- 1. Thủ tục mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội
- 1.1. Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng
- 1.2. Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí
- 1.3. Thủ tục mai táng phí
- 1.4. Mức hỗ trợ
- 2. Thủ tục mai táng phí cho người đóng bảo hiểm xã hội
- 2.1. Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
- 2.2. Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí
1. Thủ tục mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng bảo trợ xã hội được quy định tại Điều 11 Nghị 20/2021/NĐ-CP như sau:
1.1. Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng
- Đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Điều 5 Nghị định 20/2021;
- Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 20/2021:
4. Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác
1.2. Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021);
- Bản sao giấy chứng tử;
- Bản sao quyết định/danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
1.3. Thủ tục mai táng phí
- Cá nhân, đơn vị tổ chức mai táng làm hồ sơ nộp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
1.4. Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021 là 360.000 đồng.
Theo đó, mức hỗ trợ chi phí mai táng tối thiểu là 7,2 triệu đồng.
Lưu ý: Trường hợp được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
2. Thủ tục mai táng phí cho người đóng bảo hiểm xã hội
2.1. Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
Khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định những người sau đây khi chết thì người lo mai táng sẽ được nhận trợ cấp:
- Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng mà đã đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
- Người lao động chết do tai nạn lao động, chết do bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.
2.2. Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí
Căn cứ tiết 1.2.4 Khoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH, thân nhân người lao động cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
* Trường hợp đang đóng bảo hiểm xã hội, đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng tử, giấy báo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án;
- Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB);
- Trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng;
- Trường hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Bản sao biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nhiệp;
- Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa: Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khóa;
- Người có thời gian phục vụ trong Quân đội năm 2007 tại địa bàn có phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin: Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C-HBKV)
* Thân nhân người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng:
- Bản sao một trong các giấy tờ: Giấy chứng tử, giấy báo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực;
- Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB);
- Trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng.
- Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa: Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
2.3. Thủ tục mai táng phí
Căn cứ Điều 111, 112 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Quyết định 838/QĐ-BHXH, Quyết định 166/QĐ-BHXH, thủ tục hưởng chế độ tử tuất được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
* Trường hợp người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội mà bị chết:
Trong 90 ngày kể từ ngày người lao động chết: Thân nhân nộp đầy đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động.
Trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Người sử dụng lao động phải nộp hồ cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
* Trường hợp người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết:
Thân nhân của họ nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong 90 ngày kể từ ngày người lao động thuộc trường hợp này chết.
Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc.
Thân nhân của người lao động nhận tiền trợ cấp tuất qua một trong các hình thức:
- Trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thông qua tài khoản ngân hàng của thân nhân người lao động.
Trên đây là các thông tin về thủ tục mai táng phí để nhận tiền trợ cấp. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 19006192 để được hỗ trợ.