Nốt ruồi ở vị trí nào không được tẩy theo Luật?
Nốt ruồi được coi là một trong các đặc điểm nhân dạng và hiện đang được thể hiện ở mặt sau của thẻ Căn cước công dân nằm tại vị trí bên trái, từ trên xuống hoặc mặt sau của Chứng minh nhân dân.
Đây là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để phân biệt người này với người khác.
Do đó, theo Luật, nốt ruồi ở vị trí dùng để nhận dạng trên thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước là vị trí không được phép tẩy. Bởi:
- Tại Chứng minh nhân dân: Căn cứ Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, Chứng minh nhân dân gồm các nội dung chính sau đây của công dân:
- Mặt trước: Ảnh, Số Chứng minh nhân dân (CMND), họ và tên khai sinh hoặc tên khác (nếu có), ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quê quán và nơi thường trú.
- Mặt sau: Mã vạch, vân tay trỏ trái và trỏ phải, đặc điểm nhân dạng, ngày tháng năm cấp và thông tin về người cấp CMND.
- Tại Căn cước công dân (CCCD): Các thông tin được thể hiện trên thẻ Căn cước công dân được nêu tại Điều 18 Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 gồm:
- Mặt trước: Ảnh chân dung, số thẻ CCCD, họ và chữ đệm cùng tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú, ngày tháng năm hết hạn.
- Mặt sau CCCD: Mã vạch, vân tay, đặc điểm nhân dạng của công dân, ngày tháng năm cấp thẻ CCCD…
Đồng thời, khi thẻ Căn cước được đưa vào sử dụng từ 01/7/2024 theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15 thì đặc điểm nhân dạng vẫn được sử dụng nhưng không thể hiện trên bề mặt thẻ Căn cước mà được quản lý trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của thẻ.
Tẩy nốt ruồi có phải làm lại CMND hoặc CCCD không?
Do dù là giấy tờ nhân thân nào (CMND hay CCCD hay thẻ Căn cước sắp được đưa vào sử dụng) thì đều có thông tin về đặc điểm nhân dạng và một trong những đặc điểm nhân dạng của công dân là nốt ruồi.
Do đó, nếu nốt ruồi ở các vị trí được sử dụng trong đặc điểm nhân dạng của công dân trong các loại giấy tờ tùy thân thì sẽ không được phép tẩy. Khi thay đổi đặc điểm nhân dạng thì cá nhân phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.
Bởi căn cứ điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân năm 2014, đến hết 30/6/2024 - thời điểm có hiệu lực của Luật Căn cước và sẽ cấp mới thẻ Căn cước mà không cấp thẻ Căn cước công dân, nếu công dân thay đổi đặc điểm nhân dạng thì sẽ phải làm thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân.
Trình tự, thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân nêu tại Điều 24 Luật này như sau:
Đến trực tiếp làm thủ tục đổi thẻ CCCD
Bước 1: Điều tờ khai đổi thẻ Căn cước công dân.
Bước 2: Công dân sẽ được cán bộ công an đối chiếu, kiểm tra thông tin từ tờ khai với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định người cần cấp thẻ CCCD.
Nếu công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người này phải xuất trình các loại giấy tờ hợp pháp theo mẫu của tờ khai.
Bước 3: Công dân sẽ được chụp ảnh, thu thập vân tay. Đồng thời, trong lúc này, cán bộ công an cũng sẽ thu thập đặc điểm nhân dạng của công dân nếu người này chưa có thông tin về đặc điểm nhân dạng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Bước 4: Công dân được nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Và đến đúng thời gian, địa điểm đã hẹn trên giấy hẹn, công dân sẽ được trả thẻ cứng Căn cước công dân.
Ngoài ra, người được cấp Căn cước công dân sẽ được trả thẻ ở địa điểm khác với nơi trực tiếp làm thẻ CCCD nếu có yêu cầu. Trong trường hợp này, công dân phải trả phí chuyển phát theo quy định.
Bước 5: Thu lại thẻ Căn cước công dan cũ trong trường hợp đặc điểm nhân dạng của công dân đó đã thay đổi như người này đã tẩy nốt ruốt là đặc điểm nhân dạng.
(Căn cứ Điều 24 Luật Căn cước công dân)
Thực hiện thủ tục đổi thẻ CCCD online
Bước 1: Công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.
Bước 2: Thực hiện các bước như khi đến trực tiếp cơ quan công an để thực hiện đổi thẻ CCCD ở trên sau khi đã nhận được thông báo về thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục này.
(Căn cứ Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA)
Trên đây là thông tin giải đáp về vấn đề: Nốt ruồi ở vị trí nào không được tẩy theo Luật? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ chuyên gia pháp lý tại tổng đài 19006192 của LuatVietnam.