Thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô: Cần chuẩn bị giấy tờ gì? Phí bao nhiêu?

Thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô được thực hiện khi mua bán xe ô tô cũ. Nếu quan tâm đến thủ tục này, hãy theo dõi hết bài viết để biết cần chuẩn bị giấy tờ gì, chi phí hết bao nhiêu.

1. Thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô là gì?

Thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô là thủ tục hành chính được thực hiện khi các bên mua bán ô tô ở khác tỉnh, thành.

Việc rút hồ sơ gốc ô tô giúp cơ quan đăng ký xe quản lý được các thông tin về phương tiện, chủ xe. Sau khi rút hồ sơ gốc, bên mua xe mới có thể đăng ký sang tên một cách hợp pháp.

Thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô
Cần rút hồ sơ gốc ô tô để đăng ký sang tên cho chủ mới (Ảnh minh hội)

2. Hướng dẫn thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô

Căn cứ quy định tại Điều 10, Điều 15, Điều 16 Thông tư 58/2020/TT-BCA, để chuyển nhượng, sang tên ô tô từ tỉnh này sang tỉnh khác, các bên phải thu hồi đăng ký (rút hồ sơ gốc) ở địa phương trước đây, sau đó mới đăng ký sang tên cho chủ mới.

Cụ thể, thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô được thực hiện như sau:

2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của chủ xe và người mua xe

- Giấy khai đăng ký xe.

- Hợp đồng mua bán xe (có công chứng, chứng thực)

- Giấy ủy quyền của chủ xe (trong trường hợp bên đi rút chứng từ gốc là bên mua xe)

2.2. Trình tự thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô

 Bước 1: Ký hợp đồng mua bán xe

Hai bên làm hợp đồng chuyển nhượng xe dưới sự xác nhận của văn phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân phường, xã.

Bước 2: Rút hồ sơ gốc ô tô

Bên mua hoặc bên bán đến cơ quan Công an đăng ký xe được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô.

Cảnh sát giao thông tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra các giấy tờ, tài liệu trên của người nộp hồ sơ; thu lại biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ

Người mua xe nộp lệ phí trước bạ tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố nơi cư trú.

Bước 4: Đăng ký sang tên ô tô

Bên mua sau khi nhận được hồ sơ gốc ô tô, đến cơ quan Công an nơi mình cư trú để tiến hành sang tên xe, khi đi mang theo:

- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của người mua và người bán.

- Giấy khai đăng ký xe.

- Hợp đồng mua bán xe (có công chứng).

- Chứng từ lệ phí trước bạ.

- Giấy chứng nhận đăng ký xe bản gốc.

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA

2.3. Phí thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô

Theo thông tư 58/2020/TT-BCA, thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô thực hiện hoàn toàn miễn phí.

Tuy nhiên, bên mua vẫn cần nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế. Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ của ô tô cũ là 1%. Riêng các trường hợp:

- Chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh…) thì nộp lệ phí trước bạ theo mức 5%.

- Xe ô tô đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Trên đây là hướng dẫn làm thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để LuatVietnam tư vấn sớm nhất.

Đánh giá bài viết:
(5 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 87/2024/NĐ-CP ngày 12/7/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?