Số giấy phép lái xe là gì? Ý nghĩa của số giấy phép lái xe

Giấy phép lái xe được xem là một trong những giấy tờ quan trọng, bất ly thân của tài xế khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về số của giấy phép lái xe cũng như ý nghĩa của nó. Vậy số giấy phép lái xe là gì? Ý nghĩa của số giấy phép lái xe là gì?

1. Số giấy phép lái xe là gì? Ý nghĩa của số giấy phép lái xe

Số giấy phép lái xe là gì? Ý nghĩa của số giấy phép lái xe
Số giấy phép lái xe là gì? Ý nghĩa của số giấy phép lái xe (Ảnh minh hoạ)

Hiện nay, các văn bản pháp luật không có quy định số giấy phép lái xe là gì. 

Tuy nhiên, có thể hiểu số giấy phép lái xe là dãy số được thể hiện trên bằng lái xe, gồm 12 chữ số và chia thành 04 cụm chữ số, dãy số này không xuất hiện một cách ngẫu nhiên mà được dùng để định danh thông tin của chủ sở hữu bằng lái xe.

Dưới đây là ví dụ về số trên bằng lái xe để bạn đọc có thể hiểu được ý nghĩa của dãy số này: Số giấy phép lái xe: 7901195002222.

- Mã số của tỉnh/thành phố trên giấy phép lái xe: Cụm đầu tiên có 02 chữ số là 79, đây là mã của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi cấp bằng lái, 79 là mã số ở Thành phố Hồ Chí Minh. 

Mã số này giống với mã tỉnh/thành phố trên CCCD, chi khác nhau ở chỗ mã tình gồm 02 chữ số so với 03 chữ số được thể hiện trên CCCD.

- Mã số giới tính trên giấy phép lái xe: Cụm thứ 2 gồm 01 chữ số chỉ giới tính của chủ sở hữu giấy phép lái xe. 

  • Đối với những người sinh ra trong thế kỷ 20 (cụ thể từ năm 1900 - 1999): Giới tính Nam: 0, giới tính nữ: 1.

  • Đối với những người sinh ra trong thế kỷ 21 (cụ thể từ năm 2000 - 2099): Giới tính Nam: 2, giới tính nữ: 3.

Tại ví dụ trên thì chủ sở hữu bằng lái xe là nam, được sinh ra trong thế kỷ 20.

- Mã số của năm trúng tuyển trên giấy phép lái xe: Cụm thứ 03 gồm có 02 chữ số, được dùng để xác định năm trúng tuyển của chủ sở hữu giấy phép lái xe, nếu là bằng ghép thì thấy theo năm của hạng cao nhất.

Tại ví dụ trên cụm này là số 19, tức là chủ sở hữu bằng lái xe trúng tuyển năm 2019.

- Dãy số ngẫu nhiên trên giấy phép lái xe: Cụm thứ 04 gồm có 07 chữ số, là dãy số ngẫu nhiên dùng để phân biệt với bằng lái xe khác và tránh trùng lặp.

2. Mặt trước và mặt sau giấy phép lái xe có thông tin gì?

Căn cứ theo Phụ lục 17 được ban hành kèm Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, đã được sửa đổi tại Phụ lục IV được ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, mặt trước và mặt sau trên giấy phép lái xe thể hiện những thông tin cụ thể như sau:

*Mặt trước của giấy phép lái xe gồm có các thông tin sau:

Mặt trước và mặt sau giấy phép lái xe có thông tin gì?
Mặt trước và mặt sau giấy phép lái xe có thông tin gì? (Ảnh minh hoạ)

- Quốc hiệu, tiêu ngữ.

- Số giấy phép lái xe.

- Họ tên của chủ sở hữu giấy phép lái xe.

- Ngày sinh của chủ sở hữu giấy phép lái xe.

- Nơi cư trú của chủ sở hữu giấy phép lái xe.

- Nơi cấp và ngày tháng năm cấp của giấy phép lái xe.

- Hạng của giấy phép lái xe.

- Thời hạn được cấp của giấy phép lái xe.

- Nơi cấp và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe.

*Mặt sau của giấy phép lái xe gồm có các thông tin sau:

- Các loại xe cơ giới mà chủ giấy phép lái xe được điều khiển (được ghi bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh), dưới đây là một số trường hợp cụ thể:

  • Hạng giấy phép lái xe số tự động, được ghi là: “Xe ô tô hạng B1 số tự động”.

  • Giấy phép lái xe hạng A1 được cấp cho người khuyết tật để điều khiển mô tô 03 bánh dùng cho người khuyết tật, được ghi là: “Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật”.

  • Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay trái, được ghi là: “Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: cấp cho người khuyết tật tay trái”.

  • Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, được ghi là: “Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: cấp cho người khuyết tật tay phải.”.

  • Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được cấp cho người khuyết tật chân phải, được ghi là: “Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với người khuyết tật chân phải, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: Cấp cho người khuyết tật chân phải.”.

  • Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ các khuyết tật ở tay trái, tay phải và chân phải), được ghi là: “Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg, không chuyên nghiệp.

Điều kiện hạn chế: cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải).”.

  • Ngày trúng tuyển của người lái xe.

  • Mã QR để đọc và giải mã nhanh các thông tin thể hiện trên giấy phép lái xe, được liên kết với hệ thống quản lý thông tin về giấy phép lái xe (được áp dụng với giấy phép lái xe cấp từ ngày 01/6/2020).

Mặt trước và mặt sau giấy phép lái xe có thông tin gì?
Mặt trước và mặt sau giấy phép lái xe có thông tin gì? (Ảnh minh hoạ)

3. Cách phân biệt giấy phép lái xe thật và giả nhanh chóng

Tình trạng làm giả giấy phép hiện nay đang rất phổ biến. Vậy làm thế nào để phân biệt được giấy tờ thật và giả? Dưới đây là một số hướng dẫn của chúng tôi để bạn đọc tham khảo:

Cách 1: Tra cứu trên Website của Cục Đường bộ Việt Nam

Bước 1: Truy cập vào website: https://gplx.gov.vn/

Giao diện Website của Cục Đường bộ Việt Nam
Giao diện Website của Cục Đường bộ Việt Nam (Ảnh minh hoạ)

Bước 2: Nhập thông tin tra cứu

Ở mục Tra cứu giấy phép lái xe, bạn cần nhập các thông tin gồm: Loại giấy phép lái xe, số giấy phép lái xe, ngày tháng năm sinh của chủ sở hữu giấy phép, sau đó nhập mã bảo vệ.

Bước 3: Nhấn nút tra cứu.

Nhập thông tin và nhấn nút tra cứu
Nhập thông tin và nhấn nút tra cứu (Ảnh minh hoạ)

Trường hợp 1: Nếu hệ thống trả kết quả đầy đủ, đúng với thông tin trên giấy phép lái xe thì có thể xác định đó là giấy phép lái xe thật.

Trường hợp 2: Nếu hệ thống trả về kết quả không trùng khớp với thông tin trên giấy phép lái xe thì xác định rằng đó là giấy phép lái xe giả.

Trường hợp 3: Hệ thống không tìm thấy số giấy phép lái xe đã nhập. Trong trường hợp này, bạn cần kiểm tra lại thông tin nhập đã đúng chưa. Nếu đã nhập đúng thì có thể có 02 trường hợp là:

  • Giấy phép lái xe là giả; hoặc

  • Đã tham gia thì mà chưa hiện thông tin thì có thể vì thông tin chưa được cập nhật trên hệ thống, khi đó bạn cần liên hệ nơi cấp giấy phép lái xe để cập nhật thông tin lên hệ thống.

Cách 2: Tra cứu bằng mã QR

Cách này chỉ có thể thực hiện được đối với các giấy phép lái xe có in mã QR tại mặt sau. 

Theo nội dung về quy cách của giấy phép lái xe tại Phụ lục IV được ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BGTVT thì giấy phép lái xe có mã QR để đọc và giải mã nhanh các thông tin thể hiện trên giấy phép lái xe, được liên kết với hệ thống quản lý thông tin về giấy phép lái xe (được áp dụng với giấy phép lái xe cấp từ ngày 01/6/2020). 

Từ đó có thể xem xét được tính hợp lệ của giấy phép lái xe.

Cách phân biệt giấy phép lái xe thật và giả nhanh chóng
Cách phân biệt giấy phép lái xe thật và giả nhanh chóng (Ảnh minh hoạ)

Bước 1: Mở ứng dụng có thể quét mã QR. Bạn có thể sử dụng ứng dụng quét mã QR trên Zalo, Quét mã QR, Barcode Việt,...

Bước 2: Mở tính năng quét mã QR trên ứng dụng.

Bước 3: Đưa camera điện thoại hướng vào mã QR để quét mã.

Bước 4: Xem thông tin đã được tích hợp trong mã QR.

Nếu giấy phép lái xe thật thì bạn sẽ nhận được kết quả gồm có các thông tin: Họ tên, ngày sinh của chủ sở hữu giấy phép, hạng và nơi cấp giấy phép.

Nếu không quét được thông tin từ mã QR tức là giấy phép đó là giả.

Trên đây là những thông tin về Số giấy phép lái xe là gì? Ý nghĩa của số giấy phép lái xe.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thêm trường hợp nào xe máy "kẹp 3" mà không bị phạt? (Đề xuất)

Thêm trường hợp nào xe máy

Thêm trường hợp nào xe máy "kẹp 3" mà không bị phạt? (Đề xuất)

Hiện nay theo Luật giao thông đường bộ hiện hành, người tham gia giao thông không được quyền “kẹp 3” trừ một trong 03 trường hợp được quy định tại Điều 30 Luật Giao thông đường bộ 2008. Tuy nhiên mới đây, Bộ Công an đang lấy ý kiến đề xuất trường hợp xe máy được kẹp 3 từ 01/7/2024 sắp tới.