CT07 là gì? Mục đích để làm gì? Xin ở đâu? [Quy định mới nhất]

Hiện nay, rất nhiều thủ tục hành chính của cá nhân đều yêu cầu mẫu CT07. Vậy cụ thể, CT07 là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

1. CT07 là gì? Mục đích để làm gì? Xin ở đâu?

CT07 là giấy xác nhận thông tin về cư trú, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho cá nhân, hộ gia đình.

Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư số 56/2021/TT-BCA, giấy xác nhận cư trú (ký hiệu là CT07) là văn bản được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức cư trú và các thông tin khác của cá nhân, hộ gia đình khi được yêu cầu.

CT07 là gì? Mục đích để làm gì? Xin ở đâu?
CT07 là gì? Mục đích để làm gì? Xin ở đâu? (Ảnh minh hoạ)

Các cá nhân và hộ gia đình đều có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận này.

Hiện nay, chính quyền đang hoàn thiện và phát triển hệ thống thủ tục hành chính theo hướng online, vì vậy thủ tục hành chính về xác nhận nơi cư trú có thể thực hiện qua 02 hình thức: xác nhận thông tin về cư trú trực tiếp và xác nhận thông tin về cư trú online.

Theo hướng dẫn của Quyết định số 5548/QĐ-BCA-C06 của Bộ Công an ngày 06/7/2021, người dân có thể đến trực tiếp tại công an cấp xã bất kỳ để yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin cư trú mà không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình.

Ngoài ra, để tiết kiệm thời gian thì người dân cũng có thể xin giấy xác nhận cư trú online thông qua các trang cổng dịch vụ công như: Công dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Sau khi có thông báo về kết quả trực tiếp thì người dân đến đúng thời gian và địa điểm nêu tại thông báo để nhận giấy xác nhận thông tin về cư trú mà mình yêu cầu.

2. Mẫu xác nhận thông tin về cư trú - CT07 mới nhất

Căn cứ theo khoản 7 Điều 4 Thông tư số 66/2023/TT-BCA được Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 17/11/2023, thì xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu CT07) và thay thế cho biểu mẫu CT07 ban hành kèm Thông tư số 56/2021/TT-BCA trước đây.

Theo đó, hiện nay mẫu xác nhận thông tin về cư trú - CT07 (ban hành kèm Thông tư số 66/2023/TT-BCA) có dạng như dưới đây:

....................................(1)

....................................(2)

_________

Số:             /XN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

.........., ngày....tháng....năm.........

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

Theo đề nghị của Ông/Bà: ..........................................................................................................................................

Số định danh cá nhân:

CÔNG AN (2)                     XÁC NHẬN:

I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:..........................................................................................................................................

1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../...........       2. Giới tính:..........................................................................................................................................

3. Số định danh cá nhân:

4. Dân tộc: ............................. .............................       5. Tôn giáo:..........................................................................................................................................

6. Quê quán:..........................................................................................................................................

7. Nơi đăng ký khai sinh:..........................................................................................................................................

8. Nơi thường trú:..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

9. Nơi tạm trú:..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

10. Nơi ở hiện tại:..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:...................................................... 12. Quan hệ với chủ hộ:.....................................................................................................

13. Số định danh cá nhân chủ hộ:

II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm
và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh
cá nhân

Quan hệ với chủ hộ

III. Nội dung xác nhận khác (các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...):

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm...............

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ(3)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

(3) Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú có những nội dung cơ bản như: Thời gian, địa điểm và hình thức đăng ký cư trú của cá nhân.

Lưu ý: Hiện nay sổ hộ khẩu đã được đổi thành giấy xác nhận cư trú trên đây. Bạn có thể sử dụng một trong các giấy tờ sau để chứng minh về thông tin cư trú của mình: CCCD, mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07, giấy thông báo số định danh của cá nhân và thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia.

3. CT07 có thời hạn không? Thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư số 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 66/2023/TT-BCA, việc xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng là 01 năm kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trong trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, được cập nhật trên cơ sở dữ liệu về dân cư thì xác nhận thông tin về cư trú của cá nhân đó hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm có thay đổi, điều chỉnh.

CT07 có thời hạn không? Thời hạn bao lâu?
CT07 có thời hạn không? Thời hạn bao lâu? (Ảnh minh hoạ)

Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước thực hiện xác nhận thông tin về cư trú theo hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu thông qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tiếp khác theo quy định pháp luật.

Thời gian xác nhận thông tin cư trú của công dân cụ thể như sau:

- Đối với thông tin cần xác nhận cư trú đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết cấp giấy xác nhận là không quá nửa ngày làm việc.

- Đối với nội dung đề nghị xác nhận không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết cấp giấy xác nhận là không quá 03 ngày làm việc.

4. Chính thức sử dụng mẫu CT07 mới khi nào? 

Thông tư số 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024. Do đó, mẫu CT07 - xác nhận thông tin về cư trú ban hành kèm theo thông tư này cũng được chính thức áp dụng kể từ ngày 01/01/2024.

Ngoài ra, việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục về cư trú thông qua ứng dụng VNeID cũng được triển khai thực hiện khi đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật và do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội quyết định thực hiện.

Trên đây là giải thích về CT07 là gì và những quy định liên quan.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(9 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

21 tỉnh, thành nào vừa thông qua Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính?

21 tỉnh, thành nào vừa thông qua Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính?

21 tỉnh, thành nào vừa thông qua Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính?

Việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã nhằm tổ chức hợp lý đơn vị hành chính các cấp phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của đất nước. Vừa qua, đã có 21 tỉnh, thành đã được thông qua Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023-2025.