Quyết định 166/QĐ-BHXH 2019 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 166/QĐ-BHXH

Quyết định 166/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:166/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành:31/01/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nộp hồ sơ hưởng thai sản trực tiếp được chi trả trong 3 ngày

Ngày 31/01/2019, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN.

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản với lao động nữ sinh con gồm bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của bệnh viện thể hiện sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ.

Người lao động có thể nộp hồ sơ hưởng thai sản trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua đơn vị sử dụng lao động. Trường hợp nộp trực tiếp thời hạn giải quyết và chi trả tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp thông qua đơn vị sử dụng lao động tối đa là 06 ngày.

Quyết định cũng nêu rõ cán bộ BHXH, cán bộ chi trả không được ký nhận thay các chế độ BHXH, BHTN của người hưởng.

Quyết định có hiệu lực thi hành từ 01/05/2019

Văn bản này thay thế cho Quyết định 1515/QĐ-BHXH 2016 sửa đổi Quy định quản lý chi trả BHXH, BHTN

Từ ngày 24/6/2019, Quyết định này được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 777/QĐ-BHXH.

Xem chi tiết Quyết định 166/QĐ-BHXH tại đây

tải Quyết định 166/QĐ-BHXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 166/QĐ-BHXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 166/QĐ-BHXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------

Số: 166/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN

--------------------------------

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 và các văn bn hướng dẫn thực hiện Luật;

Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo him xã hội Việt Nam;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Vụ trưng Vụ Tài chính - Kế toán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định số 1515/QĐ-BHXH ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Bãi bỏ Công văn số 4644/BHXH-CSXH ngày 18/11/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thanh toán phí giám định y khoa, Công văn số 3647/BHXH-CSXH ngày 21/9/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ TNLĐ, BNN theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và các quy định khác do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ
;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Ki
m sát nn dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính VPCP
;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng qun lý BHXH VN;
-
Tổng Giám đốc, các Phó Tng Giám đốc;
- Lưu: VT
, CSXH (04b).

