1. Danh mục và mã số 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh
Trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Nghị quyết 126/NQ-CP ngày 09/5/2025 của Chính phủ và Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 của Thủ tướng đã phê duyệt phương án sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, theo đó, cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã.
Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg ban hành danh mục mã số đơn vị hành chính Việt Nam, Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (quy định tại Phụ lục I) gồm 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh được mã hóa bằng hai chữ số. Cụ thể như sau:
STT | Mã số | Tỉnh, thành phố |
1 | 01 | Thành phố Hà Nội |
2 | 04 | Cao Bằng |
3 | 08 | Tuyên Quang |
4 | 11 | Điện Biên |
5 | 12 | Lai Châu |
6 | 14 | Sơn La |
7 | 15 | Lào Cai |
8 | 19 | Thái Nguyên |
9 | 20 | Lạng Sơn |
10 | 22 | Quảng Ninh |
11 | 24 | Bắc Ninh |
12 | 25 | Phú Thọ |
13 | 31 | Thành phố Hải Phòng |
14 | 33 | Hưng Yên |
15 | 37 | Ninh Bình |
16 | 38 | Thanh Hóa |
17 | 40 | Nghệ An |
18 | 42 | Hà Tĩnh |
19 | 44 | Quảng Trị |
20 | 46 | Thành phố Huế |
21 | 48 | Thành phố Đà Nẵng |
22 | 51 | Quảng Ngãi |
23 | 52 | Gia Lai |
24 | 56 | Khánh Hòa |
25 | 66 | Đắk Lắk |
26 | 68 | Lâm Đồng |
27 | 75 | Đồng Nai |
28 | 79 | Thành phố Hồ Chí Minh |
29 | 80 | Tây Ninh |
30 | 82 | Đồng Tháp |
31 | 86 | Vĩnh Long |
32 | 91 | An Giang |
33 | 92 | Thành phố Cần Thơ |
34 | 96 | Cà Mau |
Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (quy định tại Phụ lục II) gồm 3.321 đơn vị hành chính cấp xã được mã hóa bằng bốn chữ số.

2. Quy định về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
- Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:- Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I).
- Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II).
- Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
- Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
- Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999
3. Nguyên tắc mã hóa và sắp xếp đơn vị hành chính khi có thay đổi
3.1 Đối với cấp tỉnh
- Trường hợp tách tỉnh: Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã không thay đổi.
Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã mới. Mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.
- Trường hợp nhập tỉnh: Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp huyện và cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.
3.2 Đối với cấp xã
- Trường hợp tách xã: Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ. Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được xếp vào vị trí phù hợp và cấp mã số mới.
- Trường hợp nhập xã: Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.
- Trường hợp đơn vị hành chính cấp xã chuyển huyện thì mã số của đơn vị hành chính cấp xã đó không thay đổi.
Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, chuyển từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.
Trên đây là thông tin về Danh mục và mã số 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh từ 01/7/2025.