Xử lý xâm phạm quyền sáng chế như thế nào? 2024

Xâm phạm quyền sáng chế có thể xử lý bằng các biện pháp dân sự, hành chính và hình sự. Vậy thế nào là xâm phạm quyền sáng chế? Các biện pháp xử lý xâm phạm quyền sáng chế gồm những gì?


1. Những hành vi xâm phạm quyền sáng chế

Căn cứ Điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2022, những hành vi sau đây được coi là xâm phạm quyền sáng chế:

  • Sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được bảo hộ… trong thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.
  • Sử dụng sáng chế mà không trả tiền đền bù theo quy định về quyền tạm thời.

Trong đó, các yếu tố để xác định xâm phạm căn cứ theo Điều 74 Nghị định 65/2023/NĐ-CP bao gồm:

  • Sản phẩm/quy trình trùng/tương đương một bộ phận hay toàn bộ với sản phẩm được bảo hộ.
  • Sản phẩm hoặc bộ phận (phần) của sản phẩm được sản xuất theo quy trình trùng hoặc tương đương với quy trình thuộc phạm vi bảo hộ sáng chế.

2. Các biện pháp xử lý xâm phạm quyền sáng chế mới nhất

Để xử lý xâm phạm quyền sáng chế, Luật Sở hữu trí tuệ có đưa ra một số biện pháp dưới đây:

2.1 Về dân sự

Tòa án áp dụng các biện pháp dân sự sau đây để xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo Điều 202 Luật Sở hữu trí tuệ 2005:

  • Buộc người vi phạm phải chấm dứt hành vi xâm phạm quyền sáng chế;
  • Buộc người vi phạm phải xin lỗi, cải chính công khai người bị xâm phạm quyền sáng chế;
  • Buộc người vi phạm phải thực hiện nghĩa vụ dân sự theo thỏa thuận với người bị xâm phạm quyền sáng chế
  • Buộc người vi phạm phải bồi thường thiệt hại theo thiệt hại thực tế mà cá nhân, tổ chức có hành vi xâm phạm thực hiện. Mức bồi thường thiệt hại sẽ do các bên thỏa thuận gồm các thiệt hại như: Thiệt hại về vật chất, tài sản, về danh dự, nhân phẩm, uy tín…
  • Buộc người vi phạm phải tiêu huỷ hoặc buộc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại các sản phẩm do hành vi xâm phạm quyền sáng chế tạo nên
Xử lý xâm phạm quyền sáng chế như thế nào? (Ảnh minh họa)

2.2 Xử phạt vi phạm hành chính

Ngoài các biện pháp về dân sự nêu trên, cá nhân, tổ chức có hành vi xâm phạm quyền sáng chế còn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2013/NĐ-CP:

STT

Giá trị phạt

Giá trị hàng vi phạm

Hành vi

1

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 - 02 triệu đồng

Dưới 03 triệu đồng

- Bán, vận chuyển, chào hàng, tàng trữ, trưng bày để bán, thiết kế bố trí/sản phẩm được sản xuất từ quy trình xâm phạm quyền sáng chế.

- Khai thác công dụng của sản phẩm xâm phạm quyền sáng chế hoặc sản xuất sản phẩm được sản xuất từ quy trình xâm phạm quyền sáng chế.

- Đặt hàng, thuê người khác, giao việc cho người khác thực hiện các công việc trên.

2

Từ 02-04 triệu đồng

Trên 03 -05 triệu đồng

3

Từ 04-08 triệu đồng

Trên 05- 10 triệu đồng

4

Từ -8-15 triệu đồng

Trên 10 -20 triệu đồng

5

Từ 15-25 triệu đồng

Trên 20 - 40 triệu đồng

6

Từ 25-40 triệu đồng

Trên 40 - 70 triệu đồng

7

Từ 40 - 60 triệu đồng

Trên 70 - 100 triệu đồng

8

Từ 60 - 80 triệu đồng

Trên 100 -200 triệu đồng

9

Từ 80 - 110 triệu đồng

Trên 200 - 300 triệu đồng

10

Từ 110 - 150 triệu đồng

Trên 300 - 400 triệu đồng

11

Từ 150 - 200 triệu đồng

Trên 400 - 500 triệu đồng

12

Từ 200 - 250 triệu đồng

Trên 500 triệu đồng

13

- 1,2 lần mức tiền phạt ở các mục trên nhưng không vượt quá 250 triệu đồng

- Dựa trên mục đích kinh doanh

Dựa trên mục đích kinh doanh với các hành vi:

  • Sản xuất gồm: Thiết kế, chế tạo, gia công, xây dựng, lắp ráp, chế biến, đóng gói… hàng hóa, sản phẩm xâm phạm quyền sản chế
  • Áp dụng quy trình xâm phạm với sáng chế
  • Nhập khẩu sản phẩm xâm phạm quyền sáng chế
  • Đặt hàng, thuê người khác, giao hàng với các hành vi ở trên

Ngoài ra, Nghị định còn đình chỉ các hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ vi phạm từ số thứ tự 08 - 13 ở trên từ 01-03 tháng và đưa ra một số biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

  • Loại bỏ và tiêu hủy yếu tố vi phạm. Nếu không thực hiện được thì phải tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm
  • Hàng hóa quá cảnh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì phải đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
  • Nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi vi phạm nêu trên.

(Căn cứ Khoản 14, 15 Điều 10 Nghị định 99/2013/NĐ-CP)

2.3 Chịu trách nhiệm hình sự

Cá nhân, pháp nhân thương mại thực hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ có đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự với tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được quy định tài Điều 226 của Luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Cụ thể:

  • Cá nhân phạm tội có thể bị phạt đến 03 năm tù hoặc phạt tiền từ 20 - 200 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề trong thời hạn đến 05 năm...
  • Pháp nhân thương mại bị phạt tiền đến 05 tỷ đồng, bị cấm kinh doanh, hoạt động trong lĩnh vực hoặc huy động vốn trong thời gian đến 03 năm...

3. Điều kiện bảo hộ bằng sáng chế, hiệu lực của sáng chế

Bảo hộ bằng sáng chế cần điều kiện gì? (Ảnh minh họa)

Theo Điều 58 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sáng chế được bảo hộ dưới hai hình thức là Bằng độc quyền sáng chế và Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

Hai hình thức này yêu cầu phải có tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp. Riêng đối với Bằng độc quyền sáng chế thì có thêm yêu cầu là có trình độ sáng tạo.

Lưu ý: Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:

  • Giải pháp chỉ mang tính thẩm mỹ
  • Cách thức thể hiện thông tin
  • Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học
  • Chương trình máy tính; quy tắc, phương pháp hoặc sơ đồ để huấn luyện vật nuôi, kinh doanh, thực hiện trò chơi…
  • Giống động, thực vật
  • Quy trình sản xuất động, thực vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là vi sinh;
  • Phương pháp chẩn đoán, phòng ngừa và chữa bệnh cho người và động vật

(căn cứ Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

Để nhận được Bằng độc quyền sáng chế hay Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, tổ chức cá nhân có thể làm theo hướng dẫn sau: Hướng dẫn hồ sơ, quy trình đăng ký sáng chế từ A - Z

Như vậy khi đáp ứng đủ điều kiện để được pháp luật bảo hộ bằng sáng chế, những cá nhân tổ chức có thể yêu cầu áp dụng các biện pháp xử lý xâm phạm như trên.

Trên đây là quy định chi tiết về các biện pháp xử lý xâm phạm quyền sáng chế theo quy định mới nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 của LuatVietnam để được tư vấn chi tiết.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao [mới nhất]

Việc thành lập khu công nghệ cao không chỉ đóng vai trò trong việc thúc đẩy phát triển ngành công nghệ, mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập khu công nghệ cao.