TỔNG GIÁM ĐỐC






Nguyễn Thị Minh

QUY TRÌNH

GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tng Giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Các chữ viết tắt, viết rút gọn
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- BHYT: Bảo hiểm y tế.
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
- TNGT: Tai nạn giao thông.
- TNLĐ: Tai nạn lao động.
- BNN: Bệnh nghề nghiệp.
- PTTGSH: Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
- DSPHSK: Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
- KNLĐ: Khả năng lao động.
- GĐYK: Giám định y khoa.
- Các khoản trợ cấp một lần, bao gồm: Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ, BNN; trợ cấp tiền mua PTTGSH; trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; phụ cấp khu vực một lần; trợ cấp mai táng; hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp sau TNLĐ, BNN; hỗ trợ kinh phí khám, chữa BNN; hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng sau TNLĐ, BNN; phí giám định y khoa; trợ cấp thâm niên nghề đối với nhà giáo khi nghỉ hưu...
- TCTN: Trợ cấp thất nghiệp.
- Hỗ trợ ĐTKNN: Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
- Tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Huyện: Quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Xã: Xã, phường, thị trấn.
- LĐTBXH: Lao động - Thương binh và Xã hội
- KHTC: Kế hoạch - Tài chính.
- Trung tâm DVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
- TCT Bưu điện: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
- ĐDCT: Đại diện chi trả.
- Đơn vị SDLĐ: Gọi chung cho cá nhân, tổ chức sử dụng lao động.
- Bộ phận: Gọi chung cho Tổ nghiệp vụ thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận TN - Trả KQ: Gọi chung cho Tổ tiếp nhận & quản lý hồ sơ thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận Chế độ BHXH: Gọi chung cho Tổ Thực hiện chính sách BHXH thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận Thu: Gọi chung cho Tổ Thu thuộc BHXH huyện.
- Bộ phận KHTC: Gọi chung cho Tổ Kế toán, chi trả và giám định BHYT tại BHXH huyện.
- Bộ phận Cấp sổ, thẻ và kiểm tra: Gọi chung cho Tổ Cấp sổ thẻ và kiểm tra thuộc BHXH huyện.
- Người hưởng: Người hưởng các chế độ BHXH, BHTN nói chung.
- Luật BHXH: Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
- ATVSLĐ: An toàn, vệ sinh lao động.
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP: Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP: Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP: Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
- Nghị định số 09/1998/NĐ-CP: Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
- Nghị định số 37/2016/NĐ-CP: Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc.
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP: Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP: Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
- Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động và hướng dẫn thi hành Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT: Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
- Thông tư số 181/2016/TT-BQP: Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐTBXH quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH: Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH: Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
Bổ sung
2. Giải thích từ ngữ
- Hệ thống là viết rút gọn của Hệ thống các phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống quản lý thông tin: Là Hệ thống phần mềm nghiệp vụ tự động tiếp nhận, xử lý và lưu trữ hồ sơ điện tử của tổ chức, cá nhân sử dụng giao dịch điện tử và các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH; quản lý, xử lý thông tin nghiệp vụ ngành BHXH theo quy định.
- Điểm chi trả: Là nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN do tổ chức dịch vụ công (Cơ quan Bưu điện) thành lập và đã được thống nhất với cơ quan BHXH để chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN.
- Điểm giao dịch của cơ quan bưu điện là bưu cục, bưu điện.
- Đại diện chi trả gọi chung cho cơ quan Bưu điện được cơ quan BHXH ký hợp đồng để thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH và quản lý người hưởng.
- Danh sách, báo cáo hoặc mẫu kèm theo (số ký hiệu của mẫu báo cáo) được hiểu là danh sách, báo cáo hoặc mẫu tương ứng mẫu số, ký hiệu đi kèm được nêu tại phụ lục số 01 đính kèm. Ví dụ: Danh sách 01B-HSB là Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo mẫu số 01B-HSB.
- Bản sao hợp lệ là bản sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
- Thành phần hồ sơ nêu tại văn bản này nếu không ghi là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ; các thành phần hồ sơ, mẫu hồ sơ khác nêu trong văn bản này mà do cơ quan BHXH lập hoặc ban hành là bản chính.
- Số lượng thành phần hồ sơ nêu trong Văn bản này là 01 bản.
- Số hồ sơ hưởng BHXH là mã số BHXH.
- Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu, biểu viện dẫn trong Văn bản này mà không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của Văn bản này.
- Các mẫu có ký hiệu Cxx-HD viện dẫn trong Văn bản này là chứng từ kế toán BHXH được ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về kế toán BHXH và không nhắc lại nguồn trích dẫn.
Bổ sung
Điều 2. Phân cấp giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng
1. Phân cấp giải quyết hưởng các chế độ BHXH
1.1. BHXH tỉnh
1.1.1. Giải quyết hưởng
a) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người lao động thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản lý thu.
b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh, gồm:
- Người đang đóng BHXH bắt buộc đề nghị hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát.
- Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện.
- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
- Thân nhân của các đối tượng: Người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, người tham gia BHXH tự nguyện.
1.1.2. Lập danh sách chi trả
a) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn tỉnh.
b) Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi trả.
nhayTiểu tiết b tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 Quyết định số 166/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH. Tuy nhiên, Quyết định số 3503/QĐ-BHXH bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.nhay
1.2. BHXH huyện
1.2.1. Giải quyết hưởng như quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản này.
1.2.2. Làm thủ tục di chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng đến địa bàn khác.
1.2.3. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết chuyển cơ quan Bưu điện chi trả; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu.
nhayTiết 1.2.3 điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 Quyết định số 166/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH. Tuy nhiên, Quyết định số 3503/QĐ-BHXH bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.nhay
1.3. Đối với các nhiệm vụ ngoài nhiệm vụ giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK và BHXH một lần mà BHXH huyện chưa đủ khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ cụ thể nào theo phân cấp nêu tại tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản này thì Giám đốc BHXH huyện có văn bản đề nghị Giám đốc BHXH tỉnh chưa phân cấp thực hiện nhiệm vụ đó; chậm nhất từ ngày 01/01/2021, BHXH huyện phải thực hiện giải quyết toàn bộ các chế độ BHXH. Trong thời gian chưa đủ khả năng thực hiện việc giải quyết hưởng các chế độ BHXH theo phân cấp, BHXH huyện có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ, truy cập Hệ thống để cập nhật thông tin, chuyển BHXH tỉnh phê duyệt, đảm bảo thời hạn giải quyết theo quy định.
2. Phân cấp chi trả, quản lý người hưởng
a) Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng tháng; chế độ trợ cấp BHXH một lần đối với trường hợp người hưởng đăng ký nhận tại cơ quan bưu điện; chi TCTN bằng tiền mặt cho người lao động.
b) Quản lý người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng. Thực hiện chế độ báo giảm người hưởng theo quy định.
c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Một số quy định chung trong giải quyết và chi trả các chế độ BHXH
1. Căn cứ để giải quyết hưởng các chế độ BHXH là sổ BHXH thể hiện quá trình đóng BHXH đồng bộ với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ đã được quản lý tập trung thống nhất trong cả nước (không bao gồm đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý mà không có dữ liệu thu trên cơ sở dữ liệu tập trung của BHXH Việt Nam). Khi giải quyết hưởng các chế độ BHXH phải đối chiếu sổ BHXH với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ; sổ BHXH được đưa vào lưu trữ theo quy định sau khi đã giải quyết hưởng chế độ hưu trí, tử tuất. Trường hợp đã được giải quyết hưởng BHXH mà việc điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng BHXH liên quan đến cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ thì trước hết phải điều chỉnh lại cơ sở dữ liệu trên Hệ thống và điều chỉnh lại sổ BHXH; căn cứ cơ sở dữ liệu và sổ BHXH đã được điều chỉnh để thực hiện việc điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng BHXH theo quy định.
2. Khi giải quyết hưởng BHXH mà hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ hưởng các chế độ BHXH do ngành y tế hoặc các ngành khác cấp theo quy định thì phải đối chiếu với cơ sở dữ liệu về khám bệnh, chữa bệnh BHYT; cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu có liên quan khác (nếu có).
3. Việc luân chuyển các quyết định, danh sách, biểu mẫu báo cáo, văn bản trao đổi giữa các bộ phận nghiệp vụ, giữa bộ phận nghiệp vụ đến cán bộ quản lý cấp trên, giữa các cơ quan BHXH phải thực hiện trên Hệ thống phần mềm quản lý và phải lưu giữ trên Hệ thống; việc phê duyệt phải được thực hiện bằng chữ ký số.
4. Trong quá trình giải quyết hưởng và chi trả các chế độ BHXH nếu phát hiện hồ sơ giả, hồ sơ có dấu hiệu gian lận, bất thường, sai sót về nghiệp vụ tại khâu nào thì bộ phận nghiệp vụ tại khâu đó phải báo cáo ngay với Giám đốc BHXH tỉnh/huyện (sau đây gọi tắt là Giám đốc), Giám đốc có trách nhiệm chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp thời theo đúng quy định của pháp luật, nếu không khắc phục kịp thời, đúng quy định thì Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật (Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì chuyển cơ quan điều tra theo quy định).
5. Trường hợp giải quyết chậm hơn so với thời hạn quy định hoặc không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
6. Cơ sở dữ liệu đóng - hưởng BHXH của người tham gia, thụ hưởng BHXH được quản lý tập trung, thống nhất tại BHXH Việt Nam (không bao gồm đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý) và mọi thông tin liên quan đến đóng - hưởng BHXH khi có thay đổi phải được cập nhật vào Hệ thống kịp thời, đúng quy định.
7. Tổ chức chi trả chế độ BHXH, BHTN
7.1. Chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ, chính sách, đúng người hưởng.
7.2. Cán bộ BHXH, cán bộ chi trả không được ký nhận thay các chế độ BHXH, BHTN của người hưởng.
7.3. Tổ chức làm ĐDCT phải được BHXH Việt Nam ký Hợp đồng dịch vụ chi trả các chế độ BHXH, TCTN và quản lý người hưởng BHXH hàng tháng (Tổ chức làm ĐDCT là TCT Bưu điện).
7.4. TCT Bưu điện phải tổ chức các Điểm chi trả đến cấp xã phù hợp với điều kiện của từng địa phương và thống nhất với cơ quan BHXH. Điểm chi trả có địa chỉ cụ thể, được cập nhật vào Danh mục điểm chi trả trong toàn quốc đăng tải công khai trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam. BHXH tỉnh, TCT Bưu điện và cơ quan bưu điện các cấp chịu toàn bộ trách nhiệm khi đơn vị, cá nhân trực thuộc để xảy ra mất tiền trong quá trình vận chuyển và trong khi chi trả dù bất kỳ nguyên nhân chủ quan hay khách quan. Nếu xảy ra rủi ro mất tiền phải có phương án bù đắp ngay để tiếp tục chi trả cho người hưởng đầy đủ, đúng thời gian quy định, không để xảy ra khiếu kiện, gây khó khăn cho người hưởng. Trường hợp chi sai do lỗi của tổ chức làm ĐDCT phải ứng tiền để hoàn trả ngay cho quỹ BHXH trong vòng 02 ngày kể từ ngày phát hiện ra và thực hiện thu hồi số tiền chi trả sai theo quy định.
8. Đối với trường hợp giải quyết không đúng chế độ BHXH do lỗi của cơ quan BHXH dẫn đến chi trả không đúng đối tượng hoặc nhiều hơn mức quy định thì số tiền chi trả sai phải được thu hồi đầy đủ theo nguyên tắc sai sót ở khâu nghiệp vụ nào thì bộ phận và cá nhân thực hiện nghiệp vụ ở khâu đó có trách nhiệm thu hồi; trường hợp không thu hồi được số tiền đã chi trả, thì bộ phận, cá nhân có liên quan để xảy ra sai sót có trách nhiệm bồi hoàn đầy đủ số tiền không thu hồi được theo quy định của pháp luật.
9. BHXH tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình giải quyết, chi trả và quản lý người hưởng của cơ quan BHXH huyện, cơ quan Bưu điện, đơn vị SDLĐ, cá nhân, tổ chức liên quan và người hưởng theo Quy định này.
10. Trường hợp giao dịch điện tử thì thực hiện theo Nghị định số 166/2016/NĐ-CP và Quyết định số 838/QĐ-BHXH.
11. Về tiếp nhận hồ sơ:
11.1. Trường hợp hồ sơ giải quyết chế độ BHXH của người lao động do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11.2. Thành phần hồ sơ tại Quy trình này mà không ghi là bản sao thì được hiểu là bản chính; khi tiếp nhận bản sao hồ sơ chưa được chứng thực, công chứng thì viên chức tiếp nhận hồ sơ phải đối chiếu với bản chính, đồng thời xác nhận trên trang nhất của bản sao “đã đối chiếu với bản chính”, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm xác nhận để trả lại bản chính cho người nộp.
12. Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, quy định chi tiết thời hạn thực hiện của từng bộ phận nghiệp vụ đảm bảo không vượt quá thời hạn giải quyết và chi trả được quy định tại Quyết định này. Khuyến khích BHXH các tỉnh áp dụng các giải pháp trong tổ chức thực hiện đẻ giảm hơn nữa thời hạn giải quyết, chi trả các chế độ BHXH, BHTN so với thời hạn tại Quy định này.
13. Cơ quan BHXH các cấp, các tổ chức làm ĐDCT không được quy định thêm các thủ tục hành chính.
Bổ sung
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DSPHSK
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
1. Hướng dẫn, giải đáp cho đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân của người lao động về chế độ, chính sách BHXH và việc kê khai, lập hồ sơ theo đúng quy định.
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.1.3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
b) Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ nêu tại nội dung a tiết này có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
c) Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
d) Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
đ) Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
đ1) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
đ2) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
đ3) Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.
e) Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao của bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
2.2.3. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
2.2.5. Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 2.2.4 điểm này.
2.3. Đối với chế độ thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):
2.3.1. Hồ sơ theo quy định tại tiết 2.2.2, tiết 2.2.3 điểm này. Trường hợp nghỉ thai sản khi sinh con theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH mà các hồ sơ quy định tại nội dung đ tiết 2.2.2 điểm này không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có thêm Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.
2.3.2. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.
3. Kiểm tra, đối chiếu quá trình đóng ghi trên sổ BHXH của người lao động nêu tại điểm 2.3 khoản 2 Điều này và trả lại sổ BHXH cho người nộp.
4. Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận Danh sách 01B-HSB đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy; kiểm tra, đảm bảo tính toàn vẹn của hồ sơ, đủ thành phần hồ sơ; sắp xếp hồ sơ theo trình tự trên Danh sách 01B-HSB và chuyển toàn bộ hồ sơ đã tiếp nhận cho Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH; lập giấy tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
5. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH để lưu trữ và trả cho đơn vị SDLĐ Danh sách C70a-HD kèm theo hồ sơ không được phê duyệt (nếu có). Trả lại hồ sơ không được phê duyệt cho người lao động, thân nhân người lao động (nếu có).
Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
1. Giải quyết hưởng
1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
1.1.1. Tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TN-Trả KQ; truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận Danh sách 01B-HSB; kiểm tra hồ sơ đảm bảo tính pháp lý, tính toàn vẹn của hồ sơ. Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH).
1.1.2. Giải quyết hưởng:
a) Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, đối chiếu với cơ sở dữ liệu thu, dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, GĐYK, cơ sở dữ liệu về quản lý dân cư (nếu có), xét duyệt chế độ vào Danh sách C70a-HD, C70b-HD (bao gồm cả phí GĐYK nếu có); ra Quyết định thu hồi (Mẫu số 01C-HSB) đối với trường hợp hưởng không đúng quy định; trình lãnh đạo phê duyệt các danh sách, quyết định.
b) Tiếp nhận thông tin từ Bộ phận KHTC về các trường hợp đơn vị khai không đúng thông tin tài khoản của người lao động và đề nghị đơn vị khai lại thông tin đúng tài khoản của người lao động; chuyển thông tin đúng về tài khoản của người lao động cho Bộ phận KHTC.
c) Hàng tháng, lập Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) người chỉ tham gia BHYT của tháng trước do tổ chức BHXH đóng đối với người hưởng chế độ thai sản khi sinh con, nhận nuôi con nuôi và hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày gửi Bộ phận Thu.
1.1.3. Chuyển hồ sơ:
a) Chuyển Bộ phận KHTC Danh sách C70a-HD, 70b-HD.
b) Chuyển Bộ phận TN-Trả KQ Danh sách C70a-HD, kèm theo hồ sơ giấy đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
c) Chuyển đơn vị SDLĐ Danh sách C70a-HD (qua giao dịch điện tử).
d) Chuyển Bộ phận Thu Danh sách D03-TS để đối chiếu báo cáo tăng, giảm của đơn vị SDLĐ.
1.1.4. Khóa số liệu và kết xuất báo cáo:
Ngày làm việc đầu tiên hàng tháng, thực hiện khóa số liệu và lập các báo cáo số 02A-HSB, 20-HSB của tháng trước, trình lãnh đạo phê duyệt để lưu trên Hệ thống và gửi phòng Chế độ BHXH.
1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
1.2.1. Thực hiện như quy định tại điểm 1.1 khoản này.
1.2.2. Ngày làm việc đầu tiên hàng tháng, thực hiện khóa số liệu và kết xuất các báo cáo quy định tại tiết 1.1.4; lập báo cáo mẫu số 02B-HSB và 20-HSB của toàn tỉnh gửi BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH).
2. Trách nhiệm của Bộ phận KHTC
2.1. Tiếp nhận Danh sách C70a-HD, C70b-HD từ Bộ phận Chế độ BHXH; tiếp nhận Thông báo C12-TS từ Bộ phận Thu.
2.2. Chi trả
2.2.1. Chuyển kinh phí cho đơn vị SDLĐ để chi trả cho người lao động không có tài khoản cá nhân theo Danh sách C70a-HD.
a) Căn cứ Danh sách C70a-HD, thực hiện chuyển số tiền trợ cấp của người lao động không đăng ký tài khoản tiền gửi.
Ngay sau khi chuyển tiền vào tài khoản đơn vị SDLĐ, Hệ thống tự động gửi đến từng người tin nhắn thông báo về việc cơ quan BHXH đã chuyển tiền trợ cấp về đơn vị.
b) Hướng dẫn đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả cho người lao động theo đúng quy định; trường hợp sau khi đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả mà có người hưởng chưa nhận thì trong vòng 01 tháng kể từ khi nhận được kinh phí do cơ quan BHXH chuyển sang, hướng dẫn đơn vị lập Danh sách 6-CBH và chuyển lại cơ quan BHXH (Bộ phận KHTC) kèm theo số tiền người lao động chưa nhận; theo dõi, quản lý công tác chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, đảm bảo số tiền chưa chi trả hết phải được chuyển về cơ quan BHXH.
c) Tiếp nhận để theo dõi, quản lý số người, số tiền người hưởng chưa lĩnh theo Danh sách 6-CBH.
2.2.2. Chi trực tiếp cho người lao động
a) Chi cho người lao động, thân nhân người lao động qua tài khoản cá nhân: Căn cứ Danh sách C70a-HD, Danh sách C70b-HD, phối hợp với ngân hàng nơi người hưởng mở tài khoản thực hiện đối chiếu thông tin, số hiệu tài khoản, nếu đúng thực hiện chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân người lao động; thông báo cho bộ phận chế độ BHXH để đề nghị đơn vị cung cấp lại thông tin đúng về tài khoản cá nhân đối với người hưởng bị sai thông tin về tài khoản cá nhân; tiếp nhận lại thông tin điều chỉnh tài khoản từ Bộ phận Chế độ BHXH để chi trả cho người lao động.
b) Chi trực tiếp bằng tiền mặt
Căn cứ Danh sách C70b-HD, Danh sách 6-CBH, chi trả bằng tiền mặt trực tiếp cho người hưởng và đề nghị người hưởng ký nhận.
2.3. Lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
2.4. Căn cứ Thông báo C12-TS để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
2.5. Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số 4-CBH do BHXH huyện quản lý.
3. Trách nhiệm của Phòng KHTC: Thực hiện như quy định tại khoản 2 Điều này theo phân cấp quản lý của BHXH tỉnh, lập Danh sách C75-HD và hàng tháng lập báo cáo tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh, gửi Phòng Chế độ BHXH.
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Công tác rà soát, kiểm tra
5.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
5.1.1. Rà soát, kiểm tra
Căn cứ vào cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản đang quản lý; dữ liệu thu, chi quỹ ốm đau, thai sản; dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, GĐYK; dữ liệu về quản lý dân cư (nếu có), rà soát, đối chiếu, phân tích dữ liệu để xác định các trường hợp có biểu hiện lạm dụng quỹ BHXH, lập Danh sách các đơn vị SDLĐ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản trên địa bàn đề nghị kiểm tra (mẫu số 01A-HSB) chuyển Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra.
5.1.2. Kế hoạch kiểm tra
a) Định kỳ: Hằng năm, phối hợp với Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ việc thực hiện chế độ ốm đau, thai sản tại đơn vị SDLĐ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản trên địa bàn. Số lượng các cơ quan, đơn vị thuộc diện kiểm tra định kỳ do Giám đốc BHXH quyết định.
b) Đột xuất: Căn cứ vào dữ liệu rà soát trên hệ thống phát hiện có dấu hiệu sai phạm thì lập danh sách và chủ động phối hợp với các bộ phận liên quan (Bộ phận Thanh tra kiểm tra, Bộ phận KHTC, Bộ phận TN - Trả KQ, Bộ phận Giám định BHYT) đề xuất Giám đốc quyết định kiểm tra các đơn vị ngoài danh sách kiểm tra định kỳ.
5.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH: Thực hiện như quy định tại điểm 5.1 khoản này và thực hiện kiểm tra các đơn vị SDLĐ do BHXH huyện giải quyết.
Chương III
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ TNLĐ, BNN, HƯU TRÍ, TỬ TUẤT
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Trách nhiệm của Bộ phận TN-Trả KQ
1.1. Hướng dẫn, giải đáp cho đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân người lao động về chế độ, chính sách BHXH và việc kê khai, lập hồ sơ theo quy định.
1.2. Tiếp nhận hồ sơ do đơn vị SDLĐ, Ủy ban nhân dân cấp xã, người lao động và thân nhân nộp với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản 6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, gồm:
a) Trường hợp bị TNLĐ, BNN lần đầu:
a1) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.
a2) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN.
a3) Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN.
a4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
a5) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.
a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
b) Trường hợp được giám định lại sau khi thương tật, bệnh tật tái phát:
b1) Sổ BHXH (trong trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống hoặc chưa được cấp mã số BHXH) đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN đã được GĐYK nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
b2) Trường hợp điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra TNLĐ hoặc kết quả đo đạc môi trường có yếu độc hại; trường hợp bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc Biên bản TNGT của cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội.
b3) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp.
b4) Biên bản giám định lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật tái phát của Hội đồng GĐYK.
b5) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
b6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
c) Trường hợp được giám định tổng hợp do đã bị TNLĐ, BNN nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN:
c1) Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau cùng.
c2) Trường hợp bị TNLĐ điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
c3) Trường hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ: Bản sao Kết quả đo đạc môi trường có yếu độc hại.
c4) Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định đó;
c5) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
c6) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB đối với lần bị TNLĐ, BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị khác nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm văn bản đề nghị giải quyết của đơn vị nơi xảy ra TNLĐ, BNN.
c7) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
d) Trường hợp người lao động bị mắc BNN khi đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN: Hồ sơ do người lao động cung cấp, gồm:
d1) Hồ sơ khám BNN.
d2) Văn bản của người lao động đề nghị giải quyết chế độ BNN theo mẫu số 05B-HSB.
d3) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
d4) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
e) Trường hợp đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 01/01/2007 đã được trang cấp PTTGSH nay đề nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
1.2.2. Đối với hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng: Hồ sơ theo quy định tại Điều 108, Điều 113, khoản 1 Điều 116, khoản 1 và 8 Điều 123 Luật BHXH; khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; Điều 25 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22 Thông tư số 181/2016/TT-BQP, gồm:
a) Trường hợp đang tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị
a1) Sổ BHXH.
a2) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ hoặc Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu số 12-HSB hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
a3) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
a4) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực).
b) Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian tham gia BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích).
b1) Sổ BHXH.
b2) Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
b3) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
b4) Trường hợp đang chấp hành hình phạt từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
b5) Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
b6) Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
b7) Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
b8) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực).
b9) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
с) Đối với người có quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.
c1) Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP (bản chính); trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có thêm Đơn đề nghị 14-HSB nêu rõ lý do bị mất.
c2) Hồ sơ như quy định tại nội dung b3, b4, b5, b6, b7, b8, b9 thuộc b tiết này.
1.2.3. Đối với hưởng BHXH một lần; hưởng trợ cấp một lần trong trường hợp đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư, công dân nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam: Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật BHXH; Điều 4, khoản 4 Điều 13, khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22 Thông tư số 181/2016/TT-BQP; khoản 1, 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp hưởng BHXH một lần.
a1) Sổ BHXH.
a2) Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
а3) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
- Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
- Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
a4) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên và không tự phục vụ được.
a5) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
a6) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực).
b) Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a4, a5 thuộc a tiết này.
c) Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư hưởng trợ cấp một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a3 thuộc a tiết này.
d) Đối với người nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam hưởng trợ cấp một lần: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
1.2.4. Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; mẫu số 04C-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp thân nhân của người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
a1) Sổ BHXH.
a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
a3) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
a4) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (bản chính, trường hợp người lao động đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) hoặc bản sao giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
a5) Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm biên bản điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị BNN.
a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
a7) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBKV ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
b) Đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: Hồ sơ như nêu tại các nội dung a2, a3, a4, a6 thuộc a tiết này.
1.2.5. Đối với tạm dừng, hưởng tiếp chế độ BHXH áp dụng đối với tất cả các chế độ BHXH đã được giải quyết
a) Trường hợp tạm dừng hưởng BHXH
a1) Trường hợp xuất cảnh trái phép: Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định việc xuất cảnh trái phép.
a2) Trường hợp mất tích: Bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố mất tích.
b) Trường hợp hưởng tiếp BHXH hàng tháng
b1) Đối với trường hợp hưởng tiếp BHXH hàng tháng do chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016:
- Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
- Bản sao của một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
b2) Đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB và bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
b3) Đối với người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB và Bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
1.2.6. Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng mà nội dung không liên quan đến dữ liệu thu, sổ thẻ
a) Phiếu tiếp nhận hồ sơ thể hiện yêu cầu điều chỉnh, hủy hoặc chấm dứt hưởng hoặc đơn theo mẫu số 14-HSB trong trường hợp người hưởng đề nghị.
b) Hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ điều chỉnh, hủy hoặc chấm dứt hưởng.
1.2.7. Đối với di chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng; di chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
Bổ sung
1.3. Kiểm tra, đảm bảo đủ thành phần hồ sơ, tính toàn vẹn của hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ thành phần thì trả cho người nộp kèm theo phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu thông tin phục vụ công tác quản lý người hưởng (địa chỉ không chi tiết, không có số điện thoại, thông tin về tài khoản không đầy đủ...) thì đề nghị đơn vị hoặc người lao động bổ sung đủ thông tin vào mẫu số 14-HSB trong trường hợp thành phần hồ sơ có đơn hoặc bổ sung vào phiếu tiếp nhận, trả kết quả.
1.4. Thực hiện số hóa hồ sơ giấy đã tiếp nhận (trừ sổ BHXH) để cập nhật vào Hệ thống và chuyển Bộ phận Chế độ BHXH; lưu trữ hồ sơ giấy đã tiếp nhận từ người lao động, thân nhân người lao động, đơn vị SDLĐ và từ Bộ phận Chế độ BHXH (trừ sổ BHXH trong trường hợp hưởng chế độ TNLĐ, BNN).
1.5. Nhận hồ sơ đã được giải quyết từ Bộ phận Chế độ BHXH để trả cho người nộp (gồm: Quyết định hưởng, điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng và Bản quá trình đóng BHXH nếu có) theo hình thức đã đăng ký nhận hồ sơ; trường hợp giao dịch điện tử thì trả hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BHXH.
Giám đốc BHXH tỉnh/huyện quy định việc trả hồ sơ cho người lao động thông qua bưu điện.
1.6. Giải quyết chuyển hưởng đến địa bàn khác đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH: Truy cập Hệ thống lưu trữ điện tử tập trung để tra cứu hồ sơ đã được số hóa và thực hiện:
1.6.1. Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng trong địa bàn huyện: Chuyển đổi tổ chi trả theo địa bàn người hưởng đăng ký và báo giảm trên Hệ thống theo mẫu số 8-CBH.
1.6.2. Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng đến huyện khác trong hoặc ngoài địa bàn tỉnh: Lập Thông báo chuyển hưởng theo mẫu số 18-HSB, chuyển trên Hệ thống đến BHXH huyện nơi người hưởng đăng ký chuyển hưởng; báo giảm trên Hệ thống theo mẫu số 8-CBH. Đồng thời lập Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH gửi cho người hưởng theo mẫu số 23-HSB.
Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
1.6.3. Trường hợp có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì có văn bản thông báo ngay đến BHXH nơi chuyển đến kèm các giấy tờ liên quan để xử lý theo quy định.
1.7. Lưu trữ hồ sơ theo Hệ thống lưu trữ đã được số hóa về Trung tâm Lưu trữ BHXH Việt Nam.
2. Trách nhiệm của Phòng TN-Trả KQ
2.1. Thực hiện như quy định tại các điểm 1.1; các tiết 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 1.2.5, 1.2.6 điểm 1.2; các điểm 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 khoản 1 Điều này. Trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển hưởng đến địa bàn khác mà nộp hồ sơ tại BHXH tỉnh thì vẫn tiếp nhận hồ sơ theo tiết 1.2.7 điểm 1.2 khoản 1 Điều này.
2.2. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 3 Điều 14, khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều 26, Điều 29 và khoản 3 Điều 30 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP do ngành LĐTBXH, ngành Y tế chuyển đến, gồm:
2.2.1. Trường hợp hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp; hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ: Quyết định hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp; hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ.
2.2.2. Trường hợp tạm ứng kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN: Kế hoạch, dự toán kinh phí cần hỗ trợ của cơ quan ra quyết định điều tra lại.
2.2.3. Trường hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
a) Quyết định thành lập đoàn điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
b) Biên bản điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
c) Bản sao có chứng thực chứng từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo quy định của pháp luật.
2.3. Chuyển hồ sơ quy định tại điểm 2.2 khoản này cho Phòng Chế độ BHXH.
2.4. Trường hợp di chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng:
2.4.1. Tiếp nhận hồ sơ và chuyển sổ BHXH của người lao động cho Phòng Quản lý thu để rà soát, cập nhật quá trình đóng BHXH vào Hệ thống.
2.4.2. Tiếp nhận lại sổ BHXH đã được hoàn thiện từ Phòng Sổ, thẻ để giới thiệu chuyển hồ sơ (mẫu số 15A-HSB) đến BHXH tỉnh nơi người lao động đề nghị kèm theo đơn; đồng thời thông báo để người lao động biết về việc đã thực hiện di chuyển hồ sơ chờ hưởng (mẫu số 15B-HSB).
2.5. Tiếp nhận hồ sơ đã được giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ; hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN từ Phòng KHTC để lưu trữ.
Điều 7. Giải quyết và chi trả
1. Giải quyết
1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
1.1.1. Tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu thông tin
a) Tiếp nhận hồ sơ
a1) Trường hợp giao dịch hồ sơ giấy: Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN - Trả KQ.
a2) Trường hợp giao dịch điện tử: Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận hồ sơ từ đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân người lao động; Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả cho đơn vị (mẫu số 03/TB-GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH).
b) Đối chiếu thông tin: Truy cập vào Hệ thống để đối chiếu dữ liệu với thông tin trên sổ BHXH, đảm bảo dữ liệu thống nhất.
b1) Trường hợp chưa có dữ liệu trên Hệ thống, dữ liệu trên Hệ thống và thông tin trên sổ BHXH không thống nhất, dữ liệu có vướng mắc, sai sót chưa đảm bảo căn cứ để giải quyết hưởng, dữ liệu chưa đầy đủ, hoặc trường hợp đề nghị điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng mà liên quan đến dữ liệu thu nhưng chưa được điều chỉnh thì chuyển lại Bộ phận Thu, Sổ thẻ (trường hợp thu ở huyện/tỉnh khác thì gửi trực tiếp cho BHXH nơi thu) theo mẫu số 21-HSB kèm theo sổ BHXH để phối hợp hoàn thiện trước khi giải quyết; tiếp nhận lại sổ BHXH đã được hoàn thiện từ Bộ phận Thu và Bộ phận Sổ, thẻ.
b2) Trường hợp chưa đảm bảo căn cứ để giải quyết thì chủ động kiểm tra, xác minh hoặc có văn bản phối hợp với các cơ quan liên quan để kiểm tra, xác minh.
b3) Trường hợp có căn cứ cho thấy kết luận của Hội đồng GĐYK về thương tật, bệnh tật và mức suy giảm KNLĐ không phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật và sức khỏe thực tế của người được giám định thì trình lãnh đạo cơ quan BHXH khiếu nại kết luận GĐYK theo quy định.
b4) Trường hợp được kết luận là TNLĐ hoặc mắc BNN mà xét thấy không đảm bảo căn cứ thì báo cáo Phòng Chế độ BHXH trình lãnh đạo kiến nghị Sở LĐTBXH, Sở Y tế điều tra lại.
1.1.2. Giải quyết hưởng mới các chế độ TNLĐ, BNN, hưu trí, tử tuất:
a) Truy cập vào Hệ thống, cập nhật thông tin, đối chiếu với dữ liệu để xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt các quyết định, bản quá trình đóng BHXH (nếu có) theo mẫu số 04-HSB tương ứng với từng loại chế độ; in 02 bản các quyết định hưởng, bản quá trình đóng BHXH tương ứng với từng chế độ theo mẫu (tại phụ lục đính kèm) trình lãnh đạo ký phát hành; chuyển Bộ phận TN - Trả KQ.
- Đối với chế độ tử tuất: Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng và thân nhân hưởng trợ cấp tuất không cùng một người thì giải quyết trợ cấp mai táng cho thân nhân lo mai táng và giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần cho thân nhân được cử đại diện nhận trợ cấp hoặc giải quyết hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đối với các thân nhân đủ điều kiện hưởng không phân biệt nơi cư trú cùng địa bàn hay khác địa bàn, trợ cấp một lần hay trợ cấp hàng tháng.
- Đối với thanh toán phí GĐYK: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ BHXH, kiểm tra tính pháp lý của hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, xác định đối tượng, điều kiện và mức phí, cập nhật mức phí thanh toán vào quyết định hưởng BHXH; trường hợp không thanh toán thì có văn bản trả lời người hưởng nêu rõ lý do.
Không thanh toán phí GĐYK đối với trường hợp người lao động đã GĐYK mà kết luận mức suy giảm KNLĐ được sử dụng để hưởng các chính sách khác trước đó.
- Thanh toán/cấp tiền mua PTTGSH
+ Đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN từ ngày 01/01/2007 đến nay: Căn cứ hồ sơ, chủng loại PTTGSH, xác định mức tiền để cập nhật vào Danh sách C97-HD (nếu hưởng trợ cấp một lần) hoặc Danh sách C72a-HD (nếu hưởng trợ cấp hàng tháng) để chi trả. Định kỳ theo niên hạn của PTTGSH, cập nhật số tiền vào các danh sách nêu trên để chi trả cho người hưởng.
+ Đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 01/01/2007 đề nghị thanh toán tiền trang cấp PTTGSH: Căn cứ hồ sơ, niên hạn, chủng loại, hóa đơn, chứng từ mua PTTGSH xác định mức tiền để cập nhật vào Danh sách C97-HD đối với người hưởng trợ cấp một lần hoặc Danh sách C72a-HD nếu là người hưởng trợ cấp hàng tháng.
b) Thời hạn giải quyết:
b1) Đối với giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b2) Đối với giải quyết hưởng lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b3) Đối với giải quyết hưởng BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b4) Đối với giải quyết hưởng chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.1.3. Giải quyết điều chỉnh; tạm dừng; hưởng tiếp; hủy quyết định hưởng, chấm dứt hưởng
a) Truy cập vào Hệ thống để kiểm tra, đối chiếu dữ liệu với hồ sơ làm căn cứ điều chỉnh, tạm dừng; hưởng tiếp; hủy quyết định, chấm dứt hưởng nếu đảm bảo căn cứ thì cập nhật thông tin, xét duyệt để trình lãnh đạo phê duyệt bản quá trình đóng BHXH (nếu có), các quyết định điều chỉnh, tạm dừng, hưởng tiếp, hủy, chấm dứt hưởng theo mẫu tương ứng nêu tại phụ lục đính kèm; in 02 bản các quyết định hưởng, bản quá trình đóng BHXH trình lãnh đạo ký phát hành để chuyển Bộ phận TN - Trả KQ.
b) Đối với hồ sơ do cơ quan BHXH nơi khác đã giải quyết, khi xem xét hồ sơ để điều chỉnh, nếu thấy cần xác minh thì có văn bản trao đổi với cơ quan BHXH nơi đã giải quyết. Khi nhận được văn bản trao đổi, cơ quan BHXH nơi đã giải quyết có trách nhiệm xác minh, trả lời lại bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị). Căn cứ hồ sơ và ý kiến của cơ quan BHXH nơi đã giải quyết, thực hiện như quy định tại nội dung a tiết này.
c) Bộ phận Chế độ BHXH trình lãnh đạo BHXH huyện điều chỉnh, hủy quyết định hưởng BHXH do BHXH cấp huyện giải quyết; Phòng Chế độ BHXH trình lãnh đạo BHXH tỉnh điều chỉnh, hủy quyết định hưởng BHXH do BHXH cấp huyện và cấp tỉnh giải quyết.
d) Việc điều chỉnh, hủy quyết định hưởng BHXH của người lao động thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện; đồng thời chuyển hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng đến BHXH tỉnh nơi đang chi trả chế độ để quản lý, chi trả (trừ trường hợp điều chỉnh do thay đổi mức lương cơ sở).
đ) Trường hợp có căn cứ để xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 64 Luật BHXH thì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, xác minh có kết luận cụ thể bằng văn bản về việc hưởng BHXH không đúng quy định để làm căn cứ ra quyết định hủy hoặc chấm dứt hưởng BHXH.
e) Đối với hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do các ngành khác đã giải quyết và bàn giao sang cơ quan BHXH quản lý, chi trả thì việc điều chỉnh, chấm dứt hưởng phải căn cứ trên cơ sở quyết định, kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
g) Việc điều chỉnh chung mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đối với đối tượng đã giải quyết hưởng BHXH theo quy định của chính sách được thực hiện theo văn bản hướng dẫn tại thời điểm phát sinh chính sách.
h) Thời hạn giải quyết: Như quy định tại nội dung b tiết 1.1.2 điểm này.
1.1.4. Di chuyển hưởng chế độ BHXH đối với trường hợp bắt đầu hưởng BHXH hàng tháng tại huyện/tỉnh khác, hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, chế độ tử tuất một lần không cùng huyện/tỉnh nơi giải quyết hưởng
a) Nơi chuyển đi: Khi giải quyết hưởng chế độ BHXH, đồng thời lập thông báo chuyển hưởng theo mẫu số 18-HSB trình lãnh đạo Bộ phận/Phòng phê duyệt, chuyển trên Hệ thống đến BHXH huyện nơi người hưởng đăng ký nhận chế độ; trường hợp hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, chế độ tử tuất một lần thì kèm theo hồ sơ để trả cho người lao động và thân nhân kèm theo Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH gửi cho người hưởng theo mẫu số 23-HSB.
b) Nơi chuyển đến
b1) Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: Truy cập Hệ thống để tiếp nhận thông báo chuyển hưởng; báo tăng trên Hệ thống, cập nhật vào danh sách chi trả.
b2) Đối với trường hợp bắt đầu hưởng BHXH hàng tháng, hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, chế độ tử tuất một lần: Truy cập Hệ thống để tiếp nhận thông báo chuyển hưởng; kiểm tra hồ sơ trên Hệ thống lưu trữ điện tử tập trung, báo đăng trên Hệ thống, cập nhật vào vào danh sách chi trả đối với trường hợp giải quyết đúng quy định; trường hợp không đủ điều kiện hưởng, giải quyết không đúng đối tượng thì tạm thời chưa chi trả và thông báo ngay cơ quan BHXH nơi đã giải quyết để phối hợp xử lý; đồng thời thông báo để người hưởng biết về việc chưa chi trả.
Bổ sung
1.1.5. Khóa số liệu, kết xuất báo cáo:
a) Ngày làm việc đầu tiên hàng tháng thực hiện khóa số liệu và kết xuất báo cáo theo mẫu số 20-HSB, trình lãnh đạo phê duyệt để lưu trên Hệ thống và gửi Phòng Chế độ BHXH.
b) Ngày làm việc đầu tiên của tháng 7, tháng 01 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, lập báo cáo chỉ tiêu thống kê của 6 tháng đầu năm và của năm trước hoặc theo kỳ thống kê đột xuất theo các mẫu số 22-HSB để lưu trên Hệ thống và gửi Phòng Chế độ BHXH tỉnh.
1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
Thực hiện như quy định tại điểm 1.1 khoản này và lập báo cáo của toàn tỉnh theo quy định tại tiết 1.1.5 điểm 1.1 khoản này gửi BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH).
2. Trách nhiệm trong việc lập danh sách, báo cáo
2.1. Lập danh sách chi trả một lần
nhayĐiểm 2.1 khoản 2 Điều 7 Quyết định số 166/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH. Tuy nhiên, Quyết định số 3503/QĐ-BHXH bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.nhay
2.2. Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
2.2.1. Trách nhiệm của Bộ phận chế độ BHXH: Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng thực hiện:
a) Tiếp nhận Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 8-CBH), Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 7a-CBH) do bưu điện huyện chuyển đến; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền lương hưu, BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng) trên địa bàn huyện, người hưởng chế độ  BHXH từ huyện khác chuyển đến phát sinh trong tháng; dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng; bảng tổng hợp các tổ chi trả trên địa bàn, đối chiếu, xác định số tiền còn phải trả, số phải thu hồi, cập nhật vào Hệ thống.
b) Tiếp nhận Thông báo theo mẫu số 2-CBH, đơn theo mẫu số 14-HSB của người hưởng đề nghị chuyển đổi phương thức nhận tiền từ tài khoản cá nhân sang lĩnh bằng tiền mặt hoặc ngược lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi địa chỉ nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng từ Bộ phận TN - Trả KQ hoặc cơ quan bưu điện chuyển đến để cập nhật bổ sung vào phần mềm quản lý.
c) Lập Danh sách D03-TS đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ chuyển Phòng Chế độ BHXH.
2.2.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH: Tiếp nhận và căn cứ các danh sách, thông báo do BHXH huyện lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền lương hưu, BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng) trên địa bàn tỉnh, người hưởng chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến phát sinh trong tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo phê duyệt và in các danh sách, báo cáo sau:
a) Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của tháng sau kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng (Danh sách C72a-HD) theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt.
b) Danh sách D03-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH) của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn.
c) Thời gian lập danh sách, báo cáo: Ngày làm việc cuối cùng của tháng.
Ngay sau khi lập xong Danh sách C72a-HD, Hệ thống tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
d) Thời gian chuyển: Cuối giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng hoặc đầu giờ ngày 01 tháng sau. Trường hợp ngày 01 tháng sau là ngày nghỉ thì thực hiện chuyển vào cuối giờ ngày làm việc cuối cùng của tháng trước.
đ) Chuyển đến:
đ1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HD.
đ2) Phòng Quản lý thu: Danh sách D03-TS.
e) Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách C72a-HD vào ngày 10 hàng tháng, đảm bảo chi trả kịp thời lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người lao động phát sinh hưởng trong tháng chi trả.
3. Chi trả chế độ BHXH một lần
3.1. Trách nhiệm của Phòng KHTC
a) Căn cứ Danh sách C97-HD và Danh sách 7b-CBH, chi trả cho người hưởng; căn cứ giấy đề nghị mẫu số 3-CBH, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng chưa nhận trợ cấp BHXH.
b) Chuyển Danh sách C97-HD do bưu điện huyện chi trả trên địa bàn tỉnh cho Bưu điện tỉnh; chuyển Danh sách C97-HD (bao gồm danh sách do BHXH huyện chi trả và danh sách do bưu điện huyện chi trả) cho Bộ phận KHTC để chi trả và theo dõi, đối chiếu quyết toán với Bưu điện huyện.
a) Căn cứ số tiền do BHXH huyện trực tiếp chi trả trên Danh sách C97- HD để chuyển kinh phí cho BHXH huyện.
b) Căn cứ số tiền do cơ quan Bưu điện chi trả theo Danh sách C97-HD để chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh.
c) Đối chiếu với số phải trả trong kỳ tại Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD để làm căn cứ đối trừ tạm ứng kỳ sau với cơ quan bưu điện.
d) Lập thông báo kinh phí do bưu điện huyện chi trả theo mẫu số 1-CBH về số tiền BHXH tỉnh đã chuyển cho bưu điện tỉnh, gửi BHXH huyện.
đ) Thực hiện quyết toán với Bưu điện tỉnh.
a) Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi trả chế độ BHXH một lần theo mẫu số 4-CBH do BHXH tỉnh quản lý và căn cứ báo cáo theo mẫu số 4-CBH do Bộ phận KHTC các huyện gửi đến để tổng hợp báo cáo của toàn tỉnh, chuyển Phòng Chế độ BHXH.
b) Hàng tháng, căn cứ Danh sách 7b-CBH do cơ quan bưu điện chuyển đến, đối chiếu với số đã chi trong tháng (theo Danh sách 7b-CBH) để lập Danh sách 7b-CBH toàn tỉnh.
3.2. Trách nhiệm của Bộ phận KHTC
a) Hướng dẫn cơ quan bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Ngày 05 hàng tháng lập Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD gửi cơ quan BHXH.
b) Thực hiện đối chiếu, kiểm tra, xét duyệt số tiền cơ quan bưu điện đã chi trả trong tháng tại Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD, chuyển Phòng KHTC.
c) Xây dựng kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan bưu điện hồ sơ quyết toán cơ quan Bưu điện gửi cơ quan BHXH.
4. Chi trả chế độ BHXH hàng tháng
4.1. Trách nhiệm của Phòng KHTC
4.1.1. Tiếp nhận từ Phòng Chế độ BHXH Danh sách C72a-HD; Từ Phòng Quản lý Thu Thông báo C12-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH); tiếp nhận từ Phòng TN-Trả KQ Giấy đề nghị theo mẫu số 3-CBH; chuyển Bưu điện tỉnh, Bộ phận KHTC Danh sách C72a-HD.
4.1.2. Chi trả cho thân nhân người hưởng: Căn cứ giấy đề nghị mẫu số 3-CBH, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả ngay cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
4.1.3. Chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh
a) Trước 04 ngày theo lịch chi trả, tạm ứng bằng số tiền đã quyết toán của tháng trước.
b) Ngày 01 hàng tháng, đối chiếu, thực hiện đối trừ số tiền chi BHXH đã chuyển cho cơ quan bưu điện của tháng trước còn dư (nếu có) trên Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD với Danh sách C72a-HD để chuyển tiếp số kinh phí còn lại.
c) Lập Thông báo theo mẫu số 1-CBH gửi BHXH huyện biết số kinh phí chi trả cho người hưởng trên địa bàn huyện do BHXH tỉnh chuyển cho Bưu điện tỉnh.
4.1.4. Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người hưởng qua Hệ thống bưu điện theo Hợp đồng đã ký kết.
a) Chi trả tại điểm chi trả: Từ ngày 02 đến ngày 10 của tháng tổ chức chi trả ít nhất 6 giờ/ngày tại tất cả các điểm chi trả; chỉ kết thúc chi trả trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã chi trả hết số lượng người hưởng theo danh sách do cơ quan BHXH chuyển đến
b) Chi trả tại điểm giao dịch của Bưu điện huyện: Từ ngày 11 của tháng, tiếp tục chi trả tại các điểm chi trả là điểm giao dịch của bưu điện đến hết ngày 25 của tháng.
4.1.5. Lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp danh sách thu hồi của toàn tỉnh theo quy định.
4.1.6. Thanh toán chi phí chi trả cho bưu điện tỉnh sau khi nhận được hóa đơn tài chính
4.1.7. Căn cứ Thông báo C12-TS để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.1.8. Hàng tháng, lập Báo cáo tổng hợp chi chế độ BHXH hàng tháng theo mẫu số 4-CBH do BHXH tỉnh quản lý và tổng hợp của toàn tỉnh theo quy định.
4.2. Trách nhiệm của Bộ phận KHTC
4.2.1. Chi trả cho thân nhân người hưởng: Trường hợp người hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận: Thực hiện chi trả ngay cho thân nhân người hưởng chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị 3-CBH.
4.2.2. Thực hiện thanh quyết toán số tiền chi lương hưu, trợ cấp BHXH qua hệ thống bưu điện theo hợp đồng đã ký kết.
a) Thời gian quyết toán: Trong thời gian 02 ngày (ngày 26 và 27 hàng tháng), ngay sau ngày chi trả xong lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.
b) Hướng dẫn cơ quan bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân, Danh sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật; lập Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD gửi cơ quan BHXH.
- Thực hiện đối chiếu, kiểm tra, xét duyệt số tiền cơ quan bưu điện đã chi trả trong tháng tại Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD, gửi: Bưu điện huyện 01 bản, gửi Phòng KHTC 01 bản.
- Xây dựng kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan bưu điện với hồ sơ quyết toán cơ quan Bưu điện gửi cơ quan BHXH.
c) Số tiền cơ quan bưu điện chưa chi hết hàng tháng không phải chuyển về cơ quan BHXH mà sẽ tính vào số tiền ứng của tháng sau. Hàng năm, thực hiện đối chiếu ký xác nhận số tiền đã nhận, số tiền đã chi, số đã tạm ứng nhưng chưa chi đến hết ngày 31/12 tại Mục B-Tình hình kinh phí trên Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD.
d) Căn cứ Thông báo C12-TS để ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.2.3. Hàng tháng, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống, các quyết định thu hồi và số tiền đã chi trả sai để lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
5. Trách nhiệm của cơ quan Bưu điện trong chi trả chế độ BHXH và quản lý người hưởng:
5.1. Bưu điện tỉnh
5.2. Bưu điện huyện
5.2.1. Thực hiện chi trả các chế độ BHXH một lần theo danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang; chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và các khoản trợ cấp một lần kèm theo (nếu có); quản lý người hưởng; thanh quyết toán với BHXH huyện và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp đồng đã ký.
nhayTiết 5.2.1 điểm 5.2 khoản 5 Điều 7 Quyết định số 166/QĐ-BHXH được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH. Tuy nhiên, Quyết định số 3503/QĐ-BHXH bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 4 Quyết định số 686/QĐ-BHXH.nhay
5.2.2. Lập Danh sách 7a-CBH, 7b-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD, C74b-HD, chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện thanh quyết toán với BHXH huyện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
5.2.3. Tiếp nhận Thông báo mẫu số 5-CBH từ BHXH huyện để chuyển cho người hưởng chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của BHXH huyện.
5.2.4. Trước ngày làm việc cuối cùng của tháng, lập và gửi bản điện tử Danh sách 8-CBH cho BHXH huyện đối với các trường hợp: Chi sai, chi vượt; người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố mất tích cho BHXH huyện. Hàng tháng, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống và Danh sách 8-CBH, các quyết định thu hồi do cơ quan BHXH chuyển đến và số tiền đã chi trả sai, thực hiện thu hồi và lập Danh sách C75-HD gửi BHXH huyện cùng với số tiền đã thu hồi.
6. Chi trả kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề sau TNLĐ, BNN; kinh phí hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN; kinh phí điều tra lại vụ TNLĐ, BNN.
6.1. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
6.1.1. Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Bộ phận TN - Trả KQ hoặc hồ sơ điện tử từ Hệ thống quản lý thông tin; lập và gửi Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của Sở LĐTBXH đối với trường hợp giao dịch điện tử.
6.1.2. Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, xem xét, đối chiếu điều kiện về thời gian đóng BHXH, số lần được hỗ trợ của người được hỗ trợ; nếu đảm bảo đủ điều kiện, đúng quy định thì lập Danh sách theo mẫu số C90-HD trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển cho Phòng KHTC; trường hợp phát hiện không đủ điều kiện hưởng, mức hỗ trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo văn bản thông báo kèm theo Danh sách theo mẫu số 16-HSB gửi Sở LĐTBXH biết và tạm thời chưa chi trả; nếu Sở LĐTBXH vẫn giữ nguyên quyết định thì lập Danh sách theo mẫu số C90-HD trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển cho Phòng KHTC, đồng thời báo cáo BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH).
Thời hạn thực hiện: Tối đa 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
6.1.3. Đối với chi tạm ứng, quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN:
a) Chi tạm ứng: Tiếp nhận kế hoạch, dự toán kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN từ Phòng TN - Trả KQ; lập giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu số C91-HD để tạm ứng tối đa 80% kinh phí dự toán điều tra lại trong thời hạn 02 ngày làm việc, chuyển Phòng KHTC.
b) Quyết toán: Tiếp nhận hồ sơ quyết toán kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN từ Phòng TN - Trả KQ, căn cứ kế hoạch, dự toán; hồ sơ quyết toán và các định mức chi theo quy định của Nhà nước lập danh sách quyết toán theo mẫu số 19-HSB, trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển Phòng KHTC; thời hạn thực hiện: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trường hợp cơ quan cấp bộ ra quyết định điều tra lại vụ TNLĐ, BNN thì BHXH tỉnh nơi đơn vị SDLĐ để xảy ra TNLĐ, BNN đóng BHXH thực hiện việc tạm ứng và quyết toán kinh phí.
6.2. Trách nhiệm của Phòng KHTC
6.2.1. Đối với chi trả kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp sau TNLĐ, BNN; kinh phí hỗ trợ khám, chữa BNN; kinh phí hỗ trợ, phục hồi chức năng sau TNLĐ, BNN; kinh phí hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ: Tiếp nhận và căn cứ Danh sách C90-HD do Phòng Chế độ BHXH chuyển đến, chuyển tiền hỗ trợ vào tài khoản của đơn vị SDLĐ; thời hạn thực hiện: Tối đa 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận Danh sách.
6.2.2. Đối với chi tạm ứng và quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN: Tiếp nhận và căn cứ giấy đề nghị tạm ứng, danh sách quyết toán do Phòng Chế độ BHXH, chuyển tiền tạm ứng, tiền quyết toán kinh phí điều tra lại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 01 ngày làm việc.
7. Khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
7. 1. Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH
7.1.1. Căn cứ quyết định khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, lập Thông báo số 5-CBH chuyển Bộ phận/Phòng KHTC cùng cấp trong trường hợp khấu trừ tiền trợ cấp BHXH một lần, chuyển Phòng KHTC, Phòng Chế độ BHXH (đối với trường hợp BHXH huyện tiếp nhận quyết định khấu trừ) trong trường hợp khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN hàng tháng.
7.1.2. Trường hợp người hưởng cùng một lúc phải thực hiện nhiều quyết định khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN hàng tháng thì trình lãnh đạo có văn bản thống nhất với các cơ quan ra quyết định khấu trừ để thực hiện khấu trừ mức tối đa theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp người bị khấu trừ và cơ quan ra quyết định khấu trừ có thỏa thuận khác.
7.1.3. Trường hợp người hưởng đang trong thời gian phải thực hiện khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN theo quyết định khấu trừ của cơ quan có thẩm quyền, có nhu cầu di chuyển nơi nhận chế độ BHXH hoặc chết; BHXH tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các cơ quan ra quyết định khấu trừ biết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ĐDCT hoặc người hưởng thông báo.
7.1.4. Khi hết thời gian khấu trừ hoặc người hưởng di chuyển nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc chết, trình lãnh đạo có văn bản thông báo cho các cơ quan ra quyết định khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH biết và xác nhận tổng số tiền đã thực hiện khấu trừ.
7.2. Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng KHTC: Căn cứ Danh sách C72a-HD, C72b-HD, C97-HD thực hiện chuyển số tiền phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN cho cơ quan ra quyết định khấu trừ.
8. Trách nhiệm của Phòng Quản lý thu: Tiếp nhận Danh sách D03-TS từ Phòng Chế độ BHXH; lập Thông báo C12-TS về số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng chuyển Phòng KHTC.
Chương IV
QUY TRÌNH CHI TRẢ BHTN
Điều 8: Lập danh sách chi trả các chế độ BHTN
1. Trách nhiệm về việc TN - Trả KQ
1.1. Phòng TN - Trả KQ
1.1.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
a) Tiếp nhận hồ sơ để làm căn cứ chi trả các chế độ BHTN và chuyển Phòng Chế độ BHXH. Cụ thể như sau:
a1) Từ Sở LĐTBXH: Quyết định về việc hỗ trợ ĐTKNN; từ Trung tâm DVVL: Quyết định, thông báo, đề nghị về việc hưởng TCTN; quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 6 Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 4 và khoản 7 Điều 22, khoản 4 Điều 25 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ;
a2) Từ cơ sở đào tạo nghề, Bộ phận TN - Trả KQ trước ngày 25 hàng tháng: Danh sách đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số C87a-HD) có đầy đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học nghề theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ;
a3) Từ đơn vị SDLĐ: Danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C92-HD) có đầy đủ chữ ký xác nhận của người lao động đã được đào tạo;
a4) Từ Bưu điện: Danh sách người hưởng chưa nhận tiền TCTN (mẫu số 7c-CBH).
b) Tiếp nhận từ đơn vị SDLĐ: Giấy tạm ứng kinh phí (mẫu số C91-HD) và chuyển Phòng KHTC theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ.
c) Tiếp nhận từ Phòng Chế độ BHXH kết quả giải quyết quy định tại nội dung a tiết 2.3.2 điểm 2.3 khoản 2 Điều này.
1.1.2. Trả kết quả đến:
a) Trung tâm DVVL: Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
b) Cơ sở đào tạo nghề, Bộ phận TN - Trả KQ: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số C87b-HD).
c) Đơn vị SDLĐ: Danh sách người thất nghiệp được thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C93-HD).
1.2. Bộ phận TN - Trả KQ
1.2.1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
a) Tiếp nhận từ cơ sở đào tạo nghề Danh sách đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số C87a-HD), chuyển Phòng Chế độ BHXH.
b) Tiếp nhận từ đơn vị SDLĐ Danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C92-HD), chuyển Bộ phận chế độ BHXH; Giấy tạm ứng kinh phí (mẫu số C91-HD), chuyển Bộ phận KHTC.
c) Tiếp nhận từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH kết quả giải quyết quy định tại nội dung b tiết 2.3.2 điểm 2.3 khoản 2 Điều này.
1.2.2. Trả kết quả đến:
a) Cơ sở đào tạo nghề: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số C87b-HD).
b) Đơn vị SDLĐ: Danh sách người thất nghiệp được thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C93-HD).
2. Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH
2.1. Tiếp nhận hồ sơ
2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Phòng Chế độ BHXH tiếp nhận từ Phòng TN - Trả KQ: Quyết định, thông báo, đề nghị về việc hưởng TCTN; các quyết định về việc hưởng hỗ trợ học nghề; quyết định về việc giải quyết hưởng hỗ trợ ĐTKNN; Danh sách 87a-HD; Danh sách C92-HD; mẫu số 7c-CBH.
b) Bộ phận Chế độ BHXH tiếp nhận từ Bộ phận TN - Trả KQ Danh sách mẫu số C92-HD.
2.1.2. Đối chiếu, kiểm tra dữ liệu hưởng
Hàng ngày, Phòng Chế độ BHXH đối chiếu thông tin trong các quyết định hưởng BHTN với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống để kiểm tra điều kiện, thời điểm, thời gian, mức hưởng các chế độ BHTN:
a) Trường hợp thông tin đúng, đủ theo quy định thì thực hiện cập nhật dữ liệu về việc hưởng các chế độ BHTN (hưởng mới, tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt, di chuyển, hủy hưởng) và kết quả chi trả TCTN vào Hệ thống để theo dõi, quản lý đối tượng hưởng các chế độ BHTN và lập danh sách chi trả, thanh toán các chế độ BHTN.
b) Trường hợp thông tin chưa đúng, đủ hoặc phát hiện hưởng TCTN không đúng quy định thì gửi Trung tâm DVVL Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
2.2. Lập danh sách chi trả
2.2.1. Đối với TCTN: Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
a) Lập Danh sách C72b-HD: Lập danh sách chi trả TCTN theo từng hình thức chi trả bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân và phân chia theo từng huyện:
a1) Đối với người hưởng TCTN tháng đầu tiên: Căn cứ vào quyết định về việc hưởng, hủy hưởng TCTN, lập danh sách chi trả TCTN (mẫu số C72b-HD) với ngày chi trả ghi tại Cột 1 là ngày làm việc liền kề sau ngày lập danh sách trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt. Thời hạn lập: Trong ngày nhận được hồ sơ nêu trên.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với Sở LĐTBXH và Trung tâm DVVL thống nhất cách thức, thời gian chuyển các quyết định, đề nghị việc hưởng TCTN để lập danh sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho người hưởng và đúng thời hạn quy định.
a2) Đối với người hưởng TCTN từ tháng thứ hai trở đi, người hưởng mà dưới 03 tháng chưa đến nhận tiền TCTN kể từ ngày hết hạn ghi trong Quyết định hưởng và người chuyển hưởng từ tỉnh khác đến:
- Lập danh sách theo ngày: Căn cứ các quyết định về việc tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng TCTN; thông báo về việc chấm dứt chi trả TCTN; đề nghị về việc tiếp tục chi trả TCTN; mẫu số 7c-CBH, lập Danh sách C72b-HD trình lãnh đạo BHXH tỉnh với thời điểm bắt đầu chi trả từ ngày thứ 08 của tháng hưởng, trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt, trường hợp ngày thứ 08 của tháng hưởng rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ Lễ, nghỉ Tết thì chi trả vào ngày làm việc liền kề sau đó. Thời hạn lập: Cuối giờ làm việc của ngày làm việc thứ 07 của tháng hưởng; trường hợp ngày thứ 7 của tháng hưởng rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ Lễ, nghỉ Tết thì lập danh sách chi trả vào cuối giờ làm việc của ngày liền kề trước đó và chi trả vào ngày làm việc liền kề với ngày lập danh sách.
- Lập danh sách chi trả theo tháng: Ngày 25 hàng tháng, căn cứ Danh sách chi trả tháng trước, mẫu số 7c-CBH, quyết định tiếp tục hưởng TCTN, đề nghị của Trung tâm DVVL nơi người lao động chuyển đến hưởng TCTN với BHXH cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đến về việc tiếp tục thực hiện chi trả TCTN (mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), lập Danh sách cho người hưởng nhận TCTN có ngày bắt đầu chi trả từ ngày 01 đến ngày 31 tháng sau tại cột số 1 (mẫu số C72b-HD).
Lập danh sách giảm: Hàng ngày, căn cứ các Quyết định về việc hủy quyết định hưởng TCTN, tạm dừng hưởng TCTN, chấm dứt hưởng TCTN của Giám đốc Sở LĐTBXH, Thông báo của TTDVVL nơi người lao động chuyển đi với BHXH cấp tỉnh về việc thực hiện chấm dứt chi trả TCTN đối với người lao động (mẫu số 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), kết quả rà soát, đối chiếu thông tin trong các quyết định hưởng BHTN với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống thực hiện lập Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 12-CBH) phần TCTN và chuyển Phòng KHTC ngay trong ngày nhận được quyết định để chuyển cơ quan bưu điện không thực hiện chi trả cho người lao động.
- Trường hợp nhận được đề nghị tiếp tục chi trả TCTN, quyết định về việc tiếp tục hưởng TCTN mà đã quá thời hạn lập danh sách theo quy định thì lập danh sách chi trả đối với trường hợp này ngay trong ngày.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với Sở LĐTBXH và Trung tâm DVVL thống nhất cách thức, thời gian chuyển quyết định tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng TCTN, thông báo chấm dứt chi trả TCTN hoặc danh sách người đủ điều kiện hưởng TCTN tháng tiếp theo để lập danh sách chi trả đảm bảo thuận lợi cho người hưởng và đúng thời hạn quy định.
a3) Ngày 06 hàng tháng, căn cứ Danh sách mẫu số 7c-CBH đã cập nhật trên Hệ thống thực hiện lập bổ sung Danh sách chưa chi trả tháng trước đối với những trường hợp đã được thực hiện lập danh sách chi trả của tháng này vào các ngày từ ngày cuối cùng của tháng trước đến hết ngày 05 của tháng này theo mẫu số C72b-HD (không ghi nội dung tại cột số 1 và cột số 4, cuối danh sách có ghi chú: “Danh sách chi trả đối với các trường hợp được lập danh sách từ ngày cuối cùng của tháng n đến ngày 05 tháng n+1 mà chưa nhận tiền TCTN của tháng trước”) để tiếp tục chi trả khi người hưởng đến nhận trợ cấp. Trường hợp, ngày 06 rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ Lễ, nghỉ Tết thì lập danh sách chi trả vào đầu giờ làm việc của ngày liền kề sau đó.
b) Trường hợp nhận được quyết định hủy, tạm dừng, chấm dứt hưởng TCTN sau khi chuyển danh sách chi trả thì thông báo ngay cho Phòng KHTC, cơ quan Bưu điện để dừng chi trả TCTN đối với các trường hợp chi trả tiền mặt.
c) Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng TCTN theo quyết định hưởng TCTN thì trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, lập Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền TCTN (theo mẫu hướng dẫn của Bộ LĐTBXH) gửi Trung tâm DVVL nơi người lao động đang hưởng TCTN để bảo lưu thời gian đóng BHTN.
d) Lập Danh sách D03-TS chuyển Phòng Quản lý Thu; thời gian lập và chuyển danh sách thực hiện cùng với thời điểm lập Danh sách C72b-HD.
2.2.3. Đối với hỗ trợ ĐTKNN
Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH tiếp nhận Danh sách đề nghị thanh toán hỗ trợ ĐTKNN (mẫu số C92-HD); đối chiếu với thông tin hưởng hỗ trợ ĐTKNN của từng đơn vị SDLĐ đã được cập nhật trên Hệ thống, nếu hưởng đúng quy định thì cập nhật dữ liệu vào Hệ thống và lập Bảng thanh toán mẫu số C93-HD trình lãnh đạo phê duyệt.
2.2.4. Thời hạn thực hiện: 01 ngày làm việc.
2.3 Chuyển danh sách
b) Bộ phận Chế độ BHXH chuyển Bộ phận TN - Trả kết quả: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD); Bảng thanh toán mẫu số C93-HD.
2.4. Khóa số liệu
2.4.1. Bộ Phận Chế độ BHXH: Hết tháng, thực hiện khóa số liệu của toàn huyện để lưu trên Hệ thống.
2.4.2. Phòng Chế độ BHXH: Hết tháng, thực hiện khóa số liệu của toàn tỉnh để lưu trên Hệ thống.
Điều 9. Tổ chức chi trả BHTN
1. Trách nhiệm của cơ quan BHXH
1.1. Chi TCTN
1.1.1 Phòng KHTC
a) Tiếp nhận Danh sách chi trả do Phòng Chế độ BHXH lập và mẫu số C73-HD do Bưu điện tỉnh lập để làm căn cứ chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh làm 2 đợt/tháng theo đề nghị tạm ứng của cơ quan Bưu điện. Khi chuyển kinh phí phải đối trừ số kinh phí đã chuyển cho cơ quan bưu điện còn dư tháng trước trên Bảng thanh toán C74a-HD với Danh sách 72b-HD. Trường hợp số tiền ứng không đủ, cơ quan Bưu điện làm đề nghị tạm ứng nêu rõ lý do để cơ quan BHXH có căn cứ cấp ứng bổ sung; tiếp nhận Thông báo C12-TS từ Phòng Quản lý Thu để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT.
b) Chuyển danh sách chi bằng tiền mặt theo mẫu số C72b-HD cho Bưu điện tỉnh để tổ chức chi trả TCTN cho người lao động qua hệ thống bưu điện theo Hợp đồng đã ký theo đúng ngày chi trả ghi trong danh sách.
Ngay sau khi chuyển Danh sách, Hệ thống tự động nhắn tin đến từng người trong danh sách chi trả TCTN thông báo về ngày bắt đầu chi trả và địa điểm chi trả của tháng hưởng TCTN với người hưởng TCTN.
c) Chi qua tài khoản cá nhân của người lao động: Đối với tháng đầu tiên, chuyển tiền ngay khi nhận được danh sách chi trả. Từ tháng hưởng trợ cấp thứ hai, chuyển tiền trong vòng 05 ngày kể từ ngày bắt đầu chi trả ghi tại cột số 1 Danh sách C72b-HD
d) Căn cứ chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của ngân hàng để thực hiện thanh toán cho người hưởng TCTN.
đ) Quyết toán
đ1) Hướng dẫn cơ quan bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Ngày 05 hàng tháng lập Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD gửi cơ quan BHXH.
Ngày 05 tháng sau, căn cứ hồ sơ điện tử do cơ quan bưu điện lập và chuyển đến, gồm: Người hưởng chưa nhận các chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày cuối cùng tháng trước (trên Danh sách chi trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi) theo Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD.
Trường hợp số liệu có chênh lệch, thực hiện chuyển trả và phối hợp với bưu điện tỉnh rà soát lại số liệu.
Trường hợp số liệu khớp đúng, thực hiện xác nhận trên Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD.
Khi quyết toán xong, lập Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD gửi: Bưu điện tỉnh 01 bản, gửi BHXH huyện 01 bản để BHXH huyện ghi chi và tổng hợp vào các mẫu báo cáo trên địa bàn huyện.
đ2) Xây dựng kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan bưu điện hồ sơ quyết toán cơ quan Bưu điện gửi cơ quan BHXH.
đ3) Hướng dẫn cơ quan bưu điện căn cứ danh sách C72b-HD tiếp tục chi trả TCTN đối với người hưởng trong thời gian quyết toán với cơ quan BHXH.
e) Căn cứ Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD và Giấy thanh toán mẫu số C67-HD của Bưu điện tỉnh để thanh toán chi phí chi trả TCTN cho Bưu điện tỉnh.
g) Lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi BHTN theo mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh chuyển Phòng Chế độ BHXH.
1.1.2. Bộ phận KHTC
Hàng tháng, lập báo cáo tổng hợp chi BHTN theo mẫu số 4-CBH trên địa bàn huyện quản lý và gửi Bộ phận Chế độ BHXH.
1.2. Chi hỗ trợ học nghề
Phòng KHTC: Hằng tháng, căn cứ Danh sách 87b-HD, chuyển trả kinh phí hỗ trợ học nghề vào tài khoản cho từng Cơ sở đào tạo nghề trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh sách 87b-HD.
Ngay sau khi chuyển tiền, Hệ thống tự động nhắn tin đến từng người trong danh sách hỗ trợ học nghề thông báo đã chuyển tiền cho Cơ sở đào tạo nghề về việc đào tạo nghề đối với người hưởng hỗ trợ học nghề.
1.3. Chi hỗ trợ ĐTKNN
1.3.1. Phòng KHTC
a) Căn cứ dữ liệu hưởng BHTN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống, cấp kinh phí cho BHXH huyện hoặc hướng dẫn đơn vị SDLĐ lập Giấy đề nghị tạm ứng mẫu số C91-HD; tạm ứng kinh phí theo quy định chuyển vào tài khoản cho đơn vị SDLĐ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày BHXH tỉnh nhận được quyết định;
b) Căn cứ Bảng thanh toán mẫu số C93-HD do Phòng Chế độ BHXH lập, chuyển tiền thanh toán cho đơn vị SDLĐ trong vòng 05 ngày làm việc.
1.3.2. Bộ phận KHTC
- Căn cứ dữ liệu hưởng BHTN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống, hướng dẫn đơn vị SDLĐ lập Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số C91-HD); thực hiện tạm ứng kinh phí theo quy định chuyển vào tài khoản cho đơn vị SDLĐ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định;
- Căn cứ Bảng thanh toán mẫu số C93-HD để thanh toán cho đơn vị SDLĐ trong vòng 05 ngày làm việc.
2. Trách nhiệm của cơ quan Bưu điện:
- Tiếp nhận danh sách, kinh phí; tổ chức chi trả, thực hiện chế độ báo cáo và thanh quyết toán theo quy định của BHXH Việt Nam.
- Tổ chức thực hiện lưu trữ, Danh sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền C95-HD có chữ ký của người hưởng do cơ quan bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán: Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác giữa bản điện tử hồ sơ quyết toán gửi cơ quan BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng lưu tại cơ quan bưu điện; có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.
- Sử dụng chữ ký số trong việc lập hồ sơ điện tử (Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD) chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện thanh quyết toán với cơ quan BHXH theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Hàng tháng, lập và gửi bản điện tử Danh sách 8-CBH (phần TCTN) đối với các trường hợp chi trả sai đối tượng, sai số tiền so với danh sách do cơ quan BHXH lập (Danh sách C72b-HD và Danh sách 12-CBH).
Chương V
HỆ THỐNG MẪU BIỂU, BÁO CÁO
Điều 10. Hệ thống mẫu, biểu
1. Ban hành kèm theo Quy định này các mẫu, biểu hồ sơ, danh sách, báo cáo, chỉ tiêu thống kê (theo phụ lục đính kèm). Các biểu mẫu báo cáo, chỉ tiêu thống kê sẽ được sửa đổi, bổ sung bằng công văn cá biệt của BHXH Việt Nam cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn.
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu văn bản được cơ quan BHXH cấp miễn phí hoặc do người lao động, người sử dụng lao động in, chụp, đánh máy, viết tay theo nội dung mẫu quy định trừ trường hợp có quy định gửi kèm bản điện tử.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân
1. Quản lý và lưu trữ hồ sơ đã giải quyết theo quy định; BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân căn cứ vào đặc thù trong hoạt động và tổ chức của ngành quy định cụ thể số lượng hồ sơ cần lập để quản lý và lưu trữ.
2. Lập thủ tục chuyển hưởng đối với người được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển về nơi cư trú như sau:
2.1. Số hóa hồ sơ hưởng BHXH theo quy định chuyển về BHXH Việt Nam.
2.2. Lập Thông báo chuyển hưởng theo mẫu số 18-HSB, chuyển đến BHXH tỉnh nơi người hưởng đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH; đồng thời lập Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH theo mẫu số 23-HSB để giao cho người lao động.
2.3. Chủ động phối hợp với BHXH các địa phương giải quyết vướng mắc phát sinh trong di chuyển hưởng BHXH.
3. Chế độ báo cáo: Trước ngày 10 tháng 01 hàng năm, lập báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng các chế độ BHXH của năm trước gửi BHXH Việt Nam (Ban Thực hiện chính sách BHXH).
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
1. Trung tâm Công nghệ thông tin
Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ của Ngành đáp ứng đầy đủ các quy định tại Văn bản này; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng các phần mềm nghiệp vụ.
2. Ban Thực hiện chính sách BHXH
2.1. Truy cập Hệ thống để kiểm tra, giám sát việc giải quyết các chế độ BHXH ở địa phương.
2.2. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra BHXH các tỉnh trong việc giải quyết chế độ BHXH, lập danh sách hưởng BHXH, BHTN.
2.3. Chốt số liệu, kết xuất báo cáo
Theo kỳ báo cáo của địa phương, kết xuất các báo cáo về tình hình giải quyết hưởng BHXH trên toàn quốc theo mẫu số 02C-HSB, 20-HSB; 22-HSB để lưu trên Hệ thống.
3. Vụ Tài chính - Kế toán
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, thẩm định, quyết toán các chế độ BHXH, BHTN theo quy định.
4. Vụ Hợp tác quốc tế: Chịu trách nhiệm dịch sang tiếng Anh mẫu đơn, mẫu quyết định hưởng các chế độ BHXH, chuyển Trung tâm Công nghệ thông tin cập nhật vào phần mềm để giải quyết hưởng các chế độ BHXH cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.
5. Trung tâm Lưu trữ: Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin xây dựng phần mềm và hướng dẫn việc số hóa hồ sơ để lưu trữ hồ sơ điện tử trên Hệ thống phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ; hướng dẫn BHXH các tỉnh công tác lưu trữ hồ sơ hưởng các chế độ BHXH, BHTN đối với hồ sơ giấy.
6. Vụ Pháp chế: Chủ trì hướng dẫn về công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính.
7. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam: Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Tài chính - Kế toán triển khai tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, BHXH các tỉnh kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn./.

