Bằng lái xe các hạng chạy được xe gì?

LuatVietnam tổng hợp thông tin về bằng lái xe các hạng chạy được xe gì theo quy định của pháp luật hiện hành.

Giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại xe khác trên đường bộ.

Hiện nay, bằng lái xe các loại được cấp theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ và Điều 16 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.

Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe các loại cấp theo quy định tại Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15.

1. Bằng lái xe A1 chạy được xe gì?

Bằng lái xe A1 được điều khiển các xe sau:

- Xe mô tô hai bánh, dung tích xi-lanh từ 50 - dưới 175 cm3.

- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

2. Bằng lái xe A2 chạy được xe gì?

Bằng lái xe A2 được điều khiển các xe sau:

- Xe mô tô hai bánh, dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Bằng lái xe A3 chạy được xe gì?

Bằng lái xe A3 được điều khiển các xe sau:

- Xe mô tô ba bánh và các xe tương tự.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe A3. 

4. Bằng lái xe A4 chạy được xe gì?

Giấy phép lái xe A4 được điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe A4. 

5. Bằng lái xe B1 số tự động chạy được xe gì?

Bằng lái xe B1 số tự động được điều khiển các xe sau:

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ không quy định loại bằng này từ 01/01/2025.

6. Bằng lái xe B1 chạy được xe gì?

Bằng lái xe B1 được điều khiển các xe sau:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Bằng lái xe các hạng chạy được xe gì?
Bằng lái xe các hạng chạy được xe gì? (Ảnh minh họa)

6. Bằng lái xe B2 chạy được xe gì?

Bằng lái xe B2 được điều khiển các xe sau:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe B2.

7. Bằng lái xe C chạy được xe gì?

Bằng lái xe C được điều khiển các xe sau:

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng.

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.

Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

8. Bằng lái xe D chạy được xe gì?

Bằng lái xe D được điều khiển các xe sau:

- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2 và C.

Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.

9. Bằng lái xe E chạy được xe gì?

Bằng lái xe E được điều khiển các xe sau:

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe E.

10. Bằng lái xe FB2 chạy được xe gì?

Bằng lái xe FB2 được điều khiển các xe sau:

- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1 và hạng B2.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe loại này.

11. Bằng lái xe FC chạy được xe gì?

Bằng lái xe FC được điều khiển các xe sau:

- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe loại này.

12. Bằng lái xe FD chạy được xe gì?

Bằng lái xe FD được điều khiển các xe sau:

- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng D có kéo rơ moóc.

- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe loại này.

13. Bằng lái xe FE chạy được xe gì?

Bằng lái xe FE được điều khiển các xe sau:

- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng E có kéo rơ moóc.

- Các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Từ ngày 01/01/2025, không còn cấp bằng lái xe loại này.

14. Các loại bằng lái xe mới cấp từ 01/01/2025

Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ quy định các loại giấy phép lái xe cấp mới từ ngày 01/01/2025 như sau:

HạngĐối tượng được cấp

B

Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

C1

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B

D1

Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

D2

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

BE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

C1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

D1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

DE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

Trên đây là tổng hợp thông tin về: Bằng lái xe các hạng chạy được xe gì? Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.