Bằng lái xe hạng E được đánh giá là một trong những loại bằng khó thi nhất tại Việt Nam. Bạn đã nắm được các thông tin cơ bản liên quan đến loại bằng này chưa? Nếu chưa thì hãy theo dõi các nội dung tại bài viết sau đây.
- 1. Bằng lái xe hạng E là gì?
- 2. Bằng lái xe hạng E được lái xe gì?
- 3. Bằng lái xe hạng E bao nhiêu tuổi?
- 4. Học bằng lái xe hạng E mất bao lâu?
- 5. Điều kiện thi bằng lái xe hạng E là gì?
- 5.1. Tiêu chuẩn về sức khỏe
- 5.2. Tiêu chuẩn về độ tuổi và trình độ văn hóa
- 5.3. Tiêu chuẩn về thời gian lái xe
1. Bằng lái xe hạng E là gì?
Bằng lái xe hạng E là một loại giấy phép lái xe ô tô do Sở Giao thông Vận tải cấp cho người tham gia giao thông làm điều kiện để lái các phương tiện chuyên chờ nhiều người hoặc hạng nặng như xe khách, xe du lịch trên 30 chỗ, các xe có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.
Bằng lái xe hạng E không phải loại bằng lái phổ biến mà các tài xế lựa chọn để thi. Dù bằng này có thể sử dụng để lái rất nhiều phương tiện nhưng do học mất thời gian, thi cũng khó nên số lượng người sở hữu bằng lái xe hạng E không nhiều.
2. Bằng lái xe hạng E được lái xe gì?
Khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đã liệt kê các loại phương tiện mà người có bằng lái xe hạng E được lái bao gồm:
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Như vậy, bằng lái xe hạng E có thể lái các phương tiện sau:
- Ô tô số tự động đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
- Ô tô tải (kể cả xe tải chuyên dùng số tự động) có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Ô tô chở người đến 9 chỗ (tính cả lái xe).
- Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng) có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo theo 01 rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg.
- Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng) có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo theo 01 rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ (tính cả lái xe).
- Ô tô chở người trên 30 chỗ.
Người sở hữu bằng lái xe hạng E có thể hành nghề lái xe điều khiển nhiều loại phương tiện như: xe khách (kể cả cỡ lớn, 45 chỗ ngồi), xe du lịch, xe khách giường nằm, xe buýt, xe tải, xe bán tải,… Dù vậy, nếu muốn điều khiển xe container, người lái cần có bằng lái xe hạng F.
3. Bằng lái xe hạng E bao nhiêu tuổi?
Theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ, người được cấp bằng lái xe hạng E phải là người từ đủ 27 tuổi trở lên tính đến ngày dự sát hạch lái xe.
Cùng với đó, Luật Giao thông đường bộ cũng giới hạn độ tuổi tối đa đối với bằng lái xe hạng E là 50 tuổi ở nữ và 55 tuổi ở nam.
4. Học bằng lái xe hạng E mất bao lâu?
Chương II Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình đào lái xe các hạng nhưng chỉ đề cập đến chương trình đào tạo lại xe trực tiếp đối với các hạng B1, B2, C; còn với hạng bằng lái xe còn lại phải học nâng hạng từ các bằng lái xe ô tô ở hạng thấp hơn.
Theo đó, tài xế chưa có bằng lái không thể học trực tiếp bằng lái xe hạng E mà phải học nâng hạng theo một trong 02 trường hợp sau:
- Hạng D lên E.
- Hạng C lên E.
Căn cứ Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian học bằng lái xe hạng E được quy định như sau:
- Trường hợp đã có bằng lái xe hạng C học nâng lên hạng E: Tổng thời học là 336 giờ, trong đó có 56 giờ lý thuyết và 280 giờ thực hành.
- Trường hợp đã có bằng lái xe hạng D học nâng lên hạng E: Tổng thời học là 192 giờ, trong đó có 48 giờ lý thuyết và 144 giờ thực hành.
5. Điều kiện thi bằng lái xe hạng E là gì?
5.1. Tiêu chuẩn về sức khỏe
Tài xế lái xe hạng E phải đảm bảo không mắc các bệnh, tình trạng bệnh thuộc Phụ lục số 01 của Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
5.2. Tiêu chuẩn về độ tuổi và trình độ văn hóa
* Về độ tuổi: Người thi bằng lái xe hạng E phải từ đủ 27 tuổi trở lên, tính đến ngày dự sát hạch lái.
* Về trình độ văn hóa: Người học bằng lái xe hạng E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên (theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT).
5.3. Tiêu chuẩn về thời gian lái xe
Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điều kiện về thời gian lái xe cho phép học nâng hạng bằng lái lên hạng E như sau:
- Học nâng hạng bằng lái xe từ D lên E: Người học phải thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Học nâng hạng bằng lái xe từ C lên E: Người học phải có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
6. Thi bằng lái xe hạng E cần những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người thi bằng lái xe hạng E sẽ được trung tâm đào tạo lái xe chuẩn bị cho đầy đủ 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- Bộ hồ sơ học nâng hạng bằng lái xe hạng E do học viên nộp ban đầu:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu còn hạn.
- Giấy khám sức khỏe.
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn.
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Chứng chỉ đào tạo nâng hạng.
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
7. Được nâng bằng lái xe hạng E lên hạng nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng E có thể nâng lên các hạng FE hoặc FC nếu có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
Như vậy, sau khi hành nghề với bằng lái xe hạng E từ 03 năm trở lên và có từ 50.000 km lái xe an toàn, tài xế có thể đăng ký học và thi nâng hạng.
Trên đây là những thông tin đáng chú ý về bằng lái xe hạng E. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được tư vấn, giải đáp chi tiết.