Nếu đang có nhu cầu lái xe tải hạng nặng, chắc hẳn chúng ta không thể nào bỏ qua giấy phép lái xe hạng C. Vậy giấy phép lái xe hạng C là gì? Lái được những loại xe nào?
- 1. Giấy phép lái xe hạng C là gì?
- 2. Giấy phép lái xe hạng C lái được những loại xe nào?
- 3. Điều kiện học và thi giấy phép lái xe hạng C là gì?
- 3.1. Tiêu chuẩn về sức khỏe
- 3.2. Tiêu chuẩn về độ tuổi và trình độ văn hóa
- 3.3. Tiêu chuẩn về thời gian lái xe khi nâng hạng lên bằng C
- 4. Thời gian học lái xe hạng C trong bao lâu?
- 5. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng C là mấy năm?
1. Giấy phép lái xe hạng C là gì?
Giấy phép lái xe hạng C là một loại giấy phép lái xe ô tô khá phổ biến và được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch khi có nhu cầu sử dụng các loại xe tải hạng nặng. Đây là chứng chỉ do Sở Giao thông vận tải cấp phép cho tài xế hành nghề lái xe trên dòng xe hạng nặng.
Điểm ưu việt của giấy phép lái xe hạng C so với hạng B1 và B2 chính là trọng tải được phép điều khiển phương tiện. Với giấy phép lái xe hạng C, tài xế có thể lái ô tô tải chở hàng có trọng tải > 3,5 tấn, trong khi đó giấy phép lái xe hạng B1 và B2 chỉ được điều khiển xe < 3,5 tấn.
2. Giấy phép lái xe hạng C lái được những loại xe nào?
Khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã trả lời rất cụ thể cho câu hỏi: "Bằng C lái xe gì?" bằng việc liệt kê cụ thể các loại phương tiện mà người có giấy phép lái xe hạng C được phép điều khiển, đó là:
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Theo đó, với giấy phép lái xe hạng C, tài xế có thể lái những loại xe sau đây:
- Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3,5 tấn lên.
- Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái xe).
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3,5 tấn.
Như vậy, khi sở hữu cho mình giấy phép lái xe hạng C, các bác tài vừa có thể điều khiển xe có trọng tải lớn, vừa có thể điều khiển các phương tiện chở người thông thường.
3. Điều kiện học và thi giấy phép lái xe hạng C là gì?
3.1. Tiêu chuẩn về sức khỏe
Căn cứ Phụ lục số 01 của Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C:
Stt |
CHUYÊN KHOA |
Tình trạng bệnh, tật không đủ điều kiện để lái xe hạng C |
I |
TÂM THẦN |
Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính. |
||
II |
THẦN KINH |
Động kinh. |
Liệt vận động một chi trở lên. |
||
Hội chứng ngoại tháp |
||
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. |
||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. |
||
III |
MẮT |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop. |
||
- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°. - Thị trường đứng (chiều trên - dưới) trên dưới đường ngang <30°. - Bán manh, ám điểm góc. |
||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lá cây. |
||
Song thị. |
||
Các bệnh chói sáng. |
||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). |
||
IV |
TAI - MŨI - HỌNG |
Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
V |
TIM MẠCH |
Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. |
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. |
||
Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. |
||
Các rối loạn nhịp: Nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. |
||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. |
||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). |
||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. |
||
Ghép tim. |
||
Sau can thiệp tái thông mạch vành. |
||
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) |
||
VI |
HÔ HẤP |
Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. |
||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. |
||
VII |
CƠ - XƯƠNG - KHỚP |
Cứng/dính một khớp lớn. |
Khớp giả ở một vị các xương lớn. |
||
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. |
||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. |
||
Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. |
||
VIII |
NỘI TIẾT |
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. |
IX |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
- Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. - Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
3.2. Tiêu chuẩn về độ tuổi và trình độ văn hóa
* Về độ tuổi: Căn cứ Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, người thi giấy phép lái xe hạng C phải từ đủ 21 tuổi trở lên tính đến ngày dự sát hạch lái.
* Về trình độ văn hóa: Khoản 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT không có yêu cầu về trình độ học vấn đối với người học và thi giấy phép lái xe hạng C.
3.3. Tiêu chuẩn về thời gian lái xe khi nâng hạng lên bằng C
Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, nếu nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên C thì người lái xe phải có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
Thi giấy phép lái xe hạng C cần điều kiện gì? (Ảnh minh họa)
4. Thời gian học lái xe hạng C trong bao lâu?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe hạng C là 920 giờ, bao gồm:
- Lý thuyết: 168 giờ.
- Thực hành lái xe: 752 giờ.
Trường hợp nâng hạng lái xe hạng B2 lên C cần 192 giờ, theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bao gồm:
- Lý thuyết: 48 giờ.
- Thực hành lái xe: 144 giờ.
5. Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng C là mấy năm?
Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng C như sau:
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Như vậy, các bác tài sẽ được phép sử dụng giấy phép lái xe hạng C trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp. Thời hạn này sẽ được in trực tiếp trên giấy phép lái xe của mỗi người.
Khi giấy phép lái xe hết hạn, tài xế phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe để không bị phạt khi đi đường.
Căn cứ Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nếu sử dụng giấy phép lái xe hết hạn dưới 03 tháng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt từ 05 - 07 triệu đồng, còn nếu để giấy phép lái xe hết hạn từ 03 tháng trở lên, người này sẽ bị phạt từ 10 - 12 triệu đồng.
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy phép lái xe
6. Giấy phép lái xe hạng C có thể nâng lên hạng nào?
Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng C có thể nâng lên các hạng sau:
- Hạng C lên D, C lên FC: Nếu có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
- Hạng C lên E: Nếu có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
Khi nâng từ hạng C lên các hạng khác, người tài xế sẽ phải tham gia học nâng hạng trong thời gian như sau:
- Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành: 144)
- Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành: 280);
- Hạng C lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành: 224).
Trên đây là những thông tin quan trọng về giấy phép lái xe hạng C. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6199 đế được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.>> Giấy phép lái xe các hạng: 10 thông tin quan trọng cần biết