Giấy phép lái xe A1 có cần đổi không?

Nếu băn khoăn giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không kỳ hạn bằng giấy bìa có phải đổi sang loại thẻ nhựa (vật liệu PET) không, hãy theo dõi bài viết này để có câu trả lời chính xác nhất.

Giấy phép lái xe A1 có cần đổi không?

Trên một số trang mạng xã hội từng xuất hiện thông tin về việc người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 phải đổi lại giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang thẻ nhựa (vật liệu PET). Thông tin này dẫn đến tình trạng nhiều người dân đi đổi giấy phép lái xe A1 dù giấy phép lái xe vẫn còn mới, không hư hỏng.

Theo quy định của pháp luật, thông tin này là không chính xác. Cụ thể:

Khoản 1 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định, việc đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET được khuyến khích thực hiện nhưng không bắt buộc.

Đồng thời theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng A1 không có thời hạn, người dân chỉ bắt buộc phải đi đổi giấy phép lái xe khi giấy tờ này bị hỏng.

Như vậy, thông tin về việc người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không kỳ hạn phải đi đổi lại giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang thẻ nhựa là không chính xác. Người dân cần cẩn trọng trước những tin đồn trên mạng xã hội để tránh việc lãng phí thời gian, công sức vì giấy phép lái xe bằng giấy bìa vẫn có giá trị sử dụng.

Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình cũng đã ban hành Thông báo 3757/TB-SGTVT với nội dung:

Các quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ chưa có quy định hoặc yêu cầu bắt buộc công dân phải đổi giấy phép lái xe mô tô hạng A1 bằng vật liệu giấy bìa sang thẻ nhựa (vật liệu PET).

Giấy phép lái xe A1 có cần đổi không?
Thông báo 3757/TB-SGTVT của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình

Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 như thế nào?

Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 online

Giấy phép lái xe A1 có cần đổi không?
Thủ tục đổi giấy phép lái xe online (Ảnh minh họa)

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Bước 2: Chọn Dịch vụ công trực tuyến

Gõ tìm dịch vụ “đối giấy phép lái xe”

Bước 3: Chọn cơ quan thực hiện

Chọn Tỉnh/thành phố, Chọn Sở và click “Đồng ý”

Bước 4: Giao diện sẽ chuyển qua Cổng dịch vụ công đổi giấy phép lái xe đã chọn sau đó ấn "Nộp trực tiếp"

Bước 5: Hoàn tất thông tin yêu cầu trên trang và nhấn đăng ký.

Bước 6: Sau khi hồ sơ được xác nhận lịch hẹn các bạn chỉ cần theo đúng giờ được hẹn và mang Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) để đối chiếu và mang theo đầy đủ hồ sơ để thực hiện việc đổi giấy phép lái xe.

Thủ tục đổi giấy phép lái xe trực tiếp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, sửa đổi bởi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT hướng dẫn người có nhu cầu đổi bằng lái sắp hết hạn chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;

- Bản sao giấy phép lái xe và hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Sở Giao thông Vận tải bất cứ tỉnh, thành phố nào.

Bước 3: Nộp lệ phí

Theo Thông tư 37/2023/TT-BTC, lệ phí đổi giấy phép lái xe là 135.000 đồng/lần.

Bước 4: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Thời gian đổi giấy phép lái xe không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Lưu ý: Người xin cấp lại bằng có thể trực tiếp đi nộp hồ sơ hoặc nộp kê khai trực tuyến nhưng phải đến chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.

Trên đây là thông tin về: Giấy phép lái xe A1 có cần đổi không?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 87/2024/NĐ-CP ngày 12/7/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về kê khai giá là gì? Kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá bị phạt bao nhiêu tiền?