1. Trường hợp nào được rút hồ sơ gốc ô tô?
Thủ tục rút hồ sơ gốc xe máy là thủ tục thu hồi hồ sơ đăng ký xe. Đây là một thủ tục hành chính quan trọng mà chủ xe cần lưu ý thực hiện khi sang tên đổi chủ mua bán xe hoặc di chuyển xe nguyên chủ.
Thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô giúp cơ quan đăng ký xe quản lý được các thông tin về xe ô tô, chủ xe. Đồng thời sau khi chủ cũ rút hồ sơ gốc ô tô, người mua ô tô mới có thể đăng ký sang tên ô tô một cách hợp pháp.
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 24/2023/TT-BCA, khi chủ xe ô tô chuyển quyền sở hữu ô tô (sang tên đổi chủ mua bán xe ô tô) hoặc chuyển địa chỉ trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố, chủ xe phải làm thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô.
Như vậy, các trường hợp được thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô gồm:
- Chuyển quyền sở hữu (sang tên đổi chủ mua bán) xe ô tô;
- Di chuyển xe nguyên chủ.
2. Không mua bán, sang tên xe có được rút hồ sơ gốc không?
Như đã trình bày ở trên, nếu chủ xe không thực hiện việc mua bán, sang tên xe thì vẫn có thể rút hồ sơ gốc xe ô tô nếu di chuyển xe ô tô nguyên chủ khi chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác.
3. Thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô
Dưới đây là nội dung hướng dẫn thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô:
3.1. Hồ sơ
Hồ sơ rút hồ sơ gốc xe ô tô được quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm các thành phần như sau:
- Giấy khai thu hồi đăng ký xe ô tô, biển số xe ô tô;
- Giấy tờ của chủ xe ô tô;
- 02 bản chà số máy xe ô tô, bản chà số khung xe ô tô;
- Chứng nhận đăng ký xe ô tô;
- Biển số xe;
Nếu xe ô tô làm thủ tục thu hồi do di chuyển xe ô tô nguyên chủ, chủ xe không cần phải nộp lại biển số xe ô tô.
Nếu bị mất chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc mất biển số xe ô tô thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô;
- Bản sao tài liệu, chứng từ chuyển quyền sở hữu (sang tên đổi chủ mua bán) xe ô tô.
3.2. Thủ tục tiến hành
Thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô được quy định tại Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ rút hồ sơ gốc xe ô tô
Chủ xe chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và thực hiện các nội dung công việc sau:
- Kê khai thông tin tại giấy khai thu hồi đăng ký xe ô tô, biển số xe tại cổng dịch vụ công;
- Cung cấp thông tin về mã hồ sơ đăng ký xe online;
- Nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn nhận kết quả.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sau khi kiểm tra hồ sơ rút hồ sơ gốc xe ô tô của người đăng ký, nếu thấy hồ sơ đăng ký hợp lệ, cơ quan đăng ký xe ô tô cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe .
Chứng nhận này có dán bản chà số máy, số khung xe ô tô, được đóng mộc giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe ô tô.)
Chứng nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho chủ xe; 01 bản lưu hồ sơ xe.
3.3. Thời gian giải quyết
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2023/TT-BCA, thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký rút hồ sơ gốc xe ô tô được quy định như sau:
- Nếu người đăng ký thực hiện rút hồ sơ gốc xe ô tô trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công thì sau khi người đăng ký kê khai giấy đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí, cơ quan đăng ký xe kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trả kết quả trong 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ;
- Nếu người đăng ký thực hiện rút hồ sơ gốc xe ô tô trực tuyến một phần thì kết quả đăng ký rút hồ sơ gốc được trả theo thời hạn như sau:
-
Đăng ký xe ô tô tạm thời: sau 01 ngày làm việc;
-
Cấp chứng nhận thu hồi đăng ký xe ô tô, biển số xe ô tô: không quá 02 ngày làm việc.
- Thời gian nhận kết quả đăng ký rút hồ sơ gốc xe ô tô được trình bày tại phần trên đây sẽ được xác định từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký từ người đăng ký và hệ thống đăng ký, quản lý xe ô tô đã nhận lệ phí do người đăng ký nộp.
Trên đây là nội dung giải đáp cho câu hỏi Trường hợp nào được rút hồ sơ gốc ô tô? Thủ tục rút hồ sơ gốc ra sao?