Hướng dẫn người lao động làm hồ sơ, thủ tục vay đến 200 triệu đồng để tạo việc làm

Nghị định 338/2025/NĐ-CP đã quy định người lao động được vay tối đa 200 triệu đồng để  hỗ trợ tạo việc làm. Vậy hồ sơ, thủ tục vay thực hiện thế nào?

1. Trường hợp người lao động có thể vay đến 200 triệu đồng để tạo việc làm

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 338/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về chính sách hỗ trợ tạo việc làm thì từ ngày 01/01/2026 người lao động được vay tối đa 200 triệu đồng để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì hoặc mở rộng việc làm.

Khoản 1 Điều 2 Luật Việc làm 2025, số 74/2025/QH15 quy định người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.

Trường hợp lao động chưa thành niên phải bảo đảm điều kiện theo quy định của Bộ luật Lao động.

Và tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 9 Luật số 74/2025/QH15

3. Đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm với mức lãi suất thấp hơn bao gồm:

b) Người lao động là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

c) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;

d) Người lao động là người khuyết tật; người lao động trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người lao động nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng;

Vậy, đối tượng áp dụng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm là người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc, bao gồm cả lao động chưa thành niên nhưng phải đáp ứng điều kiện theo Bộ luật Lao động.

Cụ thể, ưu tiên người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người dân tộc Kinh tại địa bàn khó khăn, người khuyết tật, hoặc những người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng. Những đối tượng này được vay vốn với mức lãi suất ưu đãi, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ổn định và phát triển việc làm.

Hướng dẫn người lao động làm hồ sơ, thủ tục vay đến 200 triệu đồng để tạo việc làm
Hướng dẫn người lao động làm hồ sơ, thủ tục vay đến 200 triệu đồng để tạo việc làm (Ảnh minh hoạ)

2. Hướng dẫn người lao động làm hồ sơ, thủ tục vay đến 200 triệu đồng để tạo việc làm theo NĐ 338

2.1 Hồ sơ vay vốn đối với người lao động

Tại Điều 10 Nghị định 338 quy định hồ sơ vay vốn đối với người lao động, như sau:

- Phương án sử dụng vốn vay theo mẫu do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành.

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng vay vốn với mức lãi suất thấp hơn theo quy định tại 2.1 (nếu có) là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh thông tin về dân tộc, cư trú và giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh thuộc hộ nghèo đối với người lao động thuộc đối tượng vay vốn với mức lãi suất thấp hơn theo quy định tại 2.1

Trường hợp người lao động có tài khoản định danh điện tử mức độ 02, người tiếp nhận hồ sơ vay vốn đối chiếu và xác nhận thông tin về dân tộc, cư trú của người lao động theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;

+ Giấy xác nhận khuyết tật đối với người lao động là người khuyết tật;

+ Giấy xác nhận khuyết tật hoặc quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng người khuyết tật đặc biệt nặng; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh thông tin về thành viên hộ gia đình, cư trú đối với người lao động trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng.

Trường hợp người lao động có tài khoản định danh điện tử mức độ 02, người tiếp nhận hồ sơ vay vốn đối chiếu và xác nhận thông tin về thành viên hộ gia đình, cư trú theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;

+ Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng người khuyết tật đặc biệt nặng hoặc quyết định nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng đối với người lao động nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng.

2.2 Thời hạn vay vốn bao lâu?

Theo Điều 6 Nghị định 338 quy định:

Thời hạn vay vốn tối đa là 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

2.3 Quy định lãi suất vay vốn như thế nào?

Điều 7 Nghị định 338 có quy định lãi suất vay vốn như sau:

Điều 7 Nghị định 338 có quy định lãi suất vay vốn như sau:

1. Đối với đối tượng vay vốn quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật số 74/2025/QH15, lãi suất vay vốn bằng 127% lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

2. Đối với đối tượng vay vốn quy định tại khoản 3, khoản 8 Điều 9 Luật số 74/2025/QH15, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Như vậy, ​​lãi suất vay vốn đối với người lao động như sau:

- Lãi suất vay vốn bằng 127% lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

- Lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định đối với :

+ Người lao động là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

+ Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;

+ Người lao động là người khuyết tật; người lao động trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người lao động nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng;

+ Đối tượng khác do Chính phủ quyết định căn cứ tình hình kinh tế - xã hội và yêu cầu cho vay vốn giải quyết việc làm.

