1.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm
Xã miền núi
Xã miền núi áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này
3.2 Diện tích tự nhiên
Diện tích
Cách tính điểm
Từ 30 km² trở xuống
10 điểm
Trên 30 km²
Cứ thêm 5 km² được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm
3.3 Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội
Tiêu chí
Quy định - Cách tính điểm
Khả năng tự cân đối thu, chi ngân sách địa phương
Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương: 10 điểm.
Trường hợp chưa tự cân đối thu, chi ngân sách địa phương
Nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương: – Từ 40% trở xuống: 3 điểm; – Trên 40%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế
Từ 50% trở xuống: 3 điểm; Trên 50%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
Từ 50% trở xuống: 3 điểm; Trên 50%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
Từ 4,5% trở lên: 3 điểm; Dưới 4,5%: cứ giảm 1% được tính thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn trên địa bàn xã
Từ 70% trở xuống: 3 điểm; Trên 70%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Trên tổng số hồ sơ thủ tục hành chính: – Từ mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trở xuống: 3 điểm; – Trên mức bình quân chung của tỉnh, thành phố: cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ văn bản đi được ký số và gửi trên môi trường mạng
Trên tổng số văn bản đi của Ủy ban nhân dân cấp xã: – Từ 70% trở xuống: 3 điểm; – Từ 70% trở lên: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
3.4 Các yếu tố đặc thù
Yếu tố
Cách tính điểm
Tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số
Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số: 2 điểm; Trên 30%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Có đường biên giới quốc gia trên đất liền
Được tính 3 điểm.
Di tích quốc gia đặc biệt hoặc di sản được UNESCO công nhận
Được tính 2 điểm.
Xã an toàn khu
Được tính 2 điểm.
4. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính phường
Căn cứ: Điều 7 Nghị định 307/2025/NĐ-CP
4.1 Quy mô dân số
Loại phường
Quy mô dân số – Cách tính điểm
Phường thuộc thành phố trực thuộc trung ương
Từ 21.000 người trở xuống: 10 điểm; Trên 21.000 người: cứ thêm 1.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.
Phường thuộc tỉnh
Từ 14.000 người trở xuống: 10 điểm; Trên 14.000 người: cứ thêm 1.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.
4.2 Diện tích tự nhiên
Diện tích
Cách tính điểm
Từ 5,5 km² trở xuống
10 điểm
Trên 5,5 km²
Cứ thêm 1 km² được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm
4.3 Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội
Tiêu chí
Quy định – Cách tính điểm
Khả năng tự cân đối thu, chi ngân sách địa phương
Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương: 10 điểm.
Trường hợp chưa tự cân đối thu, chi ngân sách địa phương
Nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương: – Từ 50% trở xuống: 3 điểm; – Trên 50%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm.
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế
Từ 70% trở xuống: 3 điểm; Trên 70%: cứ thêm 2% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
Từ 60% trở xuống: 3 điểm; Trên 60%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
Từ 70% trở xuống: 3 điểm; Trên 70%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
Từ 4% trở lên: 3 điểm; Dưới 4%: cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
Từ mức bình quân chung của tỉnh, thành phố trở xuống: 3 điểm; Trên mức bình quân chung của tỉnh, thành phố: cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Tỷ lệ văn bản đi được ký số và gửi trên môi trường mạng
Trên tổng số văn bản đi của Ủy ban nhân dân cấp xã: – Từ 80% trở xuống: 3 điểm; – Từ 80% trở lên: cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
4.4 Yếu tố đặc thù
Yếu tố
Cách tính điểm
Tỷ lệ dân số tạm trú quy đổi so với dân số thường trú
Từ 10% đến 20%: 2 điểm; Trên 20%: cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
Phường thuộc khu vực miền núi
Được tính 3 điểm.
Di tích quốc gia đặc biệt hoặc di sản được UNESCO công nhận
Được tính 2 điểm.
Phường an toàn khu
Được tính 2 điểm.
5. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính đặc khu
Căn cứ: Điều 8 Nghị định 307/2025/NĐ-CP
Nội dung
Quy định
Tiêu chí quy mô dân số, diện tích tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế – xã hội
Thực hiện như của xã quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 6 của Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp đặc khu được công nhận loại đô thị theo quy định của pháp luật thì tiêu chí diện tích tự nhiên, quy mô dân số, điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của đặc khu thực hiện như của phường quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 7 của Nghị định này.
Tiêu chí yếu tố đặc thù của đặc khu
Được tính 10 điểm.
Dân số thường trú của đặc khu
Đặc khu có dân số thường trú dưới 1.000 người là đơn vị hành chính cấp xã loại III.
6. Điểm ưu tiên trong phân loại đơn vị hành chính
Căn cứ: Điều 9 Nghị định 307/2025/NĐ-CP
Nhóm ưu tiên
Quy định – Cách tính điểm
Quy mô dân số
Đơn vị hành chính có quy mô dân số đạt 300% tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính trở lên: được cộng 5 điểm; Trên 300%: cứ thêm 50% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 10 điểm.
Diện tích tự nhiên (tỉnh, xã)
Tỉnh, xã có diện tích tự nhiên đạt từ 300% trở lên so với tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính: được cộng 10 điểm.
Diện tích tự nhiên (phường)
Phường có diện tích tự nhiên từ 42 km² trở lên được cộng 10 điểm.
Vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng
Đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia về biển, đảo của Tổ quốc, trung tâm du lịch có thương hiệu quốc tế được cộng 10 điểm.
Trung tâm liên xã, phường
Đơn vị hành chính cấp xã được xác định là trung tâm về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một cụm liên xã, phường được cộng 3 điểm.
Trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh
Đơn vị hành chính cấp xã được xác định là trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố được cộng 5 điểm.
Trung tâm tổng hợp cấp tỉnh
Đơn vị hành chính cấp xã được xác định là trung tâm tổng hợp cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố được cộng 10 điểm.
Áp dụng nhiều yếu tố ưu tiên
Đơn vị hành chính có đồng thời nhiều yếu tố ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì chỉ được áp dụng một tiêu chí ưu tiên cao nhất.
Trên đây là thông tin về Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, xã, phường, đặc khu sau sáp nhập.
Từ 01/01/2026, khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 m trên ô tô, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải sử dụng thiết bị an toàn phù hợp. Nếu không có ghế ngồi an toàn cho trẻ em, người điều khiển sẽ bị phạt tiền.
Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 3152/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý , trong đó quy định thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực.
Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến năm 2024 theo Quyết định 1329/QĐ-BNV, hiệu lực từ ngày 01/12/2025.
Ngày 31/10/2025, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 3152/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý của bộ tư pháp.
Từ 01/01/2026, khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 m trên ô tô, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải sử dụng thiết bị an toàn phù hợp. Nếu không có ghế ngồi an toàn cho trẻ em, người điều khiển sẽ bị phạt tiền.
Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 3152/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý , trong đó quy định thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực.
Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến năm 2024 theo Quyết định 1329/QĐ-BNV, hiệu lực từ ngày 01/12/2025.