1. Mã định danh là gì? Giấy khai sinh từ năm nào có mã định danh?
Mã định danh là dãy số do Bộ Công an cấp cho công dân để xác định nhân thân. Mỗi công dân được cấp 01 mã định danh từ khi sinh ra cho đến khi mất đi và không lặp lại ở người khác.
Khi đủ tuổi cấp Căn cước công dân, số Căn cước công dân cũng chính là mã định danh cá nhân.
Quy định về mã số định danh cá nhân được nêu lần đầu tại Luật Căn cước công dân năm 2014, Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú được hướng dẫn tại Điều 14 Nghị định 137 năm 2015:
1. Công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân theo quy định thì khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan quản lý căn cước công dân có trách nhiệm thu thập, chuyển các thông tin về công dân theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an; trong đó ít nhất phải có các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này và các thông tin dưới đây để cấp số định danh cá nhân:
a) Nơi thường trú;
b) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ, quan hệ với chủ hộ.
2. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an kiểm tra thông tin của công dân, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.
Mặc dù pháp luật đã có quy định cấp mã định danh cho công dân khi đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú từ năm 2016, tuy nhiên việc áp dụng phổ biến trên toàn quốc chưa được thực hiện ngay lúc này do Cơ sở dữ liệu quốc gia chưa hoàn thiện.
Trong những năm đầu quy định cấp mã định danh có hiệu lực, chỉ có một số địa phương có đủ điều kiện cấp mã định danh cho trẻ khi đăng ký khai sinh.
Từ năm 2020 đến nay, hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia dần hoàn thiện hơn, phần lớn các địa phương đã cấp mã định danh cá nhân cho trẻ khi đăng ký khai sinh.
Như vậy, giấy khai sinh từ năm 2016 có thể đã có mã định danh tuy nhiên chưa phổ biến, phải từ năm 2020 đến nay loại giấy khai sinh có mã định danh mới được triển khai trên toàn quốc.
2. Giấy khai sinh không có mã định danh, tra cứu ở đâu?
Hiện nay, việc sử dụng mã định danh để chứng minh nhân thân đã trở nên phổ biến. Phần lớn các giao dịch, thủ tục hành chính đều yêu cấp cung cấp mã định danh, kể cả với trẻ em.
Trong trường hợp giấy khai sinh của bạn không có mã định danh, hãy tham khảo 02 cách tra cứu mã định danh đơn giản sau:
- Đối với người đã có Căn cước công dân: Mã số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân.
- Đối với người chưa có Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân 12 số: Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo các bước:
Bước 1: Truy cập địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html sau đó Đăng nhập
Bước 2: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra số định danh cá nhân của chính mình.
Bước 3: Số định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.
3. Nhìn vào mã định danh biết những thông tin gì về một người?
Mã định danh cá nhân sẽ thể hiện một số thông tin cơ bản về nhân thân của công dân. Cụ thể, Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu tạo mã số định danh cá nhân như sau:
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó, Thông tư 59/2021/TT-BCA của Bộ Công an hướng dẫn:
- Mã tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh có các số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
Tỉnh
Mã
Tỉnh
Mã
Tỉnh
Mã
Hà Nội
1
Thái Bình
34
Đắk Nông
67
Hà Giang
2
Hà Nam
35
Lâm Đồng
68
Cao Bằng
4
Nam Định
36
Bình Phước
70
Bắc Kạn
6
Ninh Bình
37
Tây Ninh
72
Tuyên Quang
8
Thanh Hóa
38
Bình Dương
74
Lào Cai
10
Nghệ An
40
Đồng Nai
75
Điện Biên
11
Hà Tĩnh
42
Bà Rịa - Vũng Tàu
77
Lai Châu
12
Quảng Bình
44
Hồ Chí Minh
79
Sơn La
14
Quảng Trị
45
Long An
80
Yên Bái
15
Thừa Thiên Huế
46
Tiền Giang
82
Hòa Bình
17
Đà Nẵng
48
Bến Tre
83
Thái Nguyên
19
Quảng Nam
49
Trà Vinh
84
Lạng Sơn
20
Quảng Ngãi
51
Vĩnh Long
86
Quảng Ninh
22
Bình Định
52
Đồng Tháp
87
Bắc Giang
24
Phú Yên
54
An Giang
89
Phú Thọ
25
Khánh Hòa
56
Kiên Giang
91
Vĩnh Phúc
26
Ninh Thuận
58
Cần Thơ
92
Bắc Ninh
27
Bình Thuận
60
Hậu Giang
93
Hải Dương
30
Kon Tum
62
Sóc Trăng
94
Hải Phòng
31
Gia Lai
64
Bạc Liêu
95
Hưng Yên
33
Đắk Lắk
66
Cà Mau
96
- Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính theo quy ước sau:
Trên đây là thông tin về "Giấy khai sinh từ năm nào có mã định danh?" Nếu có thắc mắc liên quan đến mã định danh cá nhân, gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.