- Trường hợp nợ quá hạn, lãi suất sẽ tính 130% so với lãi suất vay vốn thông thường, nhằm khuyến khích trả nợ đúng hạn và bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay.

2.4 Nơi nộp hồ sơ vay vốn ở đâu?

Khoản 1 Điều 11 Nghị định 338 quy định về nơi nộp hồ sơ, như sau:
Đối tượng vay vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật số 74/2025/QH15 có nhu cầu vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm nộp hồ sơ vay vốn tại NHCSXH.
Vậy Ngân hàng Chính sách xã hội là nơi nộp hồ sơ vay vốn

2.5 Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?

Tại khoản 2 Điều 11 NĐ 338 quy định:

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo kết quả phê duyệt cho vay. Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn chi tiết về hồ sơ vay vốn, thủ tục cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm đảm bảo thuận lợi, linh hoạt.

Vậy trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ sẽ được thông báo kết quả.

Trên đây là nội dung bài viết "Hướng dẫn người lao động làm hồ sơ, thủ tục vay đến 200 triệu đồng để tạo việc làm".
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Từ năm 2026, những tài sản nào không bị kê biên khi cưỡng chế xử phạt hành chính?

Từ năm 2026, những tài sản nào không bị kê biên khi cưỡng chế xử phạt hành chính?

Từ năm 2026, những tài sản nào không bị kê biên khi cưỡng chế xử phạt hành chính?

Từ năm 2026, quy định về việc cưỡng chế hành chính đối với tài sản có sự thay đổi quan trọng. Các tài sản không thể bị kê biên khi thực hiện các biện pháp cưỡng chế hành chính sẽ được xác định rõ hơn, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân và tổ chức. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của 34 tỉnh, thành

Danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của 34 tỉnh, thành

Danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của 34 tỉnh, thành

Hội đồng bầu cử Quốc gia đã ra Nghị quyết 85/NQ-HĐBCQG về số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử của các tỉnh, thành phố. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực

Đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực

Đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực

Bộ Công an đang đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực tại dự thảo Nghị quyết về phát triển công dân số của Chính phủ. Theo đó, nếu được xếp hạng công dân số tích cực thì người dân sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế, phí khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.

Từ năm 2026, những tài sản nào không bị kê biên khi cưỡng chế xử phạt hành chính?

Từ năm 2026, những tài sản nào không bị kê biên khi cưỡng chế xử phạt hành chính?

Từ năm 2026, những tài sản nào không bị kê biên khi cưỡng chế xử phạt hành chính?

Từ năm 2026, quy định về việc cưỡng chế hành chính đối với tài sản có sự thay đổi quan trọng. Các tài sản không thể bị kê biên khi thực hiện các biện pháp cưỡng chế hành chính sẽ được xác định rõ hơn, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân và tổ chức. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của 34 tỉnh, thành

Danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của 34 tỉnh, thành

Danh sách đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của 34 tỉnh, thành

Hội đồng bầu cử Quốc gia đã ra Nghị quyết 85/NQ-HĐBCQG về số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử của các tỉnh, thành phố. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực

Đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực

Đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực

Bộ Công an đang đề xuất cách lấy điểm để trở thành công dân số tích cực tại dự thảo Nghị quyết về phát triển công dân số của Chính phủ. Theo đó, nếu được xếp hạng công dân số tích cực thì người dân sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế, phí khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.