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

nhayMột số biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BHXH theo quy định tại Điều 2nhay

Số TT

Ký hiệu

Tên mẫu biểu

 

A

DANH SÁCH

 

I

Giải quyết

 

1

01A-HSB

Văn bản đề nghị ban hành QĐ kiểm tra đột xuất

 

2

01B-HSB

Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe

 

Bổ sung

3

19-HSB

Danh sách quyết toán kinh phí điều tra lại TNLĐ/BNN

 

Bổ sung
Bổ sung

II

Chi trả

 

1

6-CBH

Danh sách chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK

 

2

7a-CBH

Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng

 

3

7b-CBH

Danh sách chưa nhận trợ cấp BHXH một lần

 

4

7c-CBH

Danh sách chưa nhận trợ cấp thất nghiệp

 

5

8-CBH

Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp

 

6

9-CBH

Biểu tổng hợp thay đổi nơi nhận, hình thức nhận BHXH hàng tháng

 

7

10-CBH

Biểu tng hợp báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

 

8

11-CBH

Biểu tổng hợp điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH

 

9

12-CBH

Danh sách báo giảm hưởng, tạm dừng các chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp

 

Bổ sung

B

BÁO CÁO

 

I

Giải quyết

 

1

02A-HSB

Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH huyện)

 

2

02B-HSB

Báo cáo tổng hợp giải quyết hưng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH tỉnh)

 

3

02C-HSB

Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH Việt Nam)

 

4

17A-HSB

Tổng hợp đối tượng hưởng BHXH hàng tháng duyệt mới (BHXH bắt buộc)

 

5

17B-HSB

Tổng hợp đối tượng hưởng BHXH một lần duyệt mới (BHXH bắt buộc)

 

6

17C-HSB

Tng hợp đối tượng hưởng BHXH tự nguyện duyệt mới

 

7

20-HSB

Báo cáo chỉ tiêu giải quyết hưởng BHXH, BHTN

 

8

22A-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ ốm đau

 

9

22B-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cp thai sản

 

10

22C-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng

 

11

22D-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cp tai nạn lao động một lần

 

12

22E-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng

 

13

22G-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần

 

14

22H-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ hưu trí hàng tháng

 

15

22K-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần

 

16

22M-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng

 

17

22N-HSB

Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tử tuất một lần

 

II

Chi trả

 

1

4-CBH

Báo cáo chi chế độ BHXH

 

C

CHỈ TIÊU THNG KÊ

 

1

25A-HSB

Chỉ tiêu giải quyết hưởng BHXH

 

2

25B-HSB

Chỉ tiêu quản lý hưởng các chế độ BHTN

 

3

25C-HSB

Chỉ tiêu về chi BHXH, BHTN

 

C

CHỈ TIÊU THNG KÊ

 

I

Giải quyết

 

1

01C-HSB

Quyết định về việc thu hồi trợ cấp

 

2

03A-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng

 

3

03B-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần

 

4

03C-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng

 

5

03D-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần

 

6

03E-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng do vết thương tái phát

 

7

03G-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần do vết thương tái phát

 

8

03H-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng do bệnh tật tái phát

 

9

03K-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần do bệnh tật tái phát

 

10

03M-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động

 

11

03N-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động

 

12

03P-HSB

Quyết định về việc cp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình

13

04-HSB

Bn quá trình đóng BHXH

14

05A-HSB

Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp TNLĐ, BNN

15

05B-HSB

Văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN

16

06A-HSB

Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH

17

06B-HSB

Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ BHXH

18

06C-HSB

Quyết định về việc chấm dứt hưởng chế độ BHXH

19

07A-HSB

Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng

20

07B-HSB

Quyết định về việc hưởng BHXH một ln

21

07C-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn

22

07D-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần

23

08A-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, chết)

24

08B-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết)

25

08C-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

26

08D-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, chết)

27

08E-HSB

Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết)

28

09-HSB

Tờ khai của thân nhân

29

10-HSB

Quyết định về việc tạm dừng hưởng chế độ BHXH hàng tháng

30

11-HSB

Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng

31

12-HSB

Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí

32

13-HSB

Giấy ủy quyền

33

14-HSB

Đơn đề nghị

34

15A-HSB

Giấy giới thiệu chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng

35

15B-HSB

Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng

36

16-HSB

Chuyn trả hồ sơ đề nghị chi trả

37

18-HSB

Thông báo chuyển hưng lương hưu, trợ cấp BHXH

38

21-HSB

Phiếu đề nghị

39

23-HSB

Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH

40

24A-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng không tính theo thời gian công tác quy đổi)

41

24B-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng tính theo thời gian công tác quy đổi)

42

24C-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp cán bộ xã hàng tháng

43

24D-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp hàng tháng (đối tượng hưởng trước Luật)

44

24E-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp hàng tháng (đối tượng hưởng theo Luật)

45

24G-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tử tut hàng tháng

46

24H-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

47

24K-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ 91

48

24M-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưng trợ cấp công nhân cao su

49

24N-HSB

Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ 613

II

Chi trả

1

1-CBH

Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH

2

2-CBH

Thông báo thay đổi thông tin người hưởng

3

3-CBH

Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần

4

5-CBH

Thông báo khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp

 

Mẫu 01A-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI …..
PHÒNG/BỘ PHẬN…
______________
Số:            /BHXH-CĐBHXH

V/v đề nghị ban hành quyết định

kiểm tra đột xuất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________

…, ngày … tháng … năm …

Kính gửi: Giám đốc BHXH ….(1)

            Trên cơ sở rà soát, kiểm tra, đối chiếu dữ liệu ….(2) Phòng/Bộ phận Chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) đã phát hiện những trường hợp sau đây (phụ lục kèm theo) có dấu hiệu lập/cấp hồ sơ, giấy tờ hưởng chế độ …(3) không đúng quy định.

Đề nghị Giám đốc (BHXH) …(1) ban hành quyết định kiểm tra đột xuất đối với …. (4) để kịp thời ngăn chặn việc trục lợi quỹ BHXH./.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: …  

 

LÃNH ĐẠO PHÒNG/BỘ PHẬN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- (1): BHXH nơi xét duyệt hồ sơ hưởng chế độ BHXH

- (2): Cơ sở để phát hiện việc lập, cấp hồ hưởng chế độ BHXH không đúng quy định như: dữ liệu giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản đang quản lý; dữ liệu cân đối thu, chi quỹ ốm đau, thai sản; dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, GĐYK; dữ liệu về quản lý dân cư (nếu có)…

- (3) Lọai chế độ đã giải quyết hưởng: Ốm đau/ thai sản/ …

- (4) Nơi đề nghị kiểm tra như: đơn vị SDLĐ/ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh/ các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản trên địa bàn…

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA ĐỘT XUẤT

(Kèm theo Công văn số … ngày … của BHXH  …)

 

STT

Họ và tên

Mã số đơn vị

Mã số BHXH

Lý do đề nghị kiểm tra

Ghi chú

 

1

2

3

4

5

A

Đơn vị sử dụng lao động

 

 

 

 

I

Đơn vị A

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đơn vị B

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

 

 

 

 

1

Cơ sở 1

 

 

 

 

2

Cơ sở 2

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp hồ sơ

 

 

 

 

1

Cơ quan 1

 

 

 

 

2

Cơ  quan 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Những nội dung không phát sinh thì không cần hiển thị.

 

 

Mẫu 01B-HSB

Tên cơ quan đơn vị……………………………

Mã đơn vị:……………………………………..

Số Điện thoại:…………………………………

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ, ỐM ĐAU, THAI SẢN,

DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

Đợt...…..tháng…….năm……….

Số tài khoản:……………………….Mở tại:……………………………Chi nhánh:..................................

 

PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

 

STT

 

Họ và tên

 

 

Mã số BHXH

Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp

Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp

 

 

 

Chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng 

(Áp dụng cho giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy)

 

 

 

 

 

Ghi chú

Từ ngày

 

Đến ngày

 

 

Tổng số

 

A

B

1

2

3

4

C

D

E

A

CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

 

 

 

 

 

 

 

I

Ốm thường

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Ốm dài ngày

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Con ốm

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHẾ ĐỘ THAI SẢN

 

 

 

 

 

 

 

I

Khám thai

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Sảy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thai dưới 5 tuần tuổi

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thai từ 25 tuần tuổi trở lên

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Sinh con

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thông thường

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh một con

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh đôi

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh từ 3 con trở lên

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp con chết

 

 

 

 

 

 

 

+

Tất cả các con sinh ra đều chết (bao gồm trường hợp sinh một con con chết, sinh từ 2 con trở lên 2 con cùng chết hoặc con chết trước, con chết sau)

 

 

 

 

 

 

 

  •  

Con dưới 2 tháng tuổi chết

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  •  

Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4 Điều 34, khoản 6 Điều 34)

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp mẹ gặp rủi ro sau khi sinh (khoản 6 Điều 34)

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp mẹ phải nghỉ dưỡng thai (Khoản 3 Điều 31)

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Nhận nuôi con nuôi

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thông thường

 

 

 

 

 

 

 

+

Nhận nuôi 1 con

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Nhận nuôi từ 2 con trở lên

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Lao động nữ mang thai hộ sinh con

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thông thường

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh một con

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh đôi

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh từ 3 con trở lên

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp đứa trẻ chết

 

 

 

 

 

 

 

+

Tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết

 

 

 

 

 

 

 

  •  

Đứa trẻ dưới 60 ngày tuổi chết

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  •  

Đứa trẻ từ 60 ngày tuổi trở lên chết

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Trường hợp sinh từ 2 đứa trẻ trở lên vẫn có đứa trẻ còn sống

 

 

 

 

 

 

 

  •  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp thông thường

 

 

 

 

 

 

 

+

Nhận một con

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Nhận 2 con

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Nhận từ 3 con trở lên

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp con chết

 

 

 

 

 

 

 

+

Sau khi nhận con, con chết

 

 

 

 

 

 

 

  •  

Con dưới 2 tháng tuổi chết

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  •  

Con từ 02 tháng tuổi trở lên chết

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Sinh từ 02 con trở lên mà vẫn có con còn sống

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Người mẹ nhờ mang thai hộ chết hoặc gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp sinh thông thường

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sinh đôi

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sinh từ 3 con trở lên

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sinh đôi trở lên phải phẫu thuật

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Thực hiện các biện pháp tránh thai

 

 

 

 

 

 

 

-

Đặt vòng tránh thai

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thực hiện biện pháp triệt sản

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

NGHỈ DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

 

 

 

 

 

 

 

I

Ốm đau

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thai sản

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

STT

Họ và tên

 

 

 

Mã số BHXH

(số sổ BHXH)

 

Đợt đã giải quyết

Lý do đề nghị điều chỉnh

Thông tin về tài khoản nhận trợ cấp

 

Ghi chú

A

B

1

2

3

C

D

A

CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

 

 

 

 

 

I

Ốm thường

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

B

CHẾ ĐỘ …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

*Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:………………………………………………………………………………………….

 

HƯỚNG DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH  ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT

HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE

(Mẫu số: 01B-HSB)

1. Mục đích: Là căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Danh sách này do đơn vị lập cho từng đợt đảm bảo thời hạn quy định tại Điều 102 Luật BHXH.

Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH, số điện thoại liên hệ.

Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền (trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).

Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.

Lưu ý: Đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.

PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

Phần này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.

Cột A : Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng  nghỉ và số ngày lẻ nếu có. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long

Cột DGhi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

+ Đối với người hưởng chế độ ốm đau:

* Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.

* Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm  2018  thì ghi: 08/7/2018 .

+ Đối với chế độ thai sản:

* Đối với lao động nữ sinh con:

 Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018  thì ghi: 05/4/2018

 Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , chết ngày 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018

 Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , mẹ chết ngày 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018.

Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 ,  ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018.

* Đối  với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018  thì ghi: 05/4/2018  – 12/6/2018

* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con

Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018

 Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/5/2018

* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

 Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , nhận con ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018

 Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.

* Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con

* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản

* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp .

Cột E:

- Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:

+  Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.

+ Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.

+ Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con.

- Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:

+ Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.

+ Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.

+ Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.

+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.

+ Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.

+ Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.

PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Phần danh sách này được lập đối với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền lương... làm thay đổi mức hưởng, phải điều chỉnh lại theo quy định.

Cột A, B, 1, C: Ghi như hướng dẫn tại Phần I.

Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này. Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi: 3/02/2018.

Cột 3: Ghi lý do đề nghị  điều chỉnh như:

+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện…

 + Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ; xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp...

Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách; trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, mẫu này và nội dung hướng dẫn lập mẫu có thể được sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cá biệt cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

 

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung

 

Mẫu 01C-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ
HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi trợ cấp  ..................(1)…..

_____________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ..........................................

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

Căn cứ Quyết định số ........... ngày ...... tháng ..... năm ..... của ................... về việc thành lập Bảo hiểm xã hội .....................................;

Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ...........(1)............................. đối với ông/bà.....................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi số tiền đã hưởng chế độ .......(1)............................................. đối với ông/bà .............

Điều 1. Thu hồi số tiền đã hưởng chế độ .......(1)............................................. đối với ông/bà ..............................................; Mã số (Số sổ BHXH) .........................

Công tác tại ...................................................; Mã đơn vị ..........................................

Đã hưởng chế độ từ ........./......../.......... đến ngày ........./......../..........

Đợt xét duyệt ..........................................................

Lý do thu hồi: (2)

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Thời điểm thu hồi kể từ ngày ........ tháng ....... năm .......

Số tiền phải thu hồi: .........................................................................................đồng;

 (Số tiền bằng chữ:…………………………........................………………………….)

Điều 2. Các ông, bà ............(3).............. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Ông/Bà/Đơn vị …………………..;

- Lưu hồ sơ.

 

         GIÁM ĐỐC

         (Ký, đóng dấu)

 

Hướng dẫn lập Mẫu 01C –HSB

 

- Mẫu số 01C-HSB được dùng để thu hồi số tiền đã hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe do cơ quan bảo hiểm xã hội điều chỉnh sau quá trình kiểm tra, rà soát các trường hợp đã xét duyệt (trừ trường hợp thu hồi đã có kết luận của Thanh tra, kiểm tra).

- (1) Ghi rõ loại chế độ phải thu hồi.

- (2) Lý do thu hồi: Ghi rõ lý do và căn cứ thu hồi như: nếu do tính sai thì ghi tính sai, nếu điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi rõ căn cứ phát sinh việc giảm tiền lương làm căn cứ đóng BHXH; căn cứ vào giấy tờ hoặc văn bản nào…

- (3) Ghi cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ thực hiện quyết định.

 

Mẫu số 03A-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................

_____________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

           ............, ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

      Về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng

________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ………………..

 

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội ..............;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . .  ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; 

Theo đề nghị tại Công văn số ....  ngày ....  tháng .....   năm  ......  của . . . . . . . . . . . . . . . .và hồ sơ của ông, bà . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . .. .,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ông/Bà: ........................................... Sinh ngày..…tháng…năm...............

Tên đơn vị sử dụng lao động: ..................................... ...........................................

Bị tai nạn lao động ngày ..................................... ...........................................

Tổng thời gian đóng bảo hiểm vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc đến ngày.../tháng....../năm.... là.....năm.....tháng.

Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp tai nạn lao động:. . . . .. . . . đồng

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  %

Được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng từ tháng.......năm ..................

Điều 2.  Mức hưởng trợ cấp như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:   . . . . . . . . . . . .....đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội: . . ..... . . . . . . . . . đồng

c. Trợ cấp người phục vụ (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a+b+c): . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……)

d. Mức phí giám định y khoa được hưởng: ..................................... đồng

e. Hình thức nhận trợ cấp (2): ............................................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện (3) . . . . . . . . . . . . . . . . . và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Đơn vị sử dụng lao động;

- Lưu hồ sơ (01 bản).

