- 1. Điều kiện làm thủ tục tách hộ
- 2. Hồ sơ làm thủ tục tách hộ gồm giấy tờ gì?
- 3. Làm thủ tục tách hộ ở đâu?
- 4. Trình tự thực hiện thủ tục tách hộ như thế nào?
- 4.1. Hướng dẫn thực thực thủ tục tách hộ trực tiếp
- 4.2. Hướng thực thực thủ tục tách hộ online
- 5. Lệ phí làm thủ tục tách hộ
- 6. Thời hạn giải quyết thủ tục tách hộ
Hãy theo dõi hết bài viết để biết: Thủ tục tách hộ cần những giấy tờ gì? Thực hiện ở đâu? Trình tự thực hiện như thế nào? theo quy định mới nhất của pháp luật.
1. Điều kiện làm thủ tục tách hộ
Khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú số 68/2020/QH14 quy định, thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Trong trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì phải có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
- Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc địa điểm cấm đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 của Luật này:
- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác.
- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng.
- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Hồ sơ làm thủ tục tách hộ gồm giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Luật Cư trú và hướng dẫn tại Quyết định 320/QĐ-BCA ngày 16/01/2024 của Bộ Công an, hồ sơ làm thủ tục tách hộ để đăng ký thường trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được ở cùng chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
3. Làm thủ tục tách hộ ở đâu?
Căn cứ Quyết định 320/QĐ-BCA, công dân có thể nộp hồ sơ làm thủ tục tách hộ trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công như:
Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác
4. Trình tự thực hiện thủ tục tách hộ như thế nào?
4.1. Hướng dẫn thực thực thủ tục tách hộ trực tiếp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: Công an xã tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ: Công xã hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Công an xã từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Bước 4: Nhận kết quả và nộp lệ phí
4.2. Hướng thực thực thủ tục tách hộ online
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia và đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử.
Bước 2: Tìm kiếm thủ tục tách hộ
Bước 3: Điền thông tin theo mẫu
Khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ kho quản lý dữ liệu điện tửTrong đó, giấy tờ có thể công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác. Nếu không thực hiện thì khi xác minh, kiểm tra, người yêu cầu phải xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh.
Bước 3: Nộp lệ phí
5. Lệ phí làm thủ tục tách hộ
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 10.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 5000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn lệ phí thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:
- Trẻ em là người dưới 16 tuổi, người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên; người khuyết tật.
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Căn cứ Quyết định 320/QĐ-BCA, Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC
6. Thời hạn giải quyết thủ tục tách hộ
Đồng thời, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.