1. Ai phải sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán?
Khoản 2 Điều 3 Thông tư 83/2024/TT-BTC quy định những chủ thể sử dụng các dịch vụ chứng khoán được cung cấp bởi Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam (SGDCK) và các công ty con, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) ảnh hưởng bởi quy định Thông tư. Những chủ thể này bao gồm:
Thành viên của SGDCK;
Thành viên của VSDC;
Tổ chức đăng ký niêm yết; tổ chức niêm yết;
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Tổ chức phát hành;
Công ty đại chúng;
Tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSDC;
Cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch của SGDCK;
Kho bạc Nhà nước;
Tổ chức phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công;
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
2. Nghĩa vụ thanh toán trong lĩnh vực chứng khoán như thế nào?
Điều 4 Thông tư 83/2024/TT-BTC hướng dẫn chi tiết nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán đối với một số trường hợp cụ thể. Những trường hợp này được quy định như sau:
Trường hợp | Các khoản tiền phải nộp | Nghĩa vụ thanh toán |
Tổ chức đăng ký lại tư cách thành viên của SGDCK | - Tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh, - Tiền dịch vụ quản lý thành viên, - Tiền dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, - Tiền dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, - Tiền dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối | Thanh toán như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới. |
Tổ chức đăng ký lại tư cách thành viên lưu ký, thành viên bù trừ của VSDC | - Tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, - Tiền dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, - Tiền dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, - Tiền dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ, - Tiền dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh | Thanh toán như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới. |
Thành viên của SGDCK bị SGDCK: - Ngừng giao dịch - Đình chỉ hoạt động giao dịch - Ngừng kết nối trực tuyến kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách thành viên | - Tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên - Tiền dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh - Tiền dịch vụ duy trì kết nối định kỳ - Tiền dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối | Thanh toán trong các năm tiếp theo |
Thành viên của VSDC bị VSDC: - Ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán - Đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách thành viên | - Tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký - Tiền dịch vụ quản lý thành viên bù trừ - Tiền dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh | Thanh toán năm tiếp theo |
Trong năm đó, thành viên của SGDCK bị SGDCK: - Ngừng giao dịch - Đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên | - Tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên - Tiền dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh - Tiền dịch vụ duy trì kết nối định kỳ - Tiền dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối | Không phải thanh toán trong các năm tiếp theo |
Trong năm đó, thành viên của VSDC bị VSDC: - Ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán hoặc - Đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán để hủy bỏ tư cách thành viên | - Tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký - Tiền dịch vụ quản lý thành viên bù trừ - Tiền dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh | Thanh toán như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới. |
Đồng thời, khoản 4 Điều 4 Thông tư 83/2024/TT-BTC quy định các giao dịch đã được xác lập tại SGDCK nhưng bị SGDCK loại bỏ giao dịch hoặc VSDC loại bỏ thanh toán giao dịch chứng khoán theo pháp luật, SGDCK sẽ không thu tiền dịch vụ.

3. Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
Khoản 5 Điều 4 Thông tư 83/2024/TT-BTC hướng dẫn cách thanh toán phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán. Việc thanh toán được thu bằng đồng Việt Nam, được làm tròn đến đơn vị đồng theo quy tắc làm tròn số:
“Khi sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, đơn vị kế toán được làm tròn số bằng cách: Chữ số sau chữ số đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng 5 trở lên thì được tăng thêm 1 đơn vị; nếu nhỏ hơn 5 thì không tính.”
Đối với trái phiếu Chính phủ ngoại tệ, giá dịch vụ được tính toán trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo bình quân các mức tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong tháng có phát sinh dịch vụ liên quan đến trái phiếu Chính phủ ngoại tệ.
4. Thời hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
Điều 5 và Phụ lục I Thông tư 83/2024/TT-BTC đã quy định trách nhiệm thanh toán các khoản cần trả định kỳ hàng năm và hàng tháng.
Đối với các khoản thu định kỳ hàng năm, Khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2024/TT-BTC quy định các chủ thể sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC trước ngày 31 tháng 01 của năm tính giá. Những khoản thu này bao gồm:
Dịch vụ quản lý thành viên
Dịch vụ quản lý niêm yết
Dịch vụ duy trì kết nối định kỳ
Dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối
Dịch vụ quản lý thành viên lưu ký
Dịch vụ quản lý thành viên bù trừ
Dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh
Đối với các khoản thu định kỳ hàng năm, Khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2024/TT-BTC quy định các chủ thể sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo. Những khoản thu này bao gồm:
Dịch vụ giao dịch
Dịch vụ đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
Dịch vụ đăng ký chứng chỉ quỹ ETF
Dịch vụ lưu ký chứng khoán
Dịch vụ chuyển khoản chứng khoán
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán
Dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch
Dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF, thực hiện chứng quyền có bảo đảm
Dịch vụ vay, cho vay chứng khoán qua hệ thống VSDC
Giá dịch vụ quản lý giao dịch vay và cho vay chứng khoán
Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm
Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại tín phiếu kho bạc
Giá dịch vụ đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSDC
Giá dịch vụ bù trừ
Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ
Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ quản lý vị thế
Điều 5 còn quy định thời hạn thanh toán, thu bổ sung và hoàn trả đối với những trường hợp khác, được quy định cụ thể như sau:
Chủ thể | Nghĩa vụ | Khoản phí sử dụng dịch vụ | Thời hạn | Kể từ thời điểm |
Tổ chức đăng ký làm thành viên mới của SGDCK, VSDC và mới đăng ký niêm yết | Thực hiện thanh toán | - Dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh, - Dịch vụ quản lý thành viên, - Dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, - Dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu, - Dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, - Dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, - Dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ, - Dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ - chứng khoán phái sinh, - Dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, - Dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, - Dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, - Dịch vụ đăng ký niêm yết, - Dịch vụ quản lý niêm yết | 07 (bảy) ngày làm việc | Ngày SGDCK ban hành: - Quyết định chấp thuận tư cách thành viên, - Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến, - Quyết định chấp thuận niêm yết, - Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa, . |
Ngày VSDC cấp: Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh | ||||
SGDCK, VSDC | Hoàn trả cho thành viên của SGDCK, thành viên của VSDC | - Dịch vụ quản lý thành viên, - Dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, - Dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, - Dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, - Dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, - Dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, - Dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh | Ngày SGDCK ban hành: - Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên | |
Ngày VSDC ban hành: - Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên - Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên | ||||
SGDCK | Thu bổ sung hoặc hoàn trả cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán | - Dịch vụ quản lý niêm yết | - Ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết hoặc - Thông báo về việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết đối với trường hợp thay đổi niêm yết - Ngày hủy niêm yết có hiệu lực đối với trường hợp hủy niêm yết |
Trên đây là nội dung tham khảo về nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán từ 10/01/2025.