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

- (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (3) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”.

 

Mẫu số 03B-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần

___________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ .................

 

 

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội  . .  . . . . .  ;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; 

Theo đề nghị tại công văn số:       ngày.......tháng........năm........... của . . . . . .

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1:  Ông/Bà: ........................................... Sinh ngày.…tháng…năm...............

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bị tai nạn lao động ngày . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .

Tổng thời gian đóng bảo hiểm vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc đến ngày.../tháng....../năm.... là.....năm.....tháng.

Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp tai nạn lao động: . . . . . . . . . . . . . .đồng

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  %

Được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần.

Điều 2:  Mức hưởng trợ cấp như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:   . . . . .  . . . . . . . . .   đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng BHXH:   . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   đồng

Tổng số tiền trợ cấp 1 lần (a+b): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........ . .)

c. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …. đồng

d. Hình thức nhận trợ cấp (2): ..........................................................................

      

Điều 3: Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện (3) . . . . . . . . . . . . . . . . . và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Đơn vị SDLĐ;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13

- (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (3) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”

 

Mẫu số 03C-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng

______________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI.................

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);    

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội .......;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; 

Theo đề nghị tại công văn số ....  ngày ....  tháng .....   năm  ......  của . . . . . . . . . . . . . . . .và hồ sơ của ông, bà . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . .. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ông/Bà: ..................................................Sinh ngày . . . tháng . . . năm .. . .

Tên đơn vị sử dụng lao động:  . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bị bệnh nghề nghiệp ngày . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .

Tổng thời gian đóng bảo hiểm vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc đến ngày…….  /tháng...... /năm........ là.......  năm.....  tháng.

Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp bệnh nghề nghiệp:. . . . . . . . .đồng

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:. . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  %

Được hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ tháng ……….năm ………

Điều 2.  Mức hưởng trợ cấp như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:   . . . . . . . . . . . .....đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội: . . . . . . . . . . . . . . đồng

c. Trợ cấp người phục vụ (nếu có): . . . . . . . . . . . . . …………….. đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a+b+c): . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………)

d. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …. đồng

e. Hình thức nhận trợ cấp (2): ..........................................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (3) . . . . . . . . . . . . . . . . . và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Đơn vị SDLĐ;

- Lưu hồ sơ (2 bản).

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

    Ghi chú:

- (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

- (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản....

- (3) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”;

 

Mẫu số 03D-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
 ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần

___________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ .................

 

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội. .  . . . . .  ;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .; 

Theo đề nghị tại công văn số:       ngày.......tháng........năm........... của . . . . . .

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1:  Ông/Bà: ........................................... Sinh ngày..…tháng…năm...............

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bị bệnh nghề nghiệp ngày . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .

Tổng thời gian đóng bảo hiểm vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc đến ngày......  /tháng....../năm....... là........năm........tháng.

Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp bệnh nghề nghiệp: . . . . . . . . . . . .đồng

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  %

Được hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần.

Điều 2:  Mức hưởng trợ cấp như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:   . . . .  . . . . . . . . . .  đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội: . . . . . . . . . . . . . . . . .  đồng

Tổng số tiền trợ cấp 1 lần (a+b): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..)

c. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …. đồng

d. Hình thức nhận trợ cấp (2): ..........................................................................

Điều 3: Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (3) . . . . . . . . . . . . . . . . . và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Đơn vị SDLĐ;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

        Ghi chú

- (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13

- (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.   

- (3) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”

 

 

Mẫu số 03E-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

 ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động

hàng tháng do vết thương tái phát

_____________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI................................

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);

Căn cứ Quyết định số . . . ./QĐ-TCCB ngày . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội  ......... ;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ;

Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động của ông/bà ...............................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ông/Bà: .................................................Sinh ngày….tháng….năm……

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bị tai nạn lao động ngày . . . . tháng . . . . . năm . . . . .  với mức suy giảm khả năng lao động là: ............ %

Nay thương tật tái phát, giám định lại mức suy giảm khả năng lao động là … %

Được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng do thương tật tái phát từ tháng… năm …..

Điều 2.  Mức hưởng trợ cấp như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động: . . . . . . . . . . . .....đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội: . . . . . . . . . . . . . . đồng

c.Trợ cấp phục vụ (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a+b+c):. .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . .)

d. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …............. đồng

e. Hình thức nhận trợ cấp (2): ...................................................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (3) . . . . . . và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

 - (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13.

 - (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

 - (3)  Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”     

 

Mẫu số 03G-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

           ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động

một lần do vết thương tái phát

_____________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI  …...............

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội  . .  . . . . .  ;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ,

Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động của ông/bà .......................

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ông/Bà: .................................................Sinh ngày….tháng….năm……..

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bị tai nạn lao động ngày . . . . tháng . . . . . năm . . . . .  với mức suy
 giảm khả năng lao động là ............
%

Nay thương tật tái phát, giám định lại mức suy giảm khả năng lao động là: …. %

Được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần do thương tật tái phát.

Điều 2. Mức trợ cấp được hưởng như sau:

a. Mức chênh lệch trợ cấp được hưởng: (Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động mới - Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động cũ):.........................................  đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  .  )

b. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …............. đồng

c. Hình thức nhận trợ cấp (2): ………………………………………………………

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (3)  .  . . . .và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

 - (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13..

- (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (3) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”     

 

Mẫu số 03H-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

      ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp

hàng tháng do bệnh tật tái phát

________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI............

 

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);    

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội . . . . .  ;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .;

Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp của ông/bà ....................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.  Ông/Bà: .......................................Sinh ngày……tháng…..năm…….

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bị bệnh nghề nghiệp ngày . . . . tháng . . . . . năm . . . . .  với mức suy
 giảm khả năng lao động là: ............ %

Nay bệnh tật tái phát, giám định lại mức suy giảm khả năng lao động là: …… %

Được hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng do bệnh tật tái phát từ tháng….. năm ….... 

Điều 2.  Mức trợ cấp được hưởng như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:   . . . . . . . . . . . .....đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội: . . . . . . . . . . . . . . đồng

c.Trợ cấp phục vụ (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a+b+c):. .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . .)

d. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …............. đồng

e. Hình thức nhận trợ cấp (2): .............................................................................

      

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (3) . . . . . .và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

- (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13.

- (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (3) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”.     

 

Mẫu số 03K-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp

một lần do bệnh tật tái phát

__________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI............................

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội . .  . . . . .  ;

Căn cứ Biên bản giám định khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ;

Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp của ông/bà ....................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.  Ông/Bà: ......................................... Sinh ngày…..tháng …..năm…….

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Bị bệnh nghề nghiệp ngày . . . . tháng . . . . . năm . . . . .  với mức suy
 giảm khả năng lao động là: ............ %

Nay bệnh tật tái phát, giám định lại mức suy giảm khả năng lao động là: ……… %

Được hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần do bệnh tật tái phát

Điều 2. Mức trợ cấp được hưởng như sau:

a. Mức chênh lệch trợ cấp được hưởng: (Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động mới - Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động cũ) = .........................................  đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  .  )

b. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …............. đồng

c. Hình thức nhận trợ cấp (2): ...........................................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (3)  . . . . . và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13..

- (2) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.        

- (3) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”     

 

 

Mẫu số 03M-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

           ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1) hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động

______________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI............

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (2);

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội . . . .  ;

Căn cứ Biên bản giám định tổng hợp khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . .....;

Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1) của ông/bà ....................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.  Ông/Bà: ............................................Sinh ngày . . . . . tháng . . . . năm  ..

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đã bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1) và ngày …. tháng …. năm ……..,
tiếp tục bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1), kết quả giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động là: ……….. %

Tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng .. ..năm … là  . .  năm . . …..tháng

Mức tiền lương hoặc thu nhập tháng trước khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1)
lần sau cùng là:…….. . . . . . . đồng

Được hưởng trợ cấp (3) ……………..……hàng tháng từ tháng  . . .. năm . . ... 

Điều 2.  Mức hưởng trợ cấp như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:   . . . . . . . . . . . .... đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội: . . . . . . . . . . . . . . .đồng

c.Trợ cấp phục vụ (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a+b+c): . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . .)

d. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …............. đồng

e. Hình thức nhận trợ cấp (4): ............................................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (5)  . . . . .và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Đơn vị SDLĐ;

- Lưu hồ sơ (2 bản).

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:  

- (1) Nếu là tai nạn lao động thì không thể hiện bệnh nghề nghiệp và ngược lại;

- (2) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

- (3) Ghi theo tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp bị lần sau cùng;

- (4) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.        

  - (5) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”

 

Mẫu số 03N-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1) một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động

___________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI............

 

            Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (2);

            Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội. . . .  ;

            Căn cứ Biên bản giám định tổng hợp khả năng lao động số: . . . . . ngày . . . . .  tháng . . . năm . . . . . của Hội đồng giám định y khoa  . . . . . . . . . . . . . .....;

            Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1) của ông/bà ....................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Ông/Bà: .................................Sinh ngày…..tháng…..năm……

Tên đơn vị sử dụng lao động: . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Đã bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1) và ngày …. tháng …... năm …….,
tiếp tục bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1), kết quả giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động là ……. %

Tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng……năm …..là ….năm ……. tháng

Mức tiền lương hoặc thu nhập tháng trước khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (1)
lần sau cùng là …………..…... . . . đồng

Được hưởng trợ cấp (3) ……………………... một lần

Điều 2.  Mức điều chỉnh mức trợ cấp như sau:

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:   . . . . . . . . . . . .....đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội: . . . . . . . . . . . . . . đồng

Tổng số tiền trợ cấp một lần (a+b): . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . .)

c. Mức phí giám định y khoa được hưởng: …............. đồng

d. Hình thức nhận trợ cấp (4): ............................................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (5)  . .. . .và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

  

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Đơn vị SDLĐ;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

 - (1) Nếu là tai nạn lao động thì không thể hiện bệnh nghề nghiệp và ngược lại;

 - (2) Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13..

 - (3) Ghi theo tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp bị lần sau cùng;

 - (4) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.        

 - (5) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”     

 

 

Mẫu số 03P-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________

Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

           ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp tiền mua phương tiện
trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình

________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI............

 

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 (1);    

Căn cứ Quyết định số . . . . ./QĐ-TCCB ngày . . .  tháng . . . năm . . .  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội . . . . .  ;

Theo chỉ định tại giấy chỉ định số....... ngày ...... tháng .....  năm ..... của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng (hoặc bệnh viện) ...................................;

Căn cứ hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (2) của ông/bà ....................,

 
QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ông/Bà: .............................Sinh ngày…..tháng…..năm……

Nơi cư trú: .............................................................................................................

Bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (2) ngày ..... tháng ..... năm ........

Hưởng trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (2) từ ngày  ..... tháng .........năm ..................

Được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình

Thời điểm cấp: Ngày…... tháng …. năm…….

Điều 2. Mức trợ cấp như sau:

a. Đối với phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình:

+ .......................................................... niên hạn(3) ......  năm; số lượng ...............

Số tiền: ....................... đồng x số lượng = ...................................................đồng

b. Đối với vật phẩm phụ hàng năm (nếu có):

+ .................................................................... đồng

+ .................................................................... đồng

.............

c. Đối với bảo trì phương tiện hàng năm (nếu có): .....................................đồng

d. Đối với tiền tàu xe (nếu có):......................... đồng

Tổng số tiền: ...................................................... đồng

(Số tiền bằng chữ ……………………………………………………........)

e. Hình thức nhận trợ cấp (4): .............................................................................

 Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ bảo hiểm xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (5)  . . . . .và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà..............................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

- (1)  Đối với trường hợp hưởng trước ngày 01/7/2016 thì thay bằng Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13..;

- (2) Nếu là tai nạn lao động thì không thể hiện bệnh nghề nghiệp và ngược lại;

- (3) Ghi niên hạn theo quy định; trường hợp lắp mắt giả, hàm giả thì không thể hiện niên hạn;                       

- (4) Người lao động đề nghị nhận trợ cấp bằng hình thức nào thì hiển thị hình thức đó;        

- (5) Nếu BHXH huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện” bằng “Kế toán trưởng”;     

 

Mẫu số 04-HSB

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

 Mã số BHXH: .....................

 

BẢN QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

Họ và tên: ...................................................................... Nam (nữ) .......................

Ngày tháng năm sinh: ......./......../..........

Số điện thoại di động (để nhận tin nhắn về BHXH): ............................................

Chức danh nghề, cấp bậc, chức vụ (1): …..............................................................

Cơ quan, đơn vị/Nơi đóng BHXH tự nguyện: ............................................................

Nơi cư trú khi hưởng chế độ:..................................................................................

.................................................................................................................................

I. QUÁ TRÌNH  ĐÓNG BHXH THEO SỔ BHXH

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc; nơi làm việc (tên cơ quan, đơn vị, địa chỉ) đóng BHXH bắt buộc hoặc địa chỉ nơi đóng BHXH

tự nguyện

Thời gian

 đóng

BHXH

Mức đóng BHXH

Tiền lương

 hoặc thu nhập tháng (2)

Số tiền Nhà nước hỗ trợ

Phụ cấp

Năm

 

Tháng

 

Chức vụ

TN

nghề

TN

VK

HS

BL

Tái

cử

Khu vực,

B,

C,

K

Khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đóng BHXH một lần (3)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CHẾ ĐỘ ...........................CỦA ÔNG/BÀ.................................................. (4)

Mục II thể hiện thông tin xét duyệt khi giải quyết chế độ nào thì hiển thị lên mục này chế độ đó, cụ thể như sau:

II. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG (TNLĐ)/BỆNH NGHỀ NGHIỆP (BNN) HÀNG THÁNG CỦA ÔNG/BÀ .........................

1. Thời gian đóng BHXH tính đến ngày....... tháng ...... năm .......... là ....... năm ......... tháng, trong đó thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN (5) là .... năm ....... tháng

 2. Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp:. ...... . . . . . . . .  đồng

3. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . .  %

4. Mức trợ cấp

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ: 

              0,3 x Lmin + (m - 31) x 0,02 x Lmin  =........................................ đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng BHXH:

              0,005  x  L + (t - 1) x 0,003  x  L         =.........................................đồng

c. Trợ cấp người phục vụ (nếu có):.............................................................  đồng

Tổng số tiền trợ cấp hàng tháng (a + b + c): ................................................ đồng 

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  .  )

5. Phí khám giám định y khoa (nếu có):.............................................. đồng

 II. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG (TNLĐ)/BỆNH NGHỀ NGHIỆP (BNN) MỘT LẦN CỦA ÔNG/BÀ .............................................

1. Thời gian đóng BHXH tính đến ngày....... tháng ...... năm .......... là ....... năm ......... tháng, trong đó thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ TNLĐ/BNN là .... năm ....... tháng

  2. Mức tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp:............................ . . . . . . . . . . . đồng

3. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động ...........................%

4. Mức trợ cấp TNLĐ/BNN

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ: 

5 x Lmin + (m - 5) x 0,5 x Lmin =...........................................................đồng

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian đóng BHXH:

0,5 x L + (t - 1) x 0,3 x L       =. . . . . . . .............................................. đồng

Tổng số tiền trợ cấp TNLĐ/ BNN một lần (a + b): . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .đồng

(Số tiền bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   . .)

 

II. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ CỦA ÔNG/BÀ.................................................................

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng lương hưu tính đến ngày....... tháng ...... năm .......... bằng ....... năm ......... tháng, trong đó:.........năm.....tháng đóng BHXH bắt buộc. Thời gian đóng BHXH bắt buộc có:

- Thời gian công tác ở chiến trường B,C,K: ... năm...tháng

- Thời gian làm việc được tính thâm niên nghề: ...năm...tháng

- Thời gian làm nghề hoặc công việc NNĐHNH:...năm...tháng

- Thời gian làm nghề hoặc công việc đặc biệt NNĐHNH: … năm … tháng

- Thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên:...năm...tháng

- Thời gian làm công việc khai thác than trong hầm lò:...năm...tháng

2. Mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng đóng BHXH:... ...........đồng

(diễn giải cách tính.................................................................................................)

3. Tính tỷ lệ % để tính lương hưu hàng tháng: ... %

(diễn giải cách tính.................................................................................................)

4. Mức lương hưu hàng tháng (a + b + c + d):................................ đồng (bằng chữ: ………………………………….............…………………đồng), trong đó:

a. Lương hưu hàng tháng:

BQTLTN x tỷ lệ % = ..........................................…… đồng

b. Mức bù bằng mức lương cơ sở (nếu có): ................................đồng

c. Mức điều chỉnh (nếu có): ....................................................... đồng

d. Trợ cấp khác (nếu có): ........................................................... đồng

5. Trợ cấp một lần (a + b): .....................................................đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………..............…………………đồng), trong đó:

a. Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu:

BQTLTN x số năm đóng BHXH x 0,5 = ......................................đồng

b. Mức trợ cấp khu vực một lần: ..............................đồng

(diễn giải cách tính...............................................................................................)

6. Phí khám giám định y khoa (nếu có):.............................................. đồng

II. TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ CỦA ÔNG/BÀ.....................

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã tính đến ngày ... tháng ... năm ... bằng ... năm ... tháng

2. Mức bình quân sinh hoạt phí hàng tháng đóng BHXH: ........ đồng

(diễn giải cách tính.................................................................................................)

3. Tỷ lệ % tính trợ cấp hàng tháng:  ........................ %

4. Chế độ được hưởng:

a. Mức trợ cấp hàng tháng:

BQSHP x tỷ lệ % = ...............…....................................đồng

b. Mức trợ cấp hàng tháng tại thời điểm hưởng: 

Mức trợ cấp hàng tháng (điểm a)  x  các mức điều chỉnh = ......................... đồng

(Số tiền bằng chữ: ……………………………..............………………………đồng)

II. BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN CỦA ÔNG/BÀ........................

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng BHXH một lần tính đến ngày. . .  tháng. . . năm ... bằng ... năm ... tháng, trong đó:

a. Thời gian đóng BHXH  trước năm 2014 (nếu có): ... năm ... tháng

b. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi (nếu có): ... năm ...tháng

2. Mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng đóng BHXH: ...đồng

(diễn giải cách tính.................................................................................................)

3. Mức hưởng (a + b - c):  ……………………………...đồng

(Số tiền bằng chữ: . . .. . . . . .  . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . đồng), trong đó:         

a. Mức hưởng BHXH một lần (a1 + a2): .............................................. đồng

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN x  số năm (điểm 1.1) x 1,5 = ....................................đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi:

BQTLTN x  số năm (điểm 1.2) x 2= ......................................đồng

(diễn giải cách tính a1 và a2...................................................................................

................................................................................................................................)

b. Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có): .......................................... đồng

(diễn giải cách tính.................................................................................................

................................................................................................................................)

c. Mức hỗ trợ của Nhà nước cho việc đóng BHXH tự nguyện (nếu có):..... đồng

d. Phí khám giám định y khoa (nếu có):.............................................. đồng

II. TRỢ CẤP TUẤT HÀNG THÁNG CỦA THÂN NHÂN ÔNG/BÀ……….

1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng trợ cấp tuất hàng tháng tính đến ngày ... tháng ... năm ... bằng ... năm ... tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc

2. Mức hưởng:

a. Người có tên dưới đây được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo mức quy định:

.....................(5)........................... Sinh ngày ... tháng ... năm ... là .............................

b. Trợ cấp mai táng (nếu có): ... đồng x ... tháng  = ..... đồng

c. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): ... đồng x ... tháng  =  ... đồng

d. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ............................................. đồng

(diễn giải cách tính..................................................................................................)

e. Phí khám giám định y khoa (nếu có):.............................................. đồng

II. TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN CỦA THÂN NHÂN ÔNG/BÀ ………….
1. Thời gian đóng BHXH được tính hưởng trợ cấp tuất một lần tính đến ngày ...  tháng ... năm ... bằng ... năm … tháng, trong đó:

1.1. Thời gian đóng BHXH trước năm 2014 (nếu có): ... năm ... tháng

1.2. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi (nếu có): ... năm ... tháng

2. Mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng đóng BHXH: ...đồng

(diễn giải cách tính.................................................................................................

................................................................................................................................)

3. Mức hưởng (a + b + c + d):…………………….…………… đồng

(Số tiền bằng chữ: ………………………………………………đồng), trong đó: 

a. Trợ cấp tuất một lần (a1 + a2): .......................................................................đồng

(Số tiền bằng chữ: .....................................................................đồng), trong đó:

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN  x  số năm x 1,5 = ....................................đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi:

BQTLTN  x  số năm x 2 = ......................................đồng

(diễn giải cách tính a1 và a2.................................................................................)

b. Trợ cấp mai táng: … đồng  x … tháng  =  ……………….. đồng

c. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): … đồng x … tháng = …đồng

d. Mức trợ cấp khu vực một lần (nếu có):  ..................................... đồng

(diễn giải cách tính.................................................................................................)

 

 

Cán bộ xét duyệt

  (Ký, ghi rõ họ tên)

......., ngày .....tháng ....năm.......                                                                               

Trưởng phòng/Phụ trách chế độ BHXH

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Trường hợp sử dụng từ 2 tờ rời trở lên thì phải đánh số trang, hiện thị mã số BHXH phía trên góc phải từ tờ thứ 2 trở đi và đóng dấu giáp lai.

            - (1) Trường hợp thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện thì không hiển thị các dòng này.

- (2) Đối với người có thời gian làm cán bộ xã là mức sinh hoạt phí hàng tháng đóng BHXH.

- (3) Ghi thời gian đóng BHXH một lần: thời gian đóng BHXH bắt buộc môt lần cho thời gian còn thiếu, đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu, đóng BHXH một lần cho những năm về sau (nếu có).

- (4) Xét duyệt chế độ nào thì chỉ hiển thị nội dung xét duyệt của chế độ đó (đối với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì ghi rõ loại chế độ là tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp).

- (5) Ghi rõ họ và tên của thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

 

Mẫu số 05A-HSB

 

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

TÊN ĐƠN VỊ: ……………………

MÃ ĐƠN VỊ:............................

_________________

Số:             /

V/v giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN

đối với  ông/bà . . . . . . . . .

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

. . . . . . . . ,  ngày .... tháng …. năm .….

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ..................................................

 

1. Thông tin về người bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp:

- Họ và tên ........................................

- Mã số BHXH: ...............................; số điện thoại: .....................................

- Số CMND/Căn cước công dân (1) .......................... do CA.................... cấp ngày ..... tháng .... năm .....

- Nghề nghiệp ...................................

- Địa chỉ nơi cư trú (2): ..............................................................

- Tên đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động giao kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị tai nạn lao động:

1. Hợp đồng lao động thứ hai

- Tên đơn vị:.......................

- Mã đơn vị:.....................

2.........

2. Thông tin về vụ tai nạn lao động:

- Bị tai nạn lao động lần thứ       ……. (3)

- Bị tai nạn lao động ngày ... tháng ... năm ....... theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động số: ........ ngày ....... tháng ...... năm ....... của .......... (4), trong trường hợp (5):       trong giờ làm việc, tại nơi làm việc; □ trong giờ làm việc, ngoài nơi làm việc;□ ngoài giờ làm việc, ngoài nơi làm việc;□ ngoài giờ làm việc, tại nơi làm việc; thực hiện công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động (6) ; trên đường đi và về.

- (7)..........................................................................

Trường hợp bị bệnh nghề nghiệp thì thay điểm 2 nêu trên bằng nội dung sau:

2. Thông tin về bệnh nghề nghiệp:

- Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ (3)...

