Các cá nhân, hộ gia đình thường có nhu cầu thuê các loại xe tự lái để phục vụ cho các mục đích sinh hoạt khác nhau. Bởi vậy, việc kinh doanh dịch vụ cho thuê xe rất tiềm năng. Nếu có ý định kinh doanh ngành, nghề này, các nhà đầu tư có thể tham khảo điều kiện và thủ tục chi tiết dưới đây.
Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh dịch vụ cho thuê xe
Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe là một nhóm ngành, nghề chung. Tuy nhiên khi đăng ký kinh doanh, chủ cơ sở kinh doanh phải lựa chọn những ngành nghề cụ thể, chi tiết và có liên quan đến đặc điểm, tính chất của nhóm ngành nghề này .
Việc lựa chọn và kê khai ngành, nghề kinh doanh được dựa trên Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam, cụ thể như sau:
Nội dung ngành, nghề | Mã ngành, nghề |
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) | 4931 |
Vận tải hành khách đường bộ khác | 4932 |
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ | 4933 |
Bốc xếp hàng hóa | 5224 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải Chi tiết: - Dịch vụ đại lý, giao nhận vận chuyển - Logistic | 5229 |
Cho thuê xe có động cơ | 7710 |
Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ cho thuê xe
Cơ sở kinh doanh dịch vụ cho thuê xe có thể lựa chọn thành lập hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp.
1. Thành lập hộ kinh doanh.
Xem chi tiết thủ tục thành lập hộ kinh doanh tại đây.
2. Thành lập doanh nghiệp
* Chuẩn bị hồ sơ
Loại hình doanh nghiệp | Hồ sơ |
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần | |
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên | |
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên | |
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh | |
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân |
(Lưu ý: Mẫu thông báo thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất đang được quy định tại Nghị định 122/2020/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT áp dụng từ ngày 01/05/2021).
* Nơi nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
* Thời gian làm thủ tục
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hộ
* Lệ phí giải quyết
- 50.000 đồng (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC)
Kinh doanh dịch vụ cho thuê xe có phải xin giấy phép kinh doanh vận tải?
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:
“2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”
Như vậy hoạt động được coi là kinh doanh vận tải ô tô phải có đầy đủ các yếu tố sau:
- Thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải như: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải;
- Đối tượng vận chuyển là hành khách, hàng hoá;
- Hoạt động nhằm mục đích là sinh lời.
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Như vậy, nếu cơ sở kinh doanh có đăng ký các ngành nghề như: vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (4931), vận rải hành khách đường bộ khách (4932)…thì phải xin giấy phép kinh doanh vận tải.
Trường hợp cơ sở kinh doanh chỉ đăng ký ngành, nghề cho thuê xe có động cơ (7710)
Việc kinh doanh ngành nghề này không được coi là hoạt động kinh doanh vận tải, cụ thể cơ sở kinh doanh không cho thuê xe không thuộc một trong các công đoạn của hoạt động kinh doanh vận tải bảo gồm: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải.
Theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề cho thuê xe tự lái không phải là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và không cần xin giấy phép kinh doanh vận tải.
Như vậy, thủ tục kinh doanh dịch vụ cho thuê xe không phải xin giấy phép kinh doanh vận tải nếu chỉ đăng ký ngành, nghề cho thuê xe (7710) theo Hệ thống ngành, nghề kinh tế Việt Nam.
Nếu có thắc mắc liên quan đến đăng ký kinh doanh dịch vụ cho thuê xe, độc giả vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.