- 1. Hoạt động nào phải xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?
- 2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 2.1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- 2.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- 3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải
- 3.1. Thành phần hồ sơ
- 3.1.1. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
- 3.1.2. Đối với hộ kinh doanh
1. Hoạt động nào phải xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?
Theo khoản 5 Điều 56 Luật Đường bộ 2024 quy định:
Điều 56. Hoạt động vận tải đường bộ
...
5. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ gồm kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ là việc tổ chức, cá nhân thực hiện ít nhất một trong các công đoạn gồm: điều hành phương tiện và lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải để vận tải hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi, trừ các hoạt động vận tải nội bộ được quy định tại khoản 12 Điều này.
Như vậy, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm (i) kinh doanh vận tải hành khách và (ii) kinh doanh vận tải hàng hóa, theo đó, các cá nhân, tổ chức thực hiện ít nhất một trong các công đoạn sau:
- Quyết định giá cước vận tải để vận tải hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Lưu ý: Các hoạt động vận tải nội bộ không kinh doanh, không thu tiền cước, chi phí vận tải được tính vào chi phí quản lý, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ của người vận tải thì không được coi là kinh doanh vận tải
Cũng theo khoản 6 Điều 56 Luật Đường bộ 2024, các hình thức kinh doanh vận tải ô tô bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
Kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
- Loại hình kinh doanh vận tải hành khách mới theo quy định của Chính phủ.
2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Ngày 18/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 158/2024/NĐ-CP, theo đó, Nghị định này sẽ thay thế Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Từ ngày 01/01/2025, hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng những điều kiện theo Điều 13, Điều 14 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, cụ thể:
2.1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với cá nhân, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.- Phải lắp thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe
Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, xe ô tô kinh doanh vận tải khi tham gia phương tiện giao thông phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:- Có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể cả người lái).
Có niên hạn sử dụng:
+ Không quá 15 năm với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét;+ Không quá 20 năm với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:
Có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (quy định mới)
- Có niên hạn sử dụng không quá 20 năm.
- Xe taxi, đáp ứng đồng thời 02 điều kiện sau:
Có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái).
- Có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.
- Có sức chứa trên 08 chỗ (không kể chỗ người lái xe )
Có niên hạn như sau:
+ Không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét.+ Không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 08 chỗ (không kề chỗ của người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.
2.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng theo các quy định liên quan tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, cụ thể:
- Là loại hình kinh doanh vận tải sử dụng xe ô tô chở hàng, xe ô tô chuyên dùng để vận tải hàng hóa trên đường bộ.- Có niên hạn sử dụng như sau:
(i) Xe cơ giới: tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31/12 của năm hết niên hạn sử dụng.(ii) Xe cải tạo được quy định như sau:
- Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo.
Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo.
- Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng).
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
- Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải
3.1. Thành phần hồ sơ
Điều 20 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải như sau:
STT | Tài liệu |
1 | Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 158/2024/NĐ-CP |
2 | Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải |
3 | Bản sao/ bản sao có chứng thực/ bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính/ bản sao điện tử từ sổ gốc/ bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ bộ phận quản lý an toàn của đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ |
4 | Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính Quyết định giao nhiệm vụ đối với người điều hành vận tải. |
3.2. Nơi nộp hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải theo hình thức nộp trực tiếp, qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính
3.3. Thời gian giải quyết
Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
Trên đây là thông tin cơ bản về thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô.
Nếu có thắc mắc gì về thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.