- Bị bệnh nghề nghiệp ngày ...... tháng ...... năm ........ theo kết quả hội chẩn hoặc giấy khám bệnh nghề nghiệp số: ........ ngày ...... tháng ....... năm ... của ........... (4)

Trường hợp vừa bị tai nạn lao động,vừa bị bệnh nghề nghiệp thì kê khai toàn bộ nội dung thông tin về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

3. Đăng ký hình thức nhận tiền trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (8):

Tiền mặt tại cơ quan BHXH

Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền

ATM, chủ tài khoản ………………………………. Số tài khoản ………………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh ……….

Giải trình lý do trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:

Đơn vị chúng tôi cam kết trường hợp nêu trên bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp, đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp theo quy định./.

 

Nơi nhận:

- …………….

- ……………..

             THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ

             (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ căn cước”, nếu là số thẻ căn cước thì bỏ “CMND”

- (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.

- (3) Nếu bị TNLĐ (hoặc BNN) lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị TNLĐ (hoặc BNN); Ví dụ: Ông A bị TNLĐ lần đầu ngày 30/8/2016 và bị TNLĐ ngày 05/3/2017 thì ghi: Lần thứ hai; hoặc ông B bị mắc BNN lần đầu ngày 05/9/2016 và bị TNLĐ ngày 03/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai. Nếu bị TNLĐ, BNN nhiều lần tại cùng đơn vị mà chưa được giải quyết thì ghi: Lần 1 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần 2 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần n…

- (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNLĐ; tên của Đoàn điều tra (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở) trong trường hợp bị TNLĐ hoặc số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp.

- (5) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn trường hợp bị TNLĐ. Có thể đánh dấu nhiều hơn một ô; Ví dụ: Ông A bị TNLĐ khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người SDLĐ ngoài giờ làm việc, tại  nơi làm việc thì cùng lúc đánh dấu vào 02 ô vuông tương ứng.

- (6) Được hiểu là trường hợp bị tai nạn khi thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động theo điểm b khoản 1 Điều 45 Luật ATVSLĐ.

- (7) Áp dụng trong trường hợp TNGT được xác định là TNLĐ: Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNGT hoặc của Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn; trường hợp không có biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn hoặc Biên bản điều tra TNGT thì ghi: Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn và tên của cơ quan xác nhận.

- (8) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn hình thức nhận tiền (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH); trường hợp lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.

 

Mẫu số 05B-HSB

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ......................................................

1. Thông tin về người bị bệnh nghề nghiệp: 

- Họ tên ........................................ ; Số sổ BHXH/Mã số BHXH: ...............................

- Số CMND/Căn cước công dân (1) ...................... do CA........................ cấp ngày ..... tháng .... năm .....

- Nghỉ việc từ ngày ...... tháng ....... năm ..........

- Tên đơn vị người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp: ..........................

- Địa chỉ nơi cư trú khi bị bệnh nghề nghiệp (2):...........................................................  ................................................................................................................................

- Số điện thoại di động: ...............................

- Thông tin về đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động giao kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị bệnh nghề nghiệp:

1. Hợp đồng lao động thứ hai

- Tên đơn vị: ....................................................

2................

2. Thông tin về bệnh nghề nghiệp:

- Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ (3): ...............

- Bị bệnh nghề nghiệp ngày ........ tháng ........ năm ......... theo kết quả hội chẩn hoặc khám bệnh nghề nghiệp số: ........ ngày ...... tháng ........ năm ......... của ............................................ (4)

3. Đăng ký hình thức nhận tiền trợ cấp bệnh nghề nghiệp (5):

Tiền mặt tại cơ quan BHXH

Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền

ATM, chủ tài khoản ………………………………. Số tài khoản ………………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh ……….

Tôi cam kết bản thân bị bệnh nghề nghiệp đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định./.

                                                                             ........., ngày ... tháng ... năm ...       

 

 

             Người đề nghị

               (ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ căn cước”, nếu là số thẻ căn cước thì bỏ “CMND”

- (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố

- (3) Nếu bị BNN lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị BNN

Ví dụ 1: Ông A bị BNN lần đầu ngày 30/8/2016 và bị BNN tiếp theo ngày 05/3/2017 thì ghi: Lần thứ hai;

Ví dụ 2: Ông B bị TNLĐ lần đầu ngày 14/10/2016 và bị BNN ngày 14/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai;

- (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp;

- (5) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn hình thức nhận tiền trợ cấp (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH); nếu lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.

 

Mẫu số 06A-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

           ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh chế độ ..................(1)

_________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ...............................

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... về việc thành lập Bảo hiểm xã hội .....................................;

Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ (1)................ đối với ông/bà........................;

Xét đề nghị của ......(2).............................................................................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh lại chế độ (1)..................... đối với ông/bà ..........................;

Hưởng chế độ từ ........./......../..........;

Lý do điều chỉnh: (3)

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Nội dung điều chỉnh: (4) 

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thời điểm điều chỉnh kể từ ngày ........ tháng ....... năm .......

Số tiền được truy lĩnh/phải thu hồi (5) gồm:

- .......................................................................................... đồng;

Cộng: .................................................................................. đồng.

(Số tiền bằng chữ:…………………………........................………………đồng)

Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH .......(6) .................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà tại Điều 1;

- Lưu hồ sơ.

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn lập mẫu 06A-HSB

- Mẫu số 06A-HSB được dùng để điều chỉnh các yếu tố gốc đối với các chế độ BHXH của người hưởng (trường hợp bổ sung định suất tuất hàng tháng thì sử dụng mẫu số 08C-HSB, nếu điều chỉnh chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau giám định tái phát hoặc tổng hợp thì sử dụng các mẫu từ số 03E-HSB đến 03N-HSB; trường hợp điều chỉnh mức hưởng chế độ tuất thì ghi tên của thân nhân);

- (1) Ghi rõ loại chế độ được điều chỉnh;

- (2) Ghi tên Bộ phận/Phòng đề xuất;

- (3) Lý do điều chỉnh: Ghi rõ lý do và căn cứ điều chỉnh như: nếu do tính sai thì ghi tính sai, nếu điều chỉnh mức hưởng thì ghi rõ căn cứ phát sinh việc điều chỉnh mức hưởng như do tính bổ sung thời gian đóng BHXH, thay đổi tiền lương làm căn cứ đóng BHXH; thay đổi cá biệt về chính sách, căn cứ vào giấy tờ hoặc văn bản nào…

- (4) Nội dung điều chỉnh: Ghi rõ từng nội dung trước và sau điều chỉnh như thời điểm hưởng, mức hưởng BHXH...; đối với trường hợp điều chỉnh mức hưởng thì phải có thêm nội dung diễn giải cách tính lại mức hưởng với nội dung như phần tính mức hưởng tại Bản Quá trình đóng BHXH và diễn giải mức điều chỉnh qua từng thời kỳ đối với trường hợp được truy lĩnh hoặc phải thu hồi hoặc thay đổi thời điểm hưởng…

- (5) Nếu được truy lĩnh thì không hiển thị “phải thu hồi” và ngược lại;

- (6) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện điều chỉnh thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” nêu tại Điều 2 bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

 

Mẫu số 06B-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy quyết định hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

_________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI (1) .....................

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số ......;

Căn cứ Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... của  ...về việc thành lập Bảo hiểm xã hội .......(1) ;

Căn cứ hồ sơ hưởng..............(2)................... của ông/bà .......................;

Xét đề nghị của ......(3).............................................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy Quyết định số ............./QĐ-BHXH ngày .../.../... của Giám đốc Bảo hiểm xã hội ..........................(1) về việc hưởng chế độ (2)............. đối với:

Ông/Bà .................................................;

Mức lương hưu, trợ cấp đã hưởng: ……………………………... đồng

Lý do hủy: .......................................................................................................

Điều 2. Thu hồi số tiền đã chi trả (nếu có), gồm:

- ........................................................................................................................

- ………………………………………………………………………………

Tổng số: .......................................................................................... đồng

(Số tiền bằng chữ..........................................................................................)

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH .......(4) .................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà ….....………………..;

- Lưu hồ sơ.

 

GIÁM ĐỐC

         (Ký, đóng dấu)


 

Ghi chú:

- (1) Ghi tên cơ quan BHXH nơi ban hành quyết định huỷ;

- (2) Ghi rõ loại chế độ phải hủy;

- (3) Ghi tên Bộ phận/Phòng đề xuất hủy;

- (4) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện điều chỉnh thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” nêu tại Điều 2 bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

 

 

Mẫu số 06C-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________

Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

           ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

Mã số BHXH ……………...........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấm dứt hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI (1) .....................

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số .....;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...về việc thành lập Bảo hiểm xã hội (1)................... ;

Căn cứ (2).................................................................;

Xét đề nghị của (3)...............................................................................,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chấm dứt hưởng (2)............................................................................. đối với: Ông/Bà ...........................................................kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Mức lương hưu, trợ cấp đã hưởng: …………………………...................đồng

Lý do chấm dứt: .................................................................................

Điều 2.Thu hồi số tiền đã chi trả (nếu có), gồm:

- .........................................................................................................................

- ………………………………………………………………………………

Tổng số: ...................................................................................................đồng

(Số tiền bằng chữ ......................................................................)

Điều 3. Ông/bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH .......(4) .................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Ông/Bà ….....………………..;

- BHXH ...(5) ………………...;

- Lưu hồ sơ (2b).

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1) Ghi tên cơ quan BHXH nơi ban hành quyết định chấm dứt hưởng;

- (2) Văn bản pháp lý thể hiện việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật;

- (3) Ghi tên trưởng phòng đề xuất chấm dứt hưởng;

- (4) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện điều chỉnh thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” nêu tại Điều 2 bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”;

- (5) Ghi tên BHXH cấp huyện nơi chi trả chế độ.

 

Mẫu số 07A-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......


HƯU TRÍ (1)

                                MÃ SỐ BHXH ……………...........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng
_________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI .............

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số ............

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội ...........................;

Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với ông/bà ...................................,

QUYẾT ĐỊNH:

            Điều 1. Ông/Bà................................................................................................

Sinh ngày...tháng ... năm ... (theo sổ BHXH(2))

Sinh ngày...tháng ... năm ... (theo Lý lịch đảng viên) (2)

Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ (3): ...............................................

Cơ quan, đơn vị/Nơi đóng BHXH tự nguyện:...........................................

Tổng số thời gian đóng BHXH: ... năm ... tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc. Thời gian đóng BHXH bắt buộc có:

- Thời gian công tác ở chiến trường B, C, K: … năm … tháng

- Thời gian làm việc được tính thâm niên nghề: … năm … tháng

- Thời gian làm nghề hoặc công việc NNĐHNH: … năm … tháng

- Thời gian làm nghề hoặc công việc đặc biệt NNĐHNH: … năm … tháng

- Thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp KV hệ số 0,7 trở lên: … năm … tháng

- Thời gian làm công việc khai thác than trong hầm lò: … năm … tháng

Mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng hoặc bình quân tiền lương và thu nhập tháng làm căn cứ tính lương hưu đóng BHXH :.......................................  đồng

Tỷ lệ % để tính lương hưu: ............................%

Được hưởng chế độ hưu trí từ ngày: ......./......../...........

Điều 2.  Mức hưởng chế độ hưu trí như sau:

1. Lương hưu

a. Lương hưu hàng tháng:  ………….....đ x ....... %  = ........................... đồng

b. Mức bù bằng mức lương cơ sở (nếu có): ........................... đồng

c. Mức điều chỉnh (nếu có): ................................................... đồng

d. Trợ cấp khác (nếu có): ........................................................đồng

Tổng lương hưu hàng tháng (a + b + c + d): ................................. đồng

(Số tiền bằng chữ: ..................................................................đồng)

    2. Trợ cấp một lần (nếu có)

a. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có): BQTLTN x ... tháng = ... đồng

b. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………………………….. đồng

c. Tổng số tiền trợ cấp một lần (a + b): …………………… đồng

(Số tiền bằng chữ: ................................................................... đồng)

3. Phí khám giám định y khoa (nếu có):......................................... đồng

Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu: (4)…………………………………………

Hình thức nhận lương hưu: (5)................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH ..(5)............và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà …………………;

- Lưu hồ sơ.

 

 

GIÁM ĐỐC

                                   (Ký, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Đối với trường hợp hưởng chế độ theo các chính sách mới thì ghi theo tên văn bản ban hành quy định chính sách mới đó.

- (2) Chỉ hiển thị và nhập thông tin trong trường hợp không đúng với sổ BHXH;

- (3) Nếu thuộc đối tượng thực hiện BHXH tự nguyện thì không hiển thị các dòng này;

- (4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- (5) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (6) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

 

Mẫu số 07B-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________
Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

BHXH 1 LẦN

MÃ SỐ BHXH ……………...........

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng bảo hiểm xã hội một lần

______________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ...năm ... của ... về việc thành lập Bảo hiểm xã hội ............... ;

Căn cứ hồ sơ giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần của ông/bà ... cư trú tại (1)......................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông/Bà ...........................................................................................

Sinh ngày ... tháng ... năm ...

Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ(2): ............................................

Cơ quan, đơn vị/Nơi đóng BHXH tự nguyện: ................................................

Tổng số thời gian đóng BHXH: ... năm ...tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc.

Mức bình quân tiền lương, thu nhập tháng đóng BHXH: ... đồng

Được hưởng BHXH một lần như sau:

a. Mức hưởng BHXH một lần (a1+ a2): …………..... đồng, trong đó:

a1. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH trước năm 2014:

BQTLTN x số năm x 1,5 = ................................. đồng

a2. Mức hưởng đối với thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi

BQTLTN x số năm x 2 = ................................................... đồng

b. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): ......….......................... đồng

c. Phí khám giám định y khoa (nếu có):.............................................. đồng

d. Mức hỗ trợ của Nhà nước cho việc đóng BHXH tự nguyện: ...... đồng

Tổng số tiền trợ cấp (a + b + c - d): .............................................. đồng

(Số tiền bằng chữ: ..................................................................................đồng)

Hình thức nhận tiền (3):......................................................................

Điều 2. Ông/Bà Kế toán trưởng, Phụ trách Chế độ BHXH... (4) và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Ông/Bà ……………………;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

 


 

Ghi chú:

- (1) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- (2) Nếu thuộc đối tượng thực hiện BHXH tự nguyện thì không hiển thị các dòng này.

- (3) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”

- (4) Nếu BHXH tỉnh giải quyết thì thay cụm từ “Kế toán trưởng, Phụ trách Chế độ BHXH” bằng “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính và Giám đốc BHXH huyện/quận .........”.

Trường hợp thời gian đóng BHXH dưới 01 năm thì không hiển thị tiết a1 và a2 mà hiển thị mức hưởng tại điểm a Điều 1 theo quy định.

 

 

Mẫu số 07C-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI .....................
BẢO HIỂM XÃ HỘI  .................................
_____________________

Số: ................................/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

           ............, ngày ...... tháng .... năm .......

 

TRỢ CẤP XÃ 09
MÃ SỐ BHXH ……………...........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về hưởng trợ cấp hàng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn

_____________________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI.............

Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH ngày 19/5/1998 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính,Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Quyết định số ......... ngày ...... tháng ..... năm ..... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội ……………;

Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông/bà ……………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông/Bà ...........................................................................................

Sinh ngày...tháng ... năm ... (theo sổ BHXH(1))

Sinh ngày...tháng ... năm ... (theo Lý lịch đảng viên) (1)

Chức danh khi nghỉ việc........................................

Nơi làm việc trước khi nghỉ: ………………………........................................

Tổng thời gian làm việc được tính để hưởng BHXH:...năm ... tháng

Mức sinh hoạt phí bình quân để tính trợ cấp: .........................................đồng  

Được hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày: ......./......./...........

Điều 2. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng: …………….……………. đồng

(Số tiền bằng chữ:………………………………………………….………đồng)

Nơi cư trú khi hưởng trợ cấp: (2)…………………………………………

Hình thức nhận trợ cấp (3): .........................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH .........(4).……........... và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà … ………………..;

- Lưu hồ sơ.

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1): Chỉ hiển thị và nhập thông tin trong trường hợp không đúng với sổ BHXH;

(2): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

 (3) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

(4) Ghi tên theo đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

 

Mẫu số 07D-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

MÃ SỐ BHXH ………….

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp một lần

 

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

Căn cứ Quyết định số … /QĐ-TCCB ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội ……….;

Căn cứ hồ sơ giải quyết trợ cấp một lần của ông/bà ...........................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông/Bà ..........................................................................................

Sinh ngày ....... tháng ….. năm ……..

Hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng …(1) từ ngày …tháng … năm…

Thôi hưởng …….…….…(1) từ ngày ........../........./....... để hưởng trợ cấp một lần do ra nước ngoài để định cư.

            Điều 2. Mức hưởng trợ cấp một lần:

Đối với người đang hưởng lương hưu (2):

1. Thời gian đóng BHXH trước năm 2014 = số năm x 1,5 = ... đồng

2. Thời gian đóng BHXH từ năm 2014 trở đi = số năm x 2 = ... đồng

3. Thời gian đã hưởng = số tháng đã hưởng x 0,5 = ... đồng

Tổng cộng mức hưởng (3) = (1 + 2 - 3) x mức lương hưu hiện hưởng = ... đồng

(Số tiền bằng chữ:………………..........................………………đồng)

Đối với người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng khác (2)

Mức trợ cấp = mức trợ cấp hiện hưởng x 3 tháng = ... đồng

(Số tiền bằng chữ:……………………………………………đồng)

Hình thức nhận trợ cấp: ...............................................(4)

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính và Giám đốc BHXH ......... (5) và ông/bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ông/Bà ................................;
- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

- (1) là một trong những trường hợp: lương hưu, trợ cấp tuất hàng tháng, tai nạn lao động hàng tháng, bệnh nghề nghiệp hàng tháng, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg, trợ cấp hàng tháng của cán bộ xã;

- (2) Tùy theo trường hợp mà hiển thị các mức trợ cấp; 

- (3) Trường hợp kết quả thấp hơn 03 tháng lương hưu đang hưởng thì trợ cấp bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng; 

- (4) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (5) Ghi theo đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH quận/huyện .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

 

Mẫu số 08A-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

MÃ SỐ BHXH…… (1)

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp mai táng

________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI.........

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số ......;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ...  tháng ... năm ...  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội....................;

Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà .......... chết ngày ... tháng ... năm ..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải quyết trợ cấp mai táng đối với thân nhân ông/bà ...............

 - Mức trợ cấp mai táng: .................................................................... đồng

- Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): .............................. đồng

- Trợ cấp khu vực một lần (nếu có):  ...................................... đồng

Tổng số tiền trợ cấp: ................................................................................ đồng

(Số tiền bằng chữ ................................................................................... đồng)

- Người đứng tên nhận trợ cấp: ...................., là (2)......... của ông/bà có tên trên; mã số BHXH............................

- Nơi cư trú:..................(3)..................................................................

- Hình thức nhận trợ cấp:(4).......................................................................... 

Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH .........(5) và người đứng tên nhận trợ cấp nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- (6).....................................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Ghi mã số của người chết;

- (2) Ghi họ và tên người nhận trợ cấp, mối quan hệ với người hưởng; mã số BHXH của người nhận trợ cấp;

- (3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- (4) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp mai táng đồng thời là người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì nơi nhận trợ cấp mai táng đồng thời là nơi nhận trợ cấp tuất hàng tháng là điểm chi trả thuộc xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (5) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

- (6) Ghi tên người đứng nhận trợ cấp.

(Mẫu này sử dụng đối với trường hợp đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng)

 

Mẫu số 08B-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

MÃ SỐ BHXH…… (1)


QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp mai táng

______________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ...........

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số...................;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ...  tháng ... năm ....  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội....................;

Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ............... chết ngày .... tháng ... năm .........,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thôi trả(2)...............kể từ tháng ...năm ... đối với ông/bà ....................

Điều 2. Giải quyết trợ cấp mai táng đối với thân nhân của ông/bà có tên nêu tại Điều 1.

- Mức trợ cấp mai táng: .......................................................................... đồng

(Số tiền bằng chữ ...................................................................................đồng)

- (3) Họ và tên người đứng nhận trợ cấp: ..............................; quan hệ với người chết............................; mã số BHXH .........................

- Nơi cư trú (4): .........................................................

- Hình thức nhận trợ cấp (5): ..........................................................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH ........(6)  và người đứng tên nhận trợ cấp nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- (7)..........................................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Ghi mã số của người chết;

- (2) Ghi rõ lương hưu hoặc loại trợ cấp;

- (3) Ghi họ và tên người nhận trợ cấp, mối quan hệ với người chết; mã số BHXH của người nhận trợ cấp;

- (4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- (5) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp mai táng đồng thời là người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì nơi nhận trợ cấp mai táng đồng thời là nơi nhận trợ cấp tuất hàng tháng là điểm chi trả thuộc xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (6) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

- (7) Ghi tên người đứng tên nhận trợ cấp.

(Mẫu này sử dụng đối với trường hợp đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bị chết có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng)

 

Mẫu số 08C-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

TRỢ CẤP TUẤT HÀNG THÁNG

MÃ SỐ BHXH………………(1)

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
_______________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI .........

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số....;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội.....................;

Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ............. chết ngày .... tháng ... năm ......,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của ông/bà ....................... có thời gian đóng BHXH là ... năm ... tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc.

- Họ và tên người được hưởng trợ cấp: ................................. Nam/Nữ

- Sinh ngày ... tháng ... năm ...; mã số BHXH(2).......................

- Mối quan hệ với người chết: ......................................................

- Mức trợ cấp hàng tháng: ........... x..............đồng = .......................... đồng

- Phí khám giám định y khoa (nếu có):.............................................. đồng

- Thời điểm hưởng trợ cấp kể từ tháng ........ năm .............

- Họ và tên người đứng nhận trợ cấp(3):................................., mối quan hệ với người hưởng trợ cấp ..............

- Nơi cư trú:..................(4)..................................................................

- Hình thức nhận trợ cấp: (5)..........................................................................

Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH .........(6) và thân nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- (7).....................................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

- (1) Ghi mã số BHXH của người chết; trường hợp có nhiều thân nhân hưởng trợ cấp tuất tháng thì ghi thêm sổ A hoặc B hoặc C hoặc D lần lượt đối với từng thân nhân;

- (2) Ghi mã số BHXH của người hưởng trợ cấp (nếu có);

- (3) Ghi họ tên của người đứng tên nhận trợ cấp, mối quan hệ với người hưởng trợ cấp; chỉ hiển thị nội dung này trong trường hợp người được hưởng trợ cấp dưới 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- (4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- (5) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (6) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

- (7) Ghi tên người hưởng trợ cấp hoặc tên người đứng tên nhận trợ cấp trong trường hợp người hưởng không nhận trợ cấp.

 

Mẫu số 08D-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

MÃ SỐ BHXH...................... (1)

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp tuất một lần

________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI...............

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số........;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội............................;

Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà.................. , chết ngày ... tháng ... năm ....,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ............................. có thời gian đóng BHXH là ... năm ... tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc.

Chế độ tử tuất gồm:

1. Trợ cấp tuất một lần:

a. Mức hưởng đối với thời gian đã đóng BHXH trước năm 2014 = BQTLTN x số năm x 1,5  = ............................ đồng

b. Mức hưởng đối với thời gian đã đóng BHXH từ năm 2014 trở đi: BQTLTN x số năm x 2 = ........................................... đồng

Tổng số tiền trợ cấp (a + b):…………..……………….đồng

(Số tiền bằng chữ: ..........................................................................đồng)  

2. Trợ cấp mai táng: ........................................................................ đồng

3. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): .............................. đồng

4. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có):  ...................................... đồng

Tổng số tiền trợ cấp (1 + 2 + 3 + 4): ......................................... đồng

(Số tiền bằng chữ: ...........................................................................đồng)  

Họ và tên người đứng tên nhận trợ cấp (2): .................; quan hệ với người chết................; mã số BHXH ......

Nơi cư trú: (3)........................................

Hình thức nhận trợ cấp: .........................(4)....................................

Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH .........(5) và người đứng tên nhận trợ cấp nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- (6).....................................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

- (1)  Ghi mã số BHXH của người chết;

- (2)  Ghi họ và tên người nhận trợ cấp, mối quan hệ với người chết; mã số BHXH của người nhận trợ cấp;

- (3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- (4) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (5) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

- (6) Ghi tên người đứng tên nhận trợ cấp.

(Mẫu này sử dụng đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóngBHXH bị chết)

 

Mẫu số 08E-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

MÃ SỐ BHXH...................... (1)

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng chế độ tử tuất một lần

________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ...........

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số ...................................;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ...  tháng ... năm ...  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội...................;

Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà .................chết ngày .... tháng ... năm ........,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thôi trả(2).........................kể từ tháng ...... năm ....... đối với ông/bà ................................................

Tổng số tháng đã hưởng: .......... tháng.

Mức lương hưu/trợ cấp BHXH hàng tháng: .............................................. đồng

Điều 2. Giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà có tên nêu tại Điều 1, chế độ gồm:

- Trợ cấp mai táng:    ............................................................................ đồng

- Trợ cấp tuất một lần:  .................... x ... tháng = ................................... đồng

Tổng số tiền trợ cấp: ................................................................................ đồng

(Số tiền bằng chữ: ................................................................................đồng)

(3)Họ và tên người đứng nhận trợ cấp: ...................; quan hệ với người chết..........; mã số BHXH ............

Nơi cư trú (4):.....................................................

Hình thức nhận trợ cấp (5 ): ..........................................

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH ......... (6) và thân nhân có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- (7)........................................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Ghi mã số của người chết

- (2) Ghi rõ lương hưu hoặc loại trợ cấp;

- (3) Ghi họ tên người nhận trợ cấp, mối quan hệ với người chết, mã số BHXH của người nhận trợ cấp;

- (4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- (5) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.....”.

- (6) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

- (7) Ghi tên người đứng tên nhận trợ cấp.

(Mẫu này sử dụng đối với thân nhân người đanghưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết)

 

Mẫu số 09-HSB

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN

I. Họ và tên người khai (1): ...........................................; sinh ngày.... /...../........; Nam/Nữ...........; Quan hệ với người chết:..................................

Số CMND/số căn cước công dân/hộ chiếu:......................................do ..................................cấp ngày ....../..... /.........;

Nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố): .............................................................................................

......................................................................................................................................................

Số điện thoại di động liên hệ:...........................................................................................................

II. Họ và tên người chết: ........... ............................. .mã số BHXH:.......................................... ; chết ngày ...... /........ /........

Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết:  ..............................................................................................................

III. Danh sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi "đã chết” vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 4 cột ngoài cùng bên phải)

 
 

Số TT

Họ và tên

(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…)

Mối quan hệ với người chết (2)

Ngày, tháng, năm sinh

Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại

(Chi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp)

Mã số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)

Mức thu nhập hàng tháng (4)

Loại trợ cấp tuất được hưởng (5)

Nam

Nữ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:

Số TT

Họ, tên người hưởng trợ cấp

Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp

(Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản…, ngân hàng mở tài khoản…, chi nhánh mở tài khoản…)

Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp

Mã số BHXH/số CMND/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3)

(Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)

Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này)

 

 

Số điện thoại di động

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Người nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần

1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai táng (8):

2. Họ và tên người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần (8):

V. Cam kết của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.

(9)….
 

. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..

Chứng thực về chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (6)

. . . . . . , ngày . . . . .tháng . . . .năm . . ..
Người khai
(ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)





 

 

   Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần (7)

Thân nhân

Thân nhân

Thân nhân

Thân nhân

(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên

 (Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên

(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

(Ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên)



 

HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB

- (1)  Người khai theo thứ tự vợ hoặc chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.

Trường hợp người chết chỉ có thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.

- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...

- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số CMND hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;

- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.

- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc  “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.

Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng (1).

- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.

Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.

- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.

- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ không thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số CMND hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.

- (9) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này.

 

Mẫu số 10-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

MÃ SỐ BHXH......................

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm dừng hưởng chế độ BHXH hàng tháng
___________________
 

 

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI..............

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số.............;

Căn cứ Quyết định số ...... ngày ... tháng ... năm ...  của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội............;

Theo đề nghị của...(1)........................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

            Điều 1. Ông/Bà: .............................................sinh ngày ... tháng ... năm ...

Hưởng....(2)................................................... từ tháng ....... năm ...........;

Nay tạm dừng hưởng chế độ kể từ tháng ...... năm ......

Lý do: (3) ....................................................................................

Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH ......... (4) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà (5).............................;

- Lưu hồ sơ.

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 

 

 

 

Ghi chú:

- (1) Ghi Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH;

- (2) Ghi rõ lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể;

- (3) Ghi lý do tạm dừng hưởng theo quy định như xuất cảnh trái phép, bị Tòa án tuyên bố mất tích;có căn cứ xác định việc hưởng không đúng quy định pháp luật;

- (4) Nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

- (5) Ghi tên người bị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp.

 

Mẫu số 11-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI ............

BẢO HIỂM XÃ HỘI........

_____________

Số: …....../QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....


MÃ SỐ BHXH......................

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng

_________________

GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ................

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ...  củaTổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội..............................

Căn cứ hồ sơ đề nghị hưởng tiếp lương hưu/trợ cấp ............................(1) hàng tháng của ông/bà .....................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ông/Bà: ............................................. sinh ngày... tháng... năm ...

Hưởng ...................................... (1) từ tháng ... năm ........

Tạm dừng hưởng chế độ kể từ tháng ... năm ...

Nay được hưởng tiếp chế độ kể từ tháng .... năm ...........

Lý do: (2) ....................................................................................

Mức lương hưu/trợ cấp ..........(1) hàng tháng: .............................. đồng

Nơi nhận lương hưu/trợ cấp hàng tháng: .........................................................

Điều 2. Thu hồi số tiền đã chi trả đối với ông/bà ............................................ kể từ thời điểm tạm dừng hưởng (nếu có).

Số tiền thu hồi: ............................................................ ............................đồng

(Số tiền bằng chữ ................................................................................đồng)

Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH ......... (3) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ông/Bà (4)..............................;

- Lưu hồ sơ.

                             GIÁM ĐỐC

                             (ký, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

- (1) Ghi rõ lương hưu hoặc loại trợ cấp;

- (2) Ghi rõ lý do hưởng tiếp theo quy định như chấp hành xong hình phạt tù giam, xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, được Tòa án tuyên bố mất tích trở về;

- (3) Nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH huyện/quận .........” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.

- (4) Ghi tên người được hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp.

 

Mẫu số 12-HSB

 

.............................. (1)

_____________

Số: .................. /QĐ-...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí

_________________

................... (2) ..................

 

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số……………..;

Căn cứ (3) ………………………………………………………………….;

Xét đề nghị của……………………………………………………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà)………………………… Sinh ngày….../…..../……

Mã số BHXH: ………………………….……………….……

Số điện thoại di động:……………………………

Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: ………………………………

Đơn vị công tác: ………………………………………………………

Được nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí từ ngày……/…../…….           

Nơi cư trú khi nghỉ hưu(4): ………………………………………….

Hình thức nhận lương hưu(5): ……………………………………………..

Nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu(6): …………………………………….

Điều 2. Chế độ hưu trí đối với ông (bà)……………...…do Bảo hiểm xã hội huyện (quận)/tỉnh (thành phố)……………giải quyết theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.

Điều 3. …………… (7) và ông (bà)…………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- BHXH (8)......;

- Lưu....

…………………(2)

 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 


HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 12-HSB

(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động

(2): Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.

(3): Trường hợp nghỉ hưu theo pháp luật lao động thì ghi Bộ luật Lao động, nghỉ hưu theo pháp luật cán bộ, công chức thì ghi Luật Cán bộ, công chức, nghỉ hưu theo pháp luật viên chức thì ghi Luật Viên chức; ngoài ra, nếu nghỉ hưu theo các chính sách khác của Nhà nước như giải quyết lao động dôi dư, tinh giản biên chế… thì ghi bổ sung tên văn bản quy định chính sách đó;

(4): Ghi đầy đủ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố).

 (5): Ghi hình thức nhận lương hưu: Nếu nhận lương hưu bằng tiền mặt thông qua tổ chức dịch vụ BHXH thì ghi rõ: Nhận lương hưu qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận lương hưu qua tài khoản thẻ thì ghi rõ nhận lương hưu qua tài khoản thẻ và bổ sung thông tin: Số tài khoản: ……………...… …….........…..., Ngân hàng mở tài khoàn ……………………. chi nhánh ……………;

Trường hợp không ghi hình thức nhận lương hưu thì cơ quan BHXH sẽ chi trả bằng tiền mặt thông qua bưu điện.

(6): Ghi nơi khám, chữa bệnh ban đầu do cá nhân lựa chọn theo danh mục cơ sở khám, chữa bệnh do cơ quan BHXH cung cấp; nếu thuộc đối tượng người có công với cách mạng thì ghi rõ thuộc đối tượng người có công với cách mạng sau tên cơ sở khám chữa bệnh đã đăng ký. Trường hợp không đăng ký địa chỉ nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu thì cơ quan BHXH sẽ ấn định địa chỉ nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu.

(7): Chức danh lãnh đạo các đơn vị liên quan (nếu có); trường hợp người sử dụng lao động theo quy định không có con dấu thì không phải đóng dấu.

(8): Ghi tên cơ quan BHXH tỉnh/huyện nơi nộp hồ sơ giải quyết.

 

Mẫu số 13-HSB

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________
 

GIẤY ỦY QUYỀN

 

I. Người ủy quyền:

Họ và tên: ..........................................., sinh ngày ....... /...... /..........

Mã số BHXH:........................................

Loại chế độ được hưởng: ....................................................................

Số điện thoại liên hệ:.............................................

Số CMND/số căn cước công dân/số hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày .../......./......

Nơi cư trú (1): ......................................................................................

II. Người được ủy quyền:

Họ và tên: ..............................................., sinh ngày ......... /........ /..........

Số CMND/số căn cước công dân /hộ chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày .../......./......

Nơi cư trú (1): ...........................................................................

Số điện thoại:..........................................

III. Nội dung ủy quyền(2):

................................................................................................................................

IV: Thời hạn ủy quyền: (3)..........................................

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.

Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.

 

......, ngày ... tháng ... năm ....

Chứng thực chữ ký
của người ủy quyền
(4)

     (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

........., ngày ... tháng ... năm ....

Người ủy quyền

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

..........., ngày .... tháng .... năm .....

Người được ủy quyền

  (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP MẪU SỐ 13-HSB

 

(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành phố);

(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.

(3) Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

(4) Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);

Lưu ý:

- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.

 

Mẫu số 14-HSB

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………

 

Họ và tên (1): ........................................ sinh ngày ...../...../........ giới tính……..

Mã số BHXH:................................................................

Số CMND/căn cước công dân/ Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm.......;

Số điện thoại di động (2):  ......................................

Địa chỉ liên hệ (3):...................................

................................... (4)

Nội dung yêu cầu giải quyết (5):

¨BHXH một lần

¨Lương hưu. Thời điểm hưởng từ tháng ... năm .......

- Lý do nộp chậm (6): .......................................................................................

¨Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư

¨Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ... năm .........

¨Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...

¨Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận

Yêu cầu khác (7).........................................................................................

Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp BHXH/nơi cư trú mới (8)

.....................................................................................................

Nơi đăng ký KCB: .....................................................................

Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH (9)

¨Tiền mặt         ¨Tại cơ quan BHXH         ¨Qua tổ chức dich vụ BHXH

¨ATM: Chủ tài khoản ............... Số tài khoản .................... Ngân hàng ....................Chi nhánh .............

Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (10):

 

.............., ngày ....... tháng ..... năm ......

Người làm đơn

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

HƯỚNG DẪN LẬP MẪU 14-HSB

(1) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng;

(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;

(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền;

(4) Trường hợp người được ủy quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là .... được ủy quyền làm đơn” còn không thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp kèm theo Giấy ủy quyền.

(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.

(6) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.

(7) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết, ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.

(8) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì ghi rõ.

(9) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp.

Nếu nhận trợ cấp một lần bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.

(10) Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì nêu rõ lý do nộp chậm.

 

Mẫu số 15A-HSB

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI

BẢO HIỂM XÃ HỘI...........

___________

Số:             /
V/v chuyển hồ sơ chờ hưởng chế độ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

 

GIỚI THIỆU CHUYỂN HỒ SƠ

Chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ……. . . . . . . . . .

 

Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…………chuyển hồ sơ chờ hưởng chế độ (1)....................của ông/bà ………….. đến Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ...................... để tiếp tục quản lý.

Mã số BHXH........................;

Hồ sơ gồm có:

- ………………….

- …………………..

           

 

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:(1) Ghi rõ loại chế độ chờ hưởng là hưu trí hoặc trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã.

 

 

Mẫu số 15B-HSB

 


BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP...........

____________

Số:     /BHXH-TB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

 

THÔNG BÁO

Về việc tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng

             Kính gửi:    - Ông/Bà .................................................................

                                 Địa chỉ: ...................................................................

Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ..............đã tiếp nhận và quản lý hồ sơ chờ hưởng (1)....... của ông/bà do BHXH
tỉnh/thành phố ....(2)........................ chuyển đến.

Mã số BHXH của ông/bà là: ...................................

Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố thông báo để ông/bà biết và liên hệ giải quyết hưởng chế độ khi đủ điều kiện về tuổi./.

Nơi nhận:

- Như trên;
- BHXH tỉnh/thành phố…(2)
- Lưu: VT.

TL. GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG PHÒNG TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ TTHC

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú: - (1) Ghi theo loại chế độ chờ hưởng

                - (2) BHXH tỉnh/thành phố nơi giới thiệu chuyển đi (chuyển trên hệ thống).

 

 

Mẫu số 16-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH …
_____________
Số:     /BHXH-CĐBHXH
V/v chuyển trả hồ sơ đề nghị chi trả …(*)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh …

            Bảo hiểm xã hội (BHXH) tỉnh … nhận được danh sách đề nghị chi trả … (*) kèm theo Quyết định số … ngày … của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh … về việc hỗ trợ kinh phí … (*) . Sau khi xem xét, BHXH tỉnh … xin chuyển lại quý Sở hồ sơ nêu trên để kiểm tra lại việc giải quyết chi trả … (*) đối với các trường hợp nêu tại danh sách đính kèm./.

 

Nơi nhận:

Như trên

                                    GIÁM ĐỐC

                                (Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (*): Chi trả hỗ trợ chế độ nào thì ghi chế độ đó

 

DANH SÁCH KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT CHI TRẢ

(Kèm theo Công văn số … ngày … của BHXH tỉnh …)

 

STT

Họ và tên

Mã số BHXH

Ngày, tháng, năm sinh

(…/…/…)

Lý do

Ghi chú

A

1

2

3

4

5

A

Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Hỗ trợ khám bệnh nghề nghiệp

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Hỗ trợ chữa bệnh nghề nghiệp

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

Hỗ trợ phục hồi chức năng lao động

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

Hỗ trợ huấn luyện an toàn,

vệ sinh lao động

 

 

 

 

I

Nhóm 1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhóm II

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị.

- Cột 1, 2, 3 và 4: Ghi số thứ tự, họ và tên, mã số BHXH, ngày, tháng, năm sinh, lý do chưa giải quyết của người lao động không đủ điều kiện để giải quyết

- Cột 5: Ghi các nội dung cần lưu ý khác.

 

Mẫu số 18-HSB

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN                                                          

BHXH:............................            

Số: .................../BHXH 

 

THÔNG BÁO

 CHUYỂN HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH

Kính gửi: BHXH ....................

Ông/Bà:.......................................................................

Mã số BHXH/Số hồ sơ:

Hưởng chế độ:

- (1):....................................................... từ ngày .........../......./........; thuộc  nguồn kinh phí do (2).................đảm bảo

- .....

Nay về hưởng chế độ tại:..........................................................................

BHXH tỉnh đã chi trả chế độ đến hết ngày... tháng...năm... (3)

Đề nghị BHXH:.......  tiếp nhận quản lý và chi trả chế độ theo quy định đối với ông/bà:.............. từ ngày.....tháng......năm....

Chế độ (1) ............................ gồm:

- (4): ..............................................................      .... đồng

- Phụ cấp khu vực hàng tháng: ........................... đồng

- Trợ cấp phục vụ: .................................... đồng

Cộng: ................................................................. đồng

(Viết bằng chữ: .................................................. đồng)

- Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu: .. ........................... đồng

- Trợ cấp khu vực 1 lần: ...................................đồng

- Phí GĐYK.........................................................đồng

- Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần...................................đồng

...

            Cộng: ...................................................................đồng

            (Viết bằng chữ: .................................................. đồng)

 

..., ngày ...... tháng ....... năm ......

TL. GIÁM ĐỐC
……………….. (5)

(Ký số)

 

 

 

Hướng dẫn lập mẫu 18-HSB

1. Mục đích

 Xác định cơ quan BHXH tỉnh, huyện quản lý đã hoặc chưa chi trả các chế độ BHXH đến thời điểm nào trước khi chuyển hưởng tại huyện/tỉnh khác, huyện khác để tiếp tục quản lý hồ sơ, chi trả các chế độ BHXH cho người hưởng.

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

- Đối với những người di chuyển trong nội tỉnh để nhận lương hưu và trợ cấp BHXH: BHXH huyện nơi chi trả chế độ lập Thông báo để gửi đến BHXH huyện nơi người hưởng di chuyển đến, đồng thời lập báo giảm theo mẫu quy định gửi BHXH tỉnh để làm căn cứ lập danh sách chi trả (cắt giảm danh sách chi trả tại huyện giới thiệu đi và bổ sung danh sách chi trả tại huyện giới thiệu đến).

- Đối với những người di chuyển đi tỉnh khác để nhận các chế độ BHXH, BHXH tỉnh căn cứ Đơn đề nghị chuyển nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng hoặc Thông báo của Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với trường hợp hưởng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng di chuyển), lập Thông báo và kèm theo hồ sơ của đối tượng đến BHXH tỉnh nơi người hưởng di chuyển đến; đồng thời cắt giảm trong danh sách chi trả tại huyện nơi người hưởng đang hưởng chế độ.

- (1) Ghi rõ loại chế độ BHXH mà người lao động được hưởng như: Hưu trí; tử tuất; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... (chỉ hiện thị lương hưu hoặc loại trợ cấp được hưởng); trường hợp hưởng đồng thời nhiều loại chế độ thì ghi các chế độ được hưởng.

- (2) Ghi rõ nguồn kinh phí đảm bảo chi trả là Ngân sách nhà nước hay Quỹ BHXH hoặc Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

- (3) Ghi rõ tháng đã chi trả hết chế độ; trường hợp bắt đầu hưởng chuyển về hưởng chế độ tại nơi cư trú ở địa bàn khác thì ghi rõ chưa chi trả chế độ;

- (4) Ghi rõ lương hưu hoặc loại trợ cấp mà người lao động được hưởng như: Trợ cấp cán bộ xã hàng tháng, trợ cấp 1 lần cán bộ xã theo Nghị định số 09/NĐ-CP; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoăc một lần... trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần; trợ cấp một lần khi nghỉ hưu...

- (5) Nếu Bộ phận một cửa chuyển hưởng thì ghi Trưởng Bộ phận một cửa, nếu Bộ phận Chế độ BHXH thì ghi Trưởng Bộ phận Chế độ BHXH; tương tự nếu Phòng TN-Trả KQ hoặc Phòng Chế độ BHXH chuyển hưởng thì ghi chức danh lãnh đạo Phòng; trường hợp hồ sơ do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển hưởng thì nội dung này do lãnh đạo BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân xác nhận.

 

Mẫu số: 21-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…..
PHÒNG…./BHXH HUYỆN….

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …../

………, ngày …… tháng …… năm…..

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

 

Hồ sơ của:....................................................................................................................

Mã số BHXH:

Nội dung để nghị giải quyết:......................................................................................

Địa ch:..........................................................................................................................

Số điện thoại liên hệ:.................................... Email......................................................

Đề nghị Phòng/Tổ Thu BHXH (*) kiểm tra, điều chỉnh những nội dung sau:      

1...................................................................................................................................

2...................................................................................................................................

3...................................................................................................................................

Thời hạn thực hiện: Theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH./.

 

 

TRƯỞNG PHÒNG/TỔ TRƯỞNG
(Ký số)


 

 

* Trường hợp thu ở tỉnh/huyện khác thì thay bằng tên BHXH tỉnh/huyện.

 

Mẫu số 23-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI …
BẢO HIỂM XÃ HỘI …...
____________
Số:     /BHXH-TB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

THÔNG BÁO

 Về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH

                  Kính gửi: Ông/Bà .................................................................

                                 Địa chỉ: .................................................................................

                                    .............................................................................................

Bảo hiểm xã hội...............đã chuyển hồ sơ….. (1) ................... của Ông/Bà..................Mã số BHXH……………… đến Bảo hiểm xã hội ..................

Trân trọng kính mời Ông/Bà đến ............................................. để nhận chế độ.

Thời gian: từ….. đến….

Khi đi, đề nghị mang theo giấy tờ tùy thân có ảnh.

Số điện thoại liên lạc: (2) ........................... ./.

Nơi nhận:
- Như trên;

- Lưu: Hệ thống.

TL. GIÁM ĐỐC
……………….. (3)

(Ký số)

 

Ghi chú:

(1) Nếu là lương hưu thì ghi lương hưu; nếu là trợ cấp BHXH hàng tháng thì ghi rõ tên loại trợ cấp;

(2) Ghi số điện thoại của BHXH huyện hoặc của đại diện chi trả.

(3) Nếu Bộ phận một cửa chuyển hưởng thì ghi Trưởng Bộ phận một cửa, nếu Bộ phận Chế độ BHXH thì ghi Trưởng Bộ phận Chế độ BHXH; tương tự nếu Phòng TN-Trả KQ hoặc Phòng Chế độ BHXH chuyển hưởng thì ghi chức danh lãnh đạo Phòng.

 

Mẫu số 24A-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....


PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Hưu trí viên chức/lực lượng vũ trang  

 

Họ và tên:.............................................. Số hồ sơ :.............................................

Ngày tháng năm sinh:................................         Giới tính:......................................................

Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc:............................................

Đơn vị công tác hoặc nơi cư trú trước khi nghỉ hưu:....................................................

Thời gian đóng BHXH để tính lương hưu ...................................................................

Tỷ lệ hưởng: ................................................................................................................

Mức tiền làm căn cứ tính lương hưu: ..........................................................................

Mức lương hưu tháng: - Theo mức tính: .....................................................................

                                     - Bù thêm (nếu có) .................................................................

Cộng = .................................

Hưởng lương hưu kể từ ngày......tháng.... năm.................

Nơi nhận lương hưu:.........................................................................

 

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

 

1. Điều chỉnh theo NĐ 06/CP từ 01/01/1997 = .....................................

2. Điều chỉnh theo NĐ 175/CP từ 01/01/2000 = .....................................

3. Điều chỉnh theo NĐ 77/CP từ 01/01/2001 = .....................................

4. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003 = .....................................

5. Điều chỉnh theo NĐ 208/CP từ 01/10/2004 = .....................................

6. Điều chỉnh theo NĐ 117/CP từ 01/10/2005 = .....................................

7. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005 = .....................................

8. Điều chỉnh theo NĐ 93/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006 = .....................................

9. Điều chỉnh theo NĐ 94/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006 = .....................................

10. Điều chỉnh theo NĐ 184/2007/NĐ-CP từ 01/01/2008  = .....................................

11. Điều chỉnh theo NĐ 101/2008/NĐ-CP từ 01/10/2008  = .....................................

12. Điều chỉnh theo NĐ 34/2009/NĐ-CP từ 1/5/2009 = .....................................

- Bù thêm (nếu có) = ........................................................................................

- Phụ cấp khu vực (nếu có) = ...........................................................................

Cộng =................................

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 24B-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....


PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG
Loại chế độ:Hưu trí viên chức/lực lượng vũ trang  

Họ và tên:.............................................. Số hồ sơ:.................................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................       Giới tính:................................................

Chức vụ:................................................ Đơn vị công tác:......................................

Lương chính:.......................................... Theo QĐ203/HĐBT:..............................

Thâm niên (nếu có)....................................         Theo QĐ203/HĐBT:..............................

Tiền lương tính lương hưu (trợ cấp) theo QĐ 203/HĐBT.............................................

Số năm công tác thực tế:..............................      Số năm công tác quy đổi:.......................

Hưởng lương hưu với tỷ lệ ..................% kể từ ngày.......tháng.......năm............

Nơi nhận lương hưu: ......................................................................................................

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

1. Chuyển đổi lương theo Điều 3 NĐ27/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ từ mức lương:

........... sang mức lương............................. NĐ 235 (Theo QĐ203/HĐBT).................

2. Tính thâm niên giáo dục NĐ27/CP....................% theo mức lương...........................

3. Lương hưu theo QĐ203/HĐBT = Tỷ lệ ......... ( LC + TN nếu có) = .....................

- Trợ cấp trượt giá 125% (110 + 4000) = ......................................

- Tiền tàu xe đi lại 10% (nếu có) = ......................................

- Tiền học 15%  = ...................................................

- Tiền bù giá điện theo nhóm mức lương = ......................................

- Tiền nhà theo nhóm mức lương = ...........................................

Cộng lương hưu trước 04/1993 = .......................................

4. Điều chỉnh từ 1/4/1993 theo NĐ 27/CP = .......................................

5. Điều chỉnh theo NĐ 05/CP từ 01/12/1993 = .......................................

6. Điều chỉnh theo NĐ 06/CP từ 01/01/1997 = .......................................

7. Điều chỉnh theo NĐ 175/CP từ 01/01/2000 = .......................................

Bù thêm theo QĐ 234/1999/QĐ-TTg ngày 22/12/1999 = .......................................

8. Điều chỉnh theo NĐ 77/CP từ 01/01/2001 = .......................................

9. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003 = .......................................

10. Điều chỉnh theo NĐ 31/CP từ 01/01/2004 = .......................................

11. Điều chỉnh theo NĐ 208/CP từ 01/10/2004 = .......................................

12. Điều chỉnh theo NĐ 117/CP từ 01/10/2005 = .......................................

13. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005 = .......................................

14. Điều chỉnh theo NĐ 93/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006 = .......................................

15. Điều chỉnh theo NĐ 94/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006 = .......................................

16. Điều chỉnh theo NĐ 184/2007/NĐ-CP từ 01/01/2008  = .......................................

17. Điều chỉnh theo NĐ 101/2008/NĐ-CP từ 01/10/2008  = .......................................

18. Điều chỉnh theo NĐ 34/2009/NĐ-CP từ 1/5/2009 = .......................................

- Bù thêm (nếu có) = ...........................................................................................

- Phụ cấp khu vực (nếu có) = ..............................................................................

Cộng =.........................................

 

 

GIÁM ĐỐC

 (ký, đóng dấu)

 
 

 

 

Mẫu số 24C-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....


PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Trợ cấp cán bộ xã

 

Họ và tên:......................................................      Số hồ sơ:.................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.................................      Giới tính:.................................................

Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc:.............................................

Đơn vị công tác trước khi hưởng trợ cấp:.......................................................................

Thời gian đóng BHXH để tính trợ cấp:..........................................................................

Tỷ lệ hưởng trợ cấp :......................................................................................................

Mức tiền làm căn cứ tính trợ cấp:...................................................................................

Mức trợ cấp hàng tháng:       - Trợ cấp chính:................................................................

                                              - Bù thêm (nếu có)............................................................

Cộng = .................................

Hưởng trợ cấp kể từ ngày......tháng.... năm.............

Nơi nhận trợ cấp :...........................................................................................................

 

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

 

1. Điều chỉnh theo NĐ 175/CP từ 01/01/2000                  = ........................................

2. Điều chỉnh theo NĐ 77/CP từ 01/01/2001                    = ........................................

3. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003                        = ........................................

4. Điều chỉnh theo NĐ 208/CP từ 01/10/2004                  = ........................................

5. Điều chỉnh theo NĐ 117/CP từ 01/10/2005                  = ........................................

6. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005                  = ........................................

7. Điều chỉnh theo NĐ 93/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006      = ........................................

8. Điều chỉnh theo NĐ 94/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006      = ........................................

9. Điều chỉnh theo NĐ 184/2007/NĐ-CP từ 01/01/2008    = ........................................

10. Điều chỉnh theo NĐ 101/2008/NĐ-CP từ 01/10/2008  = ........................................

11. Điều chỉnh theo NĐ 34/2009/NĐ-CP từ 1/5/2009       = ........................................

- Bù thêm (nếu có) = ...........................................................................................

- Phụ cấp khu vực (nếu có) = ..............................................................................

Cộng =................................

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 24D-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
__________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp

Họ và tên:........................................................    Số hồ sơ: ......................................

Ngày tháng năm sinh:.....................................    Giới tính:......................................

Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ khi bị TNLĐ/BNN:....................................

Đơn vị công tác:..............................................................................................................

Ngày, tháng, năm bị TNLĐ/BNN: ................................................................................

Mức độ suy giảm khả năng lao động (%):......................................................................

Mức trợ cấp hàng tháng:           - Trợ cấp chính:.....................................................................

- Trợ cấp phục vụ (nếu có) ...................................................

Cộng = ...................................

Hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN kể từ ngày......tháng.... năm.......

Nơi nhận trợ cấp: .................................................................................

 

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

 

1. Điều chỉnh theo NĐ 06/CP từ 01/01/1997 (TC chính + TCPV)   = ....................

2. Điều chỉnh theo NĐ 175/CP từ 01/01/2000 (TC chính + TCPV)  = .........................

3. Điều chỉnh theo NĐ 77/CP từ 01/01/2001 (TC chính + TCPV)   = ..........................

4. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003 (TC chính + TCPV)  = ...............................

5. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005 (TC chính + TCPV)  = .........................

6. Điều chỉnh theo NĐ 94/ từ 01/10/2006 (TC chính + TCPV)       = ..............................

7. Điều chỉnh theo NĐ166, NĐ 184/CP từ 01/01/2008 (TC chính + TCPV)  = ...........

8. Điều chỉnh theo NĐ 33, NĐ 34/CP từ 1/5/2009 (TC chính + TCPV) = ...................

- Phụ cấp khu vực (nếu có) = ......................................

Cộng =....................................

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 24E-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....


PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp

Họ và tên:...................................................         Số hồ sơ: ................................................

Ngày tháng năm sinh:................................         Giới tính:.................................................

Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ khi bị TNLĐ/BNN:....................................

Đơn vị công tác:..............................................................................................................

Ngày, tháng, năm bị TNLĐ:...........................................................................................

Tổng thời gian đóng BHXH đến ngày.............................. là:...........năm.........tháng

Mức tiền lương, tiền công tháng trước khi bị TNLĐ/ BNN...........................................

Mức độ suy giảm khả năng lao động (%)..................................................................

Mức trợ cấp hàng tháng:          

a. Mức trợ cấp tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ:       =.........................................

b. Mức trợ cấp tính theo thời gian và tiền lương:      =.........................................

c. Trợ cấp người phục vụ ( nếu có):                             = .........................................

Cộng = .......................................

Hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN kể từ ngày......tháng.... năm.......

Nơi nhận trợ cấp:.............................................................................................

 

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

 

1. Điều chỉnh theo NĐ166, NĐ 184/CP từ 01/01/2008 (TC chính + TCPV) = ............

2. Điều chỉnh theo NĐ 33, NĐ 34/CP từ 1/5/2009 (TC chính + TCPV)      = ...................

Cộng =....................................

  

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)


 

 

 

Mẫu số 24G-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
__________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG
Loại chế độ: Trợ cấp tử tuất

Họ và tên người chết:..................................       Số hồ sơ ......:...................................

Ngày, tháng, năm sinh:................................       Giới tính: .......................................

Nơi quản lý trước khi chết:...............................................................................

Ngày, tháng. năm chết:.......................................................................................

Họ và tên người đứng sổ trợ cấp:............................................................................

Danh sách các định xuất hiện đang hưởng trợ cấp tuất thường xuyên:

STT

Họ và tên

Tháng năm sinh

Loại định xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mức trợ cấp hàng tháng:- Định xuất cơ bản:.....................................................

                                    - Định xuất nuôi dưỡng:...............................................

Cộng = .......................................

Hưởng trợ cấp kể từ ngày.......tháng.......năm.............................

Nơi nhận trợ cấp: .............................................................................................

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

 

1. Điều chỉnh theo NĐ 06/CP từ 01/01/1997                    = ........................................

2. Điều chỉnh theo NĐ 175/CP từ 01/01/2000                  = ........................................

3. Điều chỉnh theo NĐ 77/CP từ 01/01/2001                    = ........................................

4. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003                        = ........................................

5. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005                  = ........................................

6. Điều chỉnh theo NĐ 94/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006      = ........................................

7. Điều chỉnh theo NĐ166, NĐ 184/CP từ 01/01/2008      = .......................................

8. Điều chỉnh theo NĐ 33, NĐ 34/CP từ 1/5/2009            = .......................................

...                                                                                                    

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 24H-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Trợ cấp mất sức lao động

Họ và tên:.............................................. Số hồ sơ:.........................................

Ngày tháng năm sinh:................................Giới tính:.......................................

Chức vụ:................................................ Đơn vị công tác:..............................

Lương chính:.......................................... Theo QĐ203/HĐBT: ...........................

Thâm niên (nếu có)....................................Theo QĐ203/HĐBT: ...........................

Tiền lương để tính trợ cấp theo QĐ 203/HĐBT..........................................

Số năm công tác thực tế:..............................Số năm công tác qui đổi:.....................

Hưởng trợ cấp MSLĐ với tỷ lệ. .........%  kể từ ngày.......tháng.......năm............

Nơi nhận trợ cấp:..............................................................................................

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

1. Chuyển đổi lương theo điều 3 NĐ27/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ từ mức lương:

........... sang mức lương............................. NĐ 235 (Theo QĐ203/HĐBT)................

2. Tính thâm niên giáo dục NĐ27/CP....................% theo mức lương..........................

3. Trợ cấp theo QĐ203/HĐBT = Tỷ lệ     ............ (LC + TN nếu có) = .......................

- Trợ cấp trượt giá 125% (110 + 4000)   = ...........................................

- Tiền học 15%  = ..........................................

- Tiền bù giá điện theo nhóm mức lương  = ..........................................

- Tiền nhà theo nhóm mức lương  = ..........................................

Cộng trợ cấp trước 04/1993       = ..........................................

4. Điều chỉnh từ 1/4/1993 theo NĐ 27/CP           = ..........................................

5. Điều chỉnh theo NĐ 05/CP từ 01/12/1993        = ........................................

6. Điều chỉnh theo NĐ 06/CP từ 01/01/1997        = ........................................

7. Điều chỉnh theo NĐ 175/CP từ 01/01/2000                  = .................................

8. Điều chỉnh theo NĐ 77/CP từ 01/01/2001                    = ........................................

9. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003                        = ........................................

10. Điều chỉnh theo NĐ 208/CP từ 01/10/2004                = ........................................

11. Điều chỉnh theo NĐ 117/CP từ 01/10/2005                = ........................................

12. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005                = ........................................

13. Điều chỉnh theo NĐ 93/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006    = ........................................

14. Điều chỉnh theo NĐ 94/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006    = ........................................

15. Điều chỉnh theo NĐ 184/2007/NĐ-CP từ 01/01/2008  = ........................................

16. Điều chỉnh theo NĐ 101/2008/NĐ-CP từ 01/10/2008  = ........................................

17. Điều chỉnh theo NĐ 34/2009/NĐ-CP từ 1/5/2009       = ........................................

- Bù thêm (nếu có) = ...........................................................................................

- Phụ cấp khu vực (nếu có) = ..............................................................................

- Khác (nếu có): = ..............................................................................................

Cộng =................................                                                                                           

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 24K-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....


PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Trợ cấp theo QĐ91

Họ và tên:.............................................. Số hồ sơ :...............................................

Ngày tháng năm sinh:................................         Giới tính:................................................

Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc:.............................................

Đơn vị công tác:.............................................................................................................

Thời gian công tác thực tế: ............................................................................................

Hưởng trợ cấp kể từ ngày.......tháng.......năm.................................................................

Nơi nhận trợ cấp: ...........................................................................................................

 

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

 

1. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003                        = ........................................

2. Điều chỉnh theo NĐ 208/CP từ 01/10/2004                  = ........................................

3. Điều chỉnh theo NĐ 117/CP từ 01/10/2005                  = ........................................

4. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005                  = ........................................

5. Điều chỉnh theo NĐ 93/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006      = ........................................

6. Điều chỉnh theo NĐ 94/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006      = ........................................

7. Điều chỉnh theo NĐ 184/2007/NĐ-CP từ 01/01/2008    = ........................................

8. Điều chỉnh theo NĐ 101/2008/NĐ-CP từ 01/10/2008    = ........................................

9. Điều chỉnh theo NĐ 34/2009/NĐ-CP từ 1/5/2009         = ........................................

- Bù thêm (nếu có) = ............................................................................................

- Khác (nếu có) = .................................................................................................

Cộng =................................

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 24M-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Trợ cấp công nhân cao su

Họ và tên:.............................................. Số hồ sơ:.............................................

Ngày tháng năm sinh:................................         Giới tính:..........................................

Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc:.............................................

Đơn vị công tác:................................................................................................

Hưởng trợ cấp kể từ ngày.......tháng.......năm.............................

Nơi nhận trợ cấp:.....................................................................................................

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

1. Điều chỉnh theo NĐ 06/CP từ 01/01/1997                    = ........................................

2. Điều chỉnh theo NĐ 175/CP từ 01/01/2000                  = ........................................

3. Điều chỉnh theo NĐ 77/CP từ 01/01/2001                    = ........................................

4. Điều chỉnh theo NĐ 03/CP từ 01/2003                        = ........................................

5. Điều chỉnh theo NĐ 208/CP từ 01/10/2004                  = ........................................

6. Điều chỉnh theo NĐ 117/CP từ 01/10/2005                  = ........................................

7. Điều chỉnh theo NĐ 118/CP từ 01/10/2005                  = ........................................

8. Điều chỉnh theo NĐ 93/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006      = ........................................

9. Điều chỉnh theo NĐ 94/2006/NĐ-CP từ 01/10/2006      = ........................................

10. Điều chỉnh theo NĐ 184/2007/NĐ-CP từ 01/01/2008  = ........................................

11. Điều chỉnh theo NĐ 101/2008/NĐ-CP từ 01/10/2008  = ........................................

12. Điều chỉnh theo NĐ 34/2009/NĐ-CP từ 1/5/2009       = ........................................

- Bù thêm (nếu có) = ........................................................................................

- Khác (nếu có)= ..............................................................................................

Cộng =................................

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 24N-HSB

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI  VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP......
____________
Số: ........./PĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

......., ngày ... tháng ... năm …....

 

PHIẾU ĐIỀU CHỈNH MỨC HƯỞNG

Loại chế độ: Trợ cấp theo QĐ613

                                                                                                                       

Họ và tên:.............................................. Số hồ sơ :................................................

Ngày tháng năm sinh:................................         Giới tính:.................................................

Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc:.............................................

Đơn vị công tác:..............................................................................................................

Thời gian công tác thực tế: ............................................................................................

Hưởng trợ cấp kể từ ngày.......tháng.......năm.................................................................

Nơi nhận trợ cấp: ...........................................................................................................

 

PHẦN ĐIỀU CHỈNH

(Theo quy định của chính sách từng thời kỳ)

 

1. Điều chỉnh theo NĐ 23/2011/NĐ-CP từ 01/5/2011       = .......................................

2. Điều chỉnh theo NĐ 35/2012/NĐ-CP từ 01/5/2012       = ........................................

- Bù thêm (nếu có) = ...........................................................................................

- Khác (nếu có) = ................................................................................................

Cộng =................................

 

GIÁM ĐỐC

(ký, đóng dấu)

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ….
_________________

Số:       /TB-BHXH

Mẫu số 1-CBH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________
...., ngày ... tháng ... năm...

THÔNG BÁO KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện……..

            Căn cứ Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội qua hệ thống bưu điện số ……. ngày  … tháng … năm …;

            Bảo hiểm xã hội tỉnh …. thông báo đã chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH tháng….năm……để tổ chức chi trả cho người hưởng trên địa bàn huyện…...; BHXH huyện….căn cứ thông báo này để theo dõi, hạch toán, quyết toán với Bưu điện huyện..………………..

- Số tiền: ..……………………….., trong đó:

+ Chế độ hàng tháng: ………………………

Chi bằng tiền mặt:……………….…………

Chi qua tài khoản cá nhân:….……………

+ Chế độ một lần: ………………………

Chi bằng tiền mặt:……………….…………

Chi qua tài khoản cá nhân:….……………

- Ngày chuyển tiền: ………………….………

Bảo hiểm xã hội tỉnh……….thông báo để Bảo hiểm xã hội huyện……. biết, thực hiện./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT,…

Giám đốc BHXH tỉnh

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 1-CBH: Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH

a) Mục đích: Dùng để thông báo cho BHXH huyện biết số kinh phí chi trả cho người hưởng các chế độ BHXH trên địa bàn huyện do BHXH tỉnh chuyển cho Bưu điện tỉnh. Làm cơ sở để BHXH huyện theo dõi, hạch toán, thanh quyết toán với Bưu điện huyện.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Lập theo từng lần chuyển tiền. BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch Tài chính) căn cứ số tiền chi BHXH đã chuyển cho cơ quan bưu điện của tháng trước còn dư (nếu có) trên Bảng thanh toán C74-HD với Danh sách chi trả để chuyển tiếp số kinh phí còn lại, Ủy nhiệm chi cho Bưu điện tỉnh, lập Thông báo cho từng BHXH huyện số tiền chi trả cho người hưởng theo danh sách của từng BHXH huyện.

Bổ sung
Bổ sung

Mẫu 2-CBH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI HƯỞNG

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã……………..

Tên tôi là: ………………………………Ngày, tháng, năm sinh: ........................

Số sổ BHXH/Số định danh: ..................................................................................

Số chứng minh nhân dân:………………ngày cấp:……….., nơi cấp:………......

Từ tháng………..năm……., đề nghị cơ quan BHXH thay đổi, bổ sung thông tin của tôi như sau:

Giới tính: ...............................................................................................................

Số điện thoại: ........................................................................................................

Số điện thoại người thân khi cần liên lạc: .............................................................

Địa chỉ cư trú (ghi đầy đủ theo thứ tự số nhà, ngõ, ngách/hẻm, đường phố, tổ/thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố): ....

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................


Hình thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng:

Nhận bằng tiền mặt: ¨

Địa chỉ nhận (ghi đầy đủ:xã/phường, tổ dân phố/tổ chi trả, quận/huyện/thị xã, tỉnh/ thành phố):...............................

................................................................................................................................

................................................................................................................................


Nhận qua Tài khoản: ¨

Số tài khoản cá nhân: .............................................................................................

Ngân hàng nơi mở TK: ..........................................................................................

................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan các thông tin sửa đổi, bổ sung của tôi là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

....., ngày ... tháng ... năm ...

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)


 

Mẫu số 2-CBH: Thông báo thay đổi thông tin người hưởng

a) Mục đích: Để người hưởng các chế độ BHXH thông báo với cơ quan BHXH khi có sự thay đổi, bổ sung thông tin cá nhân, hoặc đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng trong địa bàn tỉnh, hoặc đề nghị thay đổi hình thức nhận chế độ BHXH hàng tháng.

b) Đơn vị lập: Người hưởng chế độ BHXH.

c) Phương pháp lập:

Người hưởng điền đầy đủ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số định danh, thời điểm bắt đầu thay đổi, bổ sung, điền đầy đủ đối với thông tin có thay đổi, thông tin nào không bổ sung, sửa đổi thì gạch chéo.

Mẫu số 3-CBH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________

GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

KHI NGƯỜI HƯỞNG TỪ TRẦN

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ................................

           

            Tôi tên là:...................................................... Sinh ngày ........ tháng ........ năm ....

            Số chứng minh nhân dân ...........................Ngày cấp: . .............. Nơi cấp: ..............

            Nơi cư trú (ghi rõ: số nhà, đường phố, tổ/xã/phường):…………………………..

            Số điện thoại liên hệ:..................................……..

            Mối quan hệ với người từ trần: .............................................................................

            Tôi xin thay mặt cho tất cả thân nhân là ..... người, gồm:

1. Ông (Bà): ............................................. Sinh ngày ........ tháng ........ năm ........

Nơi cư trú: ..............................................................................................................

Mối quan hệ với người từ trần: ..............................................................................

2. Ông (Bà): ............................................. Sinh ngày ........ tháng ........ năm ........

Nơi cư trú: ..............................................................................................................

Mối quan hệ với người từ trần: ..............................................................................

            3. …………………………………………………………………………………

để nhận chế độ BHXH của người đang hưởng chế độ BHXH đã từ trần là Ông (Bà): ...............................................

            Số sổ BHXH: ..................................................

            Chết ngày ........... tháng ........ ...... năm ..........

            Nơi đang nhận lương hưu, trợ cấp BHXH: ..........................................................

            Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo chế độ của người hưởng đã từ trần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ BHXH cho gia đình chúng tôi theo quy định.

....., ngày ... tháng ... năm ...

Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đề nghị đang cư trú

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

..., ngày... tháng ... năm...

Người đề nghị

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Chữ ký của các thân nhân

Người thứ nhất: .....................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người thứ hai: .....................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Người thứ ba: .....................................

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

           Xét duyệt của cơ quan BHXH                                 

- Tổng số tháng được truy lĩnh:.......... tháng

  Từ tháng..... năm ..... đến tháng.... năm .....

- Tổng số tiền được truy lĩnh: .............. đồng

   Bằng chữ: .................................................

          ......, ngày ...... tháng ...... năm ......

                   Giám đốc BHXH

                  (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

- Người khai là thân nhân của người hưởng đã từ trần theo quy định, đại diện cho các thân nhân lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng đã từ trần có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.

- Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, cha mẹ của vợ hoặc chồng vợ hoặc chồng, con.

Mẫu số 3-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần

a) Mục đích: Để thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trưởng hợp người đang hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.

b) Đơn vị lập: Thân nhân, đại diện cho các thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trưởng hợp người đang hưởng chết.

c) Phương pháp lập: Giấy này do thân nhân người hưởng lập, có xác nhận của chính quyền địa phương gửi cơ quan BHXH để lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người đang hưởng đã từ trần có chế độ BHXHchưa nhận.Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, cha mẹ của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con.

nhayMẫu số 3-CBH về Giấy đề nghị nhận chế độ bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 3-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 523/QĐ-BHXH theo quy định tại Điều